I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chất của phép nhân, nắm vững lại các tính chất cơ bản để vận dụng thành thạo
- Kỹ năng: Vận dụng các tính chất vào làm các dạng toán tính nhanh
- Thái độ: Cẩn thận chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ :
 GV: Kiến thức, phấn màu, đề bài tập
 HS: Làm bài tập được giao, chuẩn bị các bài tập khó
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 2 trang
2 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2234 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 23 - Tiết 65: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu Ngày soạn: 09/ 02/ 2009
GV: Hoàng Đình Mạnh Ngày giảng:16/ 02/ 2009
TUẦN 23
Tiết 65 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chất của phép nhân, nắm vững lại các tính chất cơ bản để vận dụng thành thạo
- Kỹ năng: Vận dụng các tính chất vào làm các dạng toán tính nhanh
- Thái độ: Cẩn thận chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ :
	GV: Kiến thức, phấn màu, đề bài tập
	HS: Làm bài tập được giao, chuẩn bị các bài tập khó
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức : 
 Lớp 6A1: Lớp 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Nêu và viết công thức t/c phép nhân.
 ?Làm Bài tập 90b.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Họat động 1: Chữa bài tập
? Yêu cầu HS đọc đề bài
? Bài toán yêu cầu gì.
? Yêu cầu 2 Hs lên thực hiện.
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, chốt
? Bạn đã vận dụng những kiến thức nào để giải bài tập trên.
? Nêu lại những tính chất đó
- Trả lời
Lớp quan sát, làm ra nháp
Vận dụng những kiến thức của phép nhân hai số nguyên
- Ghi vở
I. Chữa bài tập .
Bài tập 92/SGK tr95
Tính
a. (37 – 17) . (- 5) + 23 . ( - 13 – 17)
= 20 . (-5) + 23 . (-30)
= (- 100) + (-690)
= - 790
b. (- 57) . (67 – 34) – 67 . (34 – 57)
= (- 57) . 67 + 57 . 34 – 67 . 34 + 67 . 57
= 57 . 34 – 67 . 34
= 34 . ( 57 – 67)
= 34 . (-10 )
= -340
Họat động 2: Luyện tập
? Yêu cầu đọc đề bài 
BT 95/ SGK tr 95
? Bài toán yêu cầu gì?
- Trả lời miệng bài tập trên
? Yêu cầu đọc đề bài 
BT 96/ SGK tr 95
? Bài toán yêu cầu gì?
? Các nhóm nhận xét kết quả
- GV chôt
?Vận dụng những kiến thức nào để giải bài tập trên.
Hướng dẫn HS làm bài tập 97/ SGK tr 95.
- Để so sánh với số 0 ta chỉ cần tính xem vế còn lại là một số dương hay số âm?
?Hãy tính vế còn lại
- GV chốt cách tính:
+ Tích số lẻ các dấu âm thì kết quả mang dấu âm
+ Tích số chẵn các dấu âm thì kết quả mang dấu dương
- Trả lời
Hs khác nhận xét bài bạn
- Thực hiện phép tính
- Thảo luận nhóm giải
- Trả lời
Thực hiện
Đưa ra kết quả
HS khác nhận xét
II. Luyện tập .
BT 95/ SGK tr 95:giải thích:
 (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
-Ngoài số –1 còn hai số khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nólà1và 0 
(13=1, 03= 0)
BT 96/ SGK tr 95: Tính:
a) 237.(-26) + 26.137 = 
 = 26.137 –26.237 =
 = 26.( 137-237) 
 = 26.(-100) = -2600
b) 63.(-25) + 25.(-23) =
 = 25.(-23)-25.63 = 
 = 25.(-23-63) =
 = 25.(-86) = - 2150
BT 97/ SGK tr 95:
So sánh:
a) Tích (-16).1253.(-8).(-4).(-3) là một số dương nên lớn hơn 0.
b) Tích13.(-24).(-15).(-8).4 là một số nguyên âm nên nhỏ hơn 0.
4. Củng cố :
 - Củng cố các kiến thức liên quan đến bài học 
 + Tích số lẻ các dấu âm thì kết quả mang dấu âm
 + Tích số chẵn các dấu âm thì kết quả mang dấu dương
 + Các tính chất đã học của phép nhân hai số nguyên. Nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân đ/v phép cộng và trừ.
 ? Làm thế nào để so sánh 1 số ( một vế) với số 0
5. Hướng dẫn dặn dò: 
 Xem lại các Bt đã giải.
 -BTVN:98b,100/96
-Xem trước bài:Bội và ước của một số nguyên
 + Ôn lại k/n bội và ước của số tự nhiên,khái niệm chia hết cho
            File đính kèm:
 S.H6 Tuan 23 Tiet 65.doc S.H6 Tuan 23 Tiet 65.doc