Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 28 (và bảng phân phối chương trình)

I. MỤC TIÊU::

- HS nắm đ¬ược hình ảnh của điểm, hình ảnh của đư¬ờng thẳng, quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đ¬ường thẳng.

- Biết vẽ điểm, đ¬ường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đ¬ường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đ-ường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu. Quan sát các hình ảnh thực tế. Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng

- Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:

2. Hoạt động của GV và HS:

 

doc62 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 28 (và bảng phân phối chương trình), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN TOÁN LỚP 6 Cả năm 140 tiết Số học 111 tiết Hình học 29 tiết Học kỳ I: 58 tiết 14 tiết 18 tuần 14 tuần đầu x 3 tiết = 42 tiết. 14 tuần đầu x1 tiết = 14 tiết 72 tiết 4 tuần cuối x4 tiết = 16 tiết 4 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết Học kỳ II: 53 tiết 15 tiết 17 tuần 15 tuần đầu x 3 tiết = 45 tiết 15 tuần đầu x 1 tiết = 15 tiết 68 tiết 2 tuần cuối x 4 tiết = 8 tiết 2 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết Chương Mục Tiết thứ Tuần thứ HỌC KÌ I I. Đoạn thẳng (14 tiết)                      §1. Điểm. Đường thẳng 1 1 §2. Ba điểm thẳng hàng 2 2 §3. Đường thẳng đi qua hai điểm 3 3 §4. Thực hành trồng cây thẳng hàng 4 4 §5. Tia 5 5 Luyện tập 6 6 §6. Đoạn thẳng 7 7 §7. Độ dài đoạn thẳng 8 8 §8. Khi nào thì AM + MB = AB 9 9 Luyện tập 10 19 §9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 11 11 §10. Trung điểm của đoạn thẳng 12 12 Ôn tập chương I 13 13 Kiểm tra 45' ( Chương I) 14 14 HỌC KÌ II: II. Góc (15 tiết)                     §1. Nửa mặt phẳng 15 20 §2. Góc 16 21 §3. Số đo góc 17 22 §4. Cộng số đo hai góc 18 23 §5. Vẽ góc cho biết số đo 19 24 Luyện tập 20 25 §6. Tia phân giác của góc 21 26 Luyện tập 22 27 §7. Thực hành: Đo góc trên mặt đất 23, 24 28 29 §8. Đường tròn 25 30 §9. Tam giác 26 31 Ôn tập chương II với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương 27 32 Kiểm tra 45' ( Chương II) 28 33 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần hình học) 29 34 Tuần 1: S: ........................ G: ....................................... CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG TIẾT 1: ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU:: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, quan hệ điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng. - Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu. Quan sát các hình ảnh thực tế. Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng - Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương I và Đặt vần đề. Đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng được vẽ như thế nào? Hoạt động 2: Điểm (10’). GV:Vẽ một điểm ( một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. GV giới thiệu: Dùng chữ cái in hoa A,B ,C … để đặt tên cho điểm. Một tên chỉ dùng cho một điểm( nghĩa là một tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm có thể có nhiều tên. Trên hình vẽ có mấy điểm? Cho hình 2 có mấy điểm? N GV:ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là hình cơ bản. không định nghĩa mà chỉ bằng mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn…. ? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? ?Hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng. Dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó? Đường thẳng có bị giới hạn về hai phía không? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? Cho hình vẽ sau: Cho biết điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho? B d A Quan sát hình vẽ có nhận xét gì? HS: Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó. Quan sát hình 5: C a E Điểm nào thuộc đường thẳng? Điểm nào không thuộc đường thẳng? Dùng kí hiệu ; điền vào ô trống? Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hia điểm không thuộc đường thẳng a? - Dấu chấm trên trang giấy là hình ảnh của điểm. - Dùng chữ cái in hoa A,B,C ..để đặt tên cho điểm. *Quy ước; Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 2.Đường thẳng(10’) - Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của đường thẳng. - Đường thẳng không giới hạn về hai phía. - Dùng chữ cái in thường a,b,c…để đặt tên cho đường thẳng. Ví dụ : Đường thẳng a a 3.Điểm thuộc đường thẳng.Điểm không thuộc đường thẳng.(8’) B d A -Điểm A thuộc đường thẳng d Kí hiệu: A d Ta còn nói điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A. hoặc đường thẳng d chứa A. - Điểm B không thuộc đường thẳng d Kí hiệu: B d Ta còn nói Điểm B nằm ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B, hoặc đường thẳng d không chứa điểm B. ? Nhìn hình 5: C a E a.Điểm C thuộc đường thẳng a, Điểm E không thuộc đường thẳng a b. C a; E a. c. C B a D E c. Củng cố- luyện tập: Yêu cầu HS làm bài tập 1: Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6 M Làm bài 2: Vẽ 3 điểm A,B,C và 3 đường thẳng a,b,c ? HS: a b c 4.Bài tập(10’) Bài 1(SGK- 104) M Bài 2: (SGK -104) ba điểm A,B, C là: A B Ba đường thẳng a, b, c là: a b c d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Xem lại vở ghi , sách giáo khoa Làm bài tập 3,4,5 ( SGK – 104) làm bài tập 6->13 ( SBT ) Hướng dẫn bài 3 ( SGK – 104) a.Điểm A thuộc đường thẳng nào? Điểm B thuộc đường thẳng nào? b.Những đường thẳng nào đi qua B? Ngày tháng năm 201 Tuần 2: S: ........................ G: ....................................... TIẾT 2:BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU:: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng,điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ:nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. - Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: .Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M b. .Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a. .Vẽ điểm N a và N b . .Hình vẽ có đặc điểm gì ? *Trả lời: a b Nhận xét đặc điểm: Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm A . Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a. *Đặt vấn đề: Khi nào thì ta nói ba điểm Ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng ? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV Khi nào ta có thể nói :Ba điểm A,B, C thẳng hàng? Khi nào nói ba điểm A,B,C không thẳng hàng? *Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? ba điểm không thẳng hàng? *Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào? HS:Vẽ ba điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ 3 điểm không thẳng hàng :vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng: một điểm không thuộc đường thẳng đó. *Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? HS: Để kiểm tra 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước để gióng. *Có thể sảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không ? vì Sao? ?Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? Có bao điểm nằm giữa hai điểm A và C? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại? ?Nếu nói Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15’) -Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. A C D - Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. A C 2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: (13’) A C B Với ba điểm thẳng hàng A,C ,B như hình vẽ ta nói: Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A. Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B. Hai điểm A và B nàm khác phía đối với điểm C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Nhận xét: ( SGK – 106) *Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng –Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. c. Củng cố: Trả lời miệng bài tập 11? Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: M R N a.Điểm…..nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm ……… đối với điểm M. c.Hai điểm……. nằm khác phía đối với ……. Làm bài tập bổ sung sau: Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại: a K b M R N 3.Bài tập:(10’) Bài 11(SGK – 107) Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: M R N a.Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. b. Hai điểm R và M nằm cùng phía đối với điểm M. c.Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. Bài tập bổ sung: Trong các hình sau đây hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Hình1: Không có điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Hình 2: Điểm R nằm giữa hai điểm M và N. Hình 3: Không có Hình 4: Không có d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ là: + Thế nào là ba điểm thẳng hàng + Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm như thế nào + Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . Về nhà làm bài tập 9,10,14( SGK – 107) 6-> 13 ( SBT - ) Ngày tháng năm 201 Tuần 3: S: ..................... G: ....................................... TIẾT 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU:: - HS hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.lưu ý HS có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt. - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. - Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) *Câu hỏi: 1.Khi nào ba điểm A,B,C thẳng hàng , không thẳng hàng? 2.Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A, Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? *Trả lời: 1.Khi ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng. Ba điểm trên không thẳng hàng khi 3 điểm không cùng nằm trên bất kì đường thẳng nào. 2. A Có vô số đường thẳng đi qua A. * Đặt vấn đề: Hai đường thẳng a,b có cắt nhau không? Cách vẽ đường thẳng như thế nào? để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: a b Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như thế nào? Bài tập: *cho hai điểm P,Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.cho biết có mấy đường thẳngđi qua P, Q? * Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không? *Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? * Cho hai điểm E, F vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? Nghiên cứu mục 2 trong 3 phút và cho biết có mấy cách đặt tên cho đường thẳng ? Đó là những cách nào? Yêu cầu làm ? Hình 18 *Cho 3 điểm A,B,C không thẳgn hàng, vẽ đường thẳng AB,AC Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? HS Hai đường thẳng có 1 điểm chung là A . Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? Vậy hai đường thẳng AB,AC gọi là hai đường thẳng như thế nào? *Có trường hợp :Hai đường thẳng có vô số điểm chung không? GV đó là hai đường thẳng trùng nhau. GV: Vậy hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung. Hai đường thẳng cắt nhau có duy nhất một điểm chung. Hai đường thẳng song song có không có điểm chung nào? 1.Vẽ đường thẳng: (10’) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ta làm như sau: Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B. Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước. *Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . 2.Tên đường thẳng: (5’) C1; Dùng hai chữ cái in hoa AB (BA ) tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó. C2: Dùng một chữ cái in thường. a C3:Dùng hai chữ cái in thường . x y ? Nếu đường thẳng có chứa ba điểm thì gọi tên như thế nào? Có 6 cách gọi: đường thẳng AB,AC,BC, BA,…. 3.Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau: (10’) +Hai đường thẳng trùng nhau: + Hai đường thẳng cắt nhau: +Hai đường thẳng song song: a b x y *Chú ý: (SGK – 108) c. Củng cố- luyện tập: (13’) Yêu cầu làm bài 15: Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B . Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . HS đứng tại chỗ trả lời miệng. Yêu cầu HS làm bài17: ?Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? hãy kể tên những đường thẳng đó? Làm bài 18: Lấy 4 điểm M,N,P,Q trong đó 3 điểm M,N,P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên.Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm ?Có bao nhiêu đường thẳng phân biệt? Viết tên các đường thẳng đó ? 4.Bài tập : Bài 15:Quan sát hình 21 cho biết những nhận xét sau đúng hay sai. Có nhiều đường “ không thẳng” đi qua hai điểm A và B .(đúng) Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .(đúng) Bài 17 ( SGK- 109) Có tất cả 6 đường thẳng đó là đườngthẳng:AB,BD,DC,CA,CB,AD Bài 18 ( SGK- 109) Có 4 đường thẳng phân biệt:QM,QN,QP,MN. M N P d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Cần nhớ những nội dung kiến thức cơ bản trong bài. Làm bài tập 15,18,21( SGK – 109) Bài tập 15,16,17,(SBT) được kỹ nội dung thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây dọi. --------------------------------------------------- Ngày tháng năm 201 Tuần 4: S: ........................ G: ....................................... TIẾT 4:THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU:: - HS biết trồng cây hoặc trôn cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niêm ba điểm thẳng hàng. - Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Kiểm tra dụng cụ thực hành, phân công nhiệm vụ trong nhóm. * Đặt vấn đề: Để trồng cây sao cho thẳng hàng trong thực tế người ta đã làm như thế nào? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu nhiệm vụ thực hành: a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. * Khi đã có dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? GV:Nêu lại dụng cụ cần thiết và làm mẫu trước toàn lớp: Cách làm: Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. GV hướng dẫn chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A,B ở cả hai vị trí của C ( C nằm giữa A và B ; B nằm giữa A và C) GV Yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Nhóm trưởng là tổ trưởng các tổ phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai cột mốc A và B mà GV cho trước. Yêu cầu mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1.Chuẩn bị thực hành ( Kiểm tra từng cá nhân) 2.Thái độ , ý thức thực hành 3.kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt – khá - trung bình GV: cuối buổi nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. 1.Nhiệm vụ (5’) a.Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A, B b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. 2.Chuẩn bị:(5’) Mỗi nhóm: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi. Từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn ( hoặc cọc có thể đứng thẳng được sơn màu đỏ trắng xen kẽ,cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m. 3.Hướng dẫn cách làm:(13’) Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B . Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C.Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 4.Thực hành:(15’) c. Củng cố: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Vệ sinh chân tay sạch sẽ Cất dụng cụ gọn gàng vào nơi quy định. Về nhà có thể trồng cây ở nhà sao cho các cây đó thẳng hàng. Đọc trước nội dung bài mới Ngày tháng năm 201 Tuần 5: S: ........................ G: ....................................... TIẾT 5: TIA I. MỤC TIÊU:: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - HS biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia. Biết phân loại hai tia chung gốc - Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học , rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) *. Câu hỏi : Cho hai điểm A và B hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm trên và cho biết có mấy đường thẳng đi qua hai điểm A và B. *. Đáp án : A B Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B *. Đặt vấn đề: Dùng phấn màu vạch từ điểm A và nói “ Hình gồm điểm A và phần đường thẳng được tô đậm về phía B này được gọi là tia AB “ Vậy thế nào được gọi là một tia , tia AB khác với đường thẳng AB ở chỗ nào để biết điều đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV vÏ lªn b¶ng : + §­êng th¼ng xy. + §iÓm O trªn ®­êng th¼ng xy. - HS vÏ vµo vë, dïng bót mùc kh¸c mµu t« ®Ëm phÇn ®­êng th¼ng Ox. - GV giíi thiÖu : PhÇn ®­êng th¼ng vµ ®iÓm O lµ mét tia gèc O. - ThÕ nµo lµ mét tia gèc O ? - GV nhÊn m¹nh: Tia Ox bÞ giíi h¹n ë ®iÓm O , kh«ng bÞ giíi h¹n vÒ ph¸i x. - Cho HS lµm bµi tËp 25. §äc tªn c¸c tia trªn h×nh : m y O x - Tia Ox , Oy trªn h×nh cã ®Æc ®iÓm g× ?- Quan s¸t vµ nãi l¹i ®Æc ®iÓm cña hai tia Ox, vµ Oy trªn. - Yªu cÇu HS lµm ?1 SGK. - Quan s¸t h×nh vÏ , tr¶ lêi. - GV dïng phÊn xanh vÏ tia AB råi dïng phÊn vµng vÏ tia Ax c¸c nÐt phÊn trïng nhau 2 tia trïng nhau. - HS quan s¸t vµ chØ ra ®Æc ®iÓm cña hai tia Ax vµ AB. - T×m hai tia trïng nhau trong H28 SGK. - GV giíi thiÖu 2 tia ph©n biÖt. - Yªu cÇu HS lµm ?2 SGK. - HS quan s¸t h×nh vÏ SGK tr¶ lêi. 1.Tia gèc o (15 phót) x O y H×nh gåm ®iÓm O vµ phÇn ®­êng th¼ng bÞ chia ra bëi ®iÓm O lµ 1 tia gèc O. (cong gäi lµ nöa ®­êng th¼ng gèc O). Bµi 25: A B A B A B 2. tia ®èi nhau (10 ph) - Hai tia chung gèc. - Hai tia t¹o thµnh mét ®­êng th¼ng. * NhËn xÐt : Mçi ®iÓm trªn ®­êng th¼ng lµ gèc chung cña hai tia ®èi nhau. ?1. x A B y a) Hai tia Ax, By kh«ng ®èi nhau v× kh«ng tho¶ m·n yªu cÇu 1. b) C¸c tia ®èi nhau : Ax vµ Ay. Bx vµ By. 3) hai tia trïng nhau (8 ph) A B x Hai tia trïng nhau lµ hai tia: - Chung gèc. - Tia nµy n»m trªn tia kia. y B ?2. O A x a) Tia OB trïng tia Oy. b) Hai tia Ox vµ Ax kh«ng trïng nhau v× kh«ng chung gèc. c) Hai tia Ox, Oy kh«ng ®èi nhau v× kh«ng tho¶ m·n yªu cÇu (2) kh«ng t¹o thµnh mét ®­êng th¼ng. c. Củng cố: (5’) - Yªu cÇu HS lµm bµi tËp 22 b, c SGK. - HS tr¶ lêi miÖng bµi tËp 22.c - Trªn h×nh vÏ cã mÊy tia ? ChØ râ ? Bµi 22: c) Hai tia AB vµ AC ®èi nhau. Hai tia trïng nhau : CA vµ CB BA vµ BC. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2ph). Hiểu thế nào là một tia gốc O Phân biệt tia khác với đường thẳng Hiểu thế nào là hai tia đối nhau, Hai tia trùng nhau. Làm bài tập 24,26->32 ( SGK- 113) Ngày tháng năm 201 Tuần 6: S: ........................ G: ....................................... TIẾT 6: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:: - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. - Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Luyện cho HS kĩ năng nhạn biết tia,hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. Luyện kĩ năng vẽ hình - Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 6’ ) *. Câu hỏi : Vẽ đường thẳgn xy.Lấy điểm O bất kì trên xy Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.Tô đỏ một trong hai tia ,tô xanh tia còn lại. Viết tên hai tia đối nhau?Hai tia đối nhau có đặc điểm gì? *. Đáp án : x O y +Hai tia chung gốc:tia Ox , tia Oy + Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. * ĐVĐ: Để củng cố lại định nghĩa tia, 2 tia đối nhau , ..., chúng ta luyện tập 1 số bài tập cơ bản b. Dạy nội dung bài mới:(38’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’ a.lấy A Ot ; B Ot’ .Chỉ ra các tia trùng nhau. c.tia At và tia Bt’ có đối nhau không?vì sao? d.chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối nhau yêu cầu HS làm bài 2 điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau: 1.điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của………. 2.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - Hai tia ………..đối nhau - Hai tia CA và …………trùng nhau. - Hai tia BA và BC ………………. 3.tia AB là hình gồm điểm …………và tất cả các điểm …………..với B đối với ……. 4.Hai tia đối nhau là…… 5.nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a.Các tia đối nhau là………. b.Các tia trùng nhau……… Bài 3: Trong các cau sau , em hãy chọn câu đúng: a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau: b.Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c.Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. d.Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. Bài 4: Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A,B,C 1.Vẽ tia AB;AC;BC 2.Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3.lấy M thuộc tia AC và tia BM Bài 1: a. b.tia Ot và tia At không trùng nhau vì không chung gốc. c.Tia At và tia Bt’ không đối nhau vì không chung gốc. Bài 2: 1.hai tia đối nhau 2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: - AB và AC - CB - Trùng nhau 3. gồm điểm A ……….cùng phía …..điểm B 4.hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng. 5. nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có a.FE và FH b.EF và EH; HF và HE Bài 3: a.Sai b.đúng c.sai d.Sai c. Củng cố: Kết hợp trong quá trình dạy bài mới. d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1ph). Ôn tập kĩ lý thuết Làm tốt các bài tập 24,26,28(SBT – 99) Ngày tháng năm 201 Tuần 7: S: ........................ G: ....................................... TIẾT 7 - ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU:: - Biết khái niệm đoạn thẳng - Biết vẽ đoạn thẳng, Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. - Giáo dục HS yêu thích môn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn. giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2. Hoạt động của GV và HS: a.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * C©u hái: Vẽ 2 điểm A và B Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A và B Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B.Ta được một hình .Hình này gồm bao điểm ? là những điểm như thế nào? *. Đáp án : A. B. Hình này có vô số điểm , gồm hai điểm A và B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. * ĐVĐ: Hình vẽ khác gì so với đường thẳng và tia? HS: Đường thẳng không giới hạn về 2 phía Tia bị giới hạn về 1 phía Hình vẽ bị giới hạn về 2 phía GV: Hình vẽ là đoạn thẳng AB, vậy đoạn thẳng AB được định nghĩa như thế nào, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Hình vừa vẽ là đoạn thẳng ?Vậy đoạn thẳng AB là hình gồm như thế nào? Đoạn thẳng AB được đọc như thế nào?có mấy cách đọc? Yêu cầu làm Bài tập 33(SGK-115)(Treo bảng phụ) Cho hai điểm M và N vẽ đường thẳng MN - Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? - Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó. Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó. Đường thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? Đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung? - Vị trí của đường thẳng căn cứ vào số điểm chung và nếu có 1 điể

File đính kèm:

  • docGA hinh 6(1).doc