Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 32

 

Tiết 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG

I / Mục tiêu:

- H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng

- Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng

II / Chuẩn bi:

Gv: Soạn bài

H/s: Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép

III/ Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

3. Dạy học bài mới:

 

doc53 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Chương I : Đoạn Thẳng Tiết 1: Điểm - Đường Thẳng I / Mục tiêu: - H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng - Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng II / Chuẩn bi: Gv: Soạn bài H/s: Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. dạy học bài mới: Gv: giới thiệu về điểm cho h/s hiểu Gv: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm ? Trên hình 1 có mấy điểm Nhìn H2 các em nhận thấy H2 có mấy điểm H/s trả lời - Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt . Gv: giới thiệu về đường thẳng để H/s hiểu ? H/s cho 1 số ví dụ khác về đường thẳng Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ đường thẳng Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đường thẳng Gv: nhìn vào hình vẽ ta nói điểm A thuộc đường thẳng d . và kí hiệu : A d Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu : B d ? Quan sát hình vẽ a a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a H/s trả lời Gv: Củng cố b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a H/s vẽ H/s nhận xét Gv: Củng cố 1. Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm . Điểm A ; B ; C .. A . C Hình vẽ có 2 điểm A và C trùng nhau Khi hai điểm A và B không trùng nhau ta nói chúng là hai điểm phân biệt. Với các điểm ta xây dượng được các hình bất cứ hình nao cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm là một hình . 2 . Đường Thẳng Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng … cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. - Dùng bút và thước thẳng để vẽ vạch thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng . - Người ta dung chữ cái thường a , b , c . .. để đặt tên cho đường thẳng Hình vẽ : p a 3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng. . A d hay A nằm trên d đờng thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A - Điểm B d điểm B nằm ngoài đờng thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B . a/ điểm C a ; E a b/ C a ; E a c / D a ; A a G a ; H a 4. Củng cố : Nhắc lại lý thuyết 5. Hướng dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 2 : Ba Điểm Thẳng Hàng I / Mục tiêu : Giúp H/s lắm được ba điểm thằng hàng; ba điểm không thẳng hàng và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. II / Chuẩn bị: Gv : Soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ? Vẽ theo cách diễn đạt sau a/ Điểm C nằm trên đường thẳng a b/ Điểm B nằm ngoài đường thẳng b . 3. Dạy học bài mới: Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng thẳng a H2 : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b ? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a ? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b . ? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào . ? 3 điểm không thẳng hàng khi nào H/s trả lời Gv: Củng cố Gv: vẽ hình Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói : H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9 Gv: hướng dẫn H/s vẽ hình H/s vẽ hình ? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng ? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng Gv: hướng dẫn H/ s làm 1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng a - 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng . b 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại . BT : D C B a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C ) ; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A ) b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là ( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C ) 4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết 5. Hướng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 10 ; 11; 12 ; 13; 14 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 3 : Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm I / Mục tiêu: - Giúp H/s biết cách vẽ đường thẳng , tên đường thẳng ; đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau, song song. II / Chuẩn bị: Gv: soạn bài H/s: làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ? H/s vẽ đường thẳng a 3. Dạy học bài mới: Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đường thẳng H/s nên bảng vẽ 1 đường thẳng Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B H/s trả lời Gv: chốt lại và ghi bảng . Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ in thường ? H/s vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B Gv: Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái in thường Ví dụ : đường thẳng xy hoặc y x ? H/s vẽ đường thẳng xy H/s : Nêu yêu cầu của ? H/s nhắc lại Gv: gợi ý cách trả lời Có 6 cách gọi H/s nếu các cách gọi Gv: Củng cố Gv: nhìn vào hình vẽ dưới ta nói A B C Hai đường thẳng AB và CB trùng nhau ? Nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB và AC H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng xy và zt H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? H/s vẽ 2 đường thẳng song song bất kì H/s nêu chú ý H/s nhắc lại . 1 / Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B - dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A B Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B 2 / Tên Đường Thẳng Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn như đường thẳng AB hoặc là BA . A B x y Đường thẳng xy hoặc y x ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào? . A B C - Có 6 cách gọi tên là : đường thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA . 3 / Đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . A B C AB và BC là trùng nhau A B C đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A . x y z t 2 đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song . Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào . Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt . 4. Củng cố : Nhắc lại lý thuyết 5. Hướng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung tiết học sau thực hành ( chuẩn bị theo nội dung sách giáo khoa ). IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 4 : Thực Hành Trồng Cây Thẳng Hàng I / Mục tiêu: Giúp H/s biết trồng cây thẳng hàng ngoài thực tế II / Chuẩn bị: Gv : soạn bài H/s : chuẩn bị các nội dung như nội dung trong sách giáo khoa III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của H/s 3. Tiến trình thực hành 1 / Nhiệm vụ - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường 2 / Chuẩn bị - Mỗi nhóm 2 học sinh - Ba cọc tiêu có thể làm bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m một đầu cọc nhọn . thân cọc được sơn hai màu xen kẽ dễ nhìn thấy cọc từ xa - 1 dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không . 3 / Hướng dẫn cách làm B1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B B 2: Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C ( hình 24 h 25 ) B 3 : Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu B và C khi đó 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng . 4 / Củng cố : Nhắc lại lý thuyết 5/ Hướng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài thực hành. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 5: Tia I / Mục tiêu : - Giúp H/s hiểu thế nào là tia, hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau làm tốt các bài tập vận dụng . II / Chuẩn bị: Gv : Soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập , chuẩn bị các đồ dùng học tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Vẽ đường thẳng xy đi qua 2 điểm A và B ? Thế nào là 2 đường thẳng song song , trùng nhau , cắt nhau vẽ hình minh họa 3. Dạy học bài mới Gv : nói và ghi bảng H/s vẽ đường thẳng xy ? Trên đường thẳng xy lấy 1 điểm 0 chia đường thẳng thành 2 phần riêng biệt Gv : Ta nói điểm o chia đường thẳng xy thành 2 tia 0x và 0y có chung gốc 0 . Gv : giấy thiệu cách vẽ tia và đọc tia ? H/s vẽ tia A x H/s lên bảng vẽ H/s nhận xét Gv : nói và ghi bảng H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của ?1 Gv : nói và ghi bảng Gv: vẽ hình Gv: hướng dẫn H/s làm H/s lên bảng H/s nhận xét Gv : củng cố chữa chi tiết Gv : nói và ghi bảng gv : vẽ hình ? Vẽ tia A x ? Lấy 1 điểm B A A x Gv: Ta nói tia A x và tia AB trùng nhau . H/s nêu chú ý Gv: nói H/s : Nêu yêu cầu của ?2 H/s vẽ hình ? Tia oB trùng với tia nào H/s trả lời ? hai tia 0x và A x có trùng nhau không ?vì sao H/s trả lời ? Tại sao 2 tia 0x và 0y không đối nhau . H/s trả lời Gv : chốt lại 1/ Tia : x 0 y Trên đường thẳng xy lấy điểm 0 nào đó chia đường thẳng xy thàng 2 phần riêng biệt như hình vẽ . Hình gồm điểm 0 và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là 1 tia gốc 0 ( còn được gọi là 1 nửa đường thẳng gốc 0 ) Trên hình vẽ có 2 tia 0x và 0y - Khi đọc hay viết tên 1 tia phải đọc hay viết tên gốc trước - Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia , gốc tia được vẽ rõ . A x Tia A x không bị giới hạn về phía x 2 / Hai tia đối nhau 2 tia chung gốc 0x và 0y được gọi là 2 tia đối nhau . Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau ? 1 Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm A và B . x y A B a / Hai tia A x và By không phải là 2 tia đối nhau vì chúng không chung gốc 0 b/ Trên hình vẽ có các tia đối nhau là A x và By ; Bx và By 3 / Hai Tia Trùng Nhau A B x Lấy điểm B khác điểm A thuộc tia A x tia A x còn có tên là tia AB trên hình 29 tia A x và tia AB là 2 tia trùng nhau . Chú ý : hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt . - Từ nay về sau khi nói đến tia mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 tia phân biệt ( trong chương trình lớp 6 ) ? 2 Trên hình 30 y B 0 A x a / Ta lấy tia 0x và 0A trùng nhau ; còn tia 0B trùng với tia 0y b/ hai tia 0xvà A x có trùng nhau vì hai tia A x và 0x cùng nằm trên 1 đường thẳng . c/ hai tia 0x và 0y không đối nhau là vì chúng chung gốc nhng không cùng thuộc 1 đường thẳng . 4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết 5. Hướng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập sácg giáo khoa chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết: 6 Luyện Tập I / Mục tiêu: Giúp H/s nắm chắc khái niệm hai tia trùng nhau hai tia đối nhau thông qua một số nội dung bài tập. II / Chuẩn bị: Gv: soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra: ? Thế nào là 2 tia trùng nhau ? Thế nào là 2 tia đối nhau ? Tia gốc 0 3. Tổ chức luyện tập H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 25 H/s nhắc lại Gv: hướng dẫn học sinh phương pháp làm H/s lên bảng làm H/s ở dưới nháp bài H/s nhận xét Gv: Củng cố H/s : Nêu yêu cầu củabài tập 28 ? vẽ đường thẳng xy ? Lấy điểm 0 thuộc đường thẳng xy Lấy M 0y ; N 0x ? Viết tên hai tia đối nhau gốc 0 ? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? H/s vẽ 2 tia đối nhau gốc A ? Lấy 1 điểm M thuộc tia AB ? Điểm nào nằm giữa 3 điểm A ; B ; M H/s : Nêu yêu cầu của của bài 31 T 114 ? H/s vẽ 2 tia AB và AC chung gốc 0 ? Vẽ tia A x cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa BC ? Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa BC . H/s : Nêu yêu cầu của 32 H/s đứng tại chỗ trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố vẽ hình từng trường hợp Bài 25 T 113 : a / Đường thẳng AB A B b / Tia AB A B c / Tia BA B A Bài 28 T 113 Đường thẳng xy x y N 0 M a/ Hai tia đối nhau gốc 0 là 0M và 0N b/ Trong 3 điểm M ; O , N thì điểm 0 nằm giữa 2 điểm còn lại Bài 29 T 113 : a/ Hai tia đối nhau 0M và 0N M 0 N b / Trong 3 điểm M; 0 ; N thì điểm 0 nằm giữa 2 điểm còn lại . B x Bài 31 T 114 : M C N y Bài 32 T 114 : x a / Câu a sai 0 y b / Câu b sai x 0 y c / Câu c đúng x 0 y 4. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài 5. Hướng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho tiết học hôm sau. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 7: Đoạn Thẳng I/ Mục tiêu : - Biết định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đuợc đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. - Vẽ hình cẩn thận chính xác. II / Chuẩn bị: Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra: ? H/s vẽ đường thẳng AB 3. Dạy học bài mới ? Đánh dấu 2 điểm A ; B trên trang giấy lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B nh hình vẽ Gv: giới thiệu cách làm và làm mẫu H/s nhận xét ? Đoạn thẳng AB là gì H/s trả lời H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 33 H/s thảo luận theo nhóm H/s tră lời H/s nhận xét Gv: Củng cố Gv : nói và ghi bảng H/s quan sát hình vẽ mô tả các hình vẽ đó H/s vẽ hình vào vở Gv: nhận xét và đa ra 1 số các câu trả lời về đoạn thẳng cắt đoạn thẳng H/s quan xát hình vẽ mô tả hình vẽ đó H/s nhận xét và vẽ hình Gv: Củng cố H/s quan xát hình vẽ H/s mô tả hình vẽ H/s vẽ hình H/s nhận xét Gv: Củng cố 1 / Đoạn Thẳng AB là gì . A B Cách vẽ : lấy 2 điểm A và B phân biệt đặt cạnh thớc đi qua 2 điểm phân biệt A và B dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thước ta được hình ảnh của đoạn thẳng AB . - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A điểm B và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm A và B . - Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA - A và B là 2 đầu mút ( hoặc hai đầu của đoạn thẳng ) Bài 33T 115 a/ Hình gồm 2 điểm RS và tất cả những điểm nằm giữa RS gọi là đoạn thẳng RS . Hai điểm RS gọi là 2 đầu mút của đoạn thẳng b / Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P và Q và những điểm nằm giữa 2 điểm PQ 2 / Đoạn thẳng cắt đường thẳng ; cắt đoạn thẳng ; cắt tia a/ Quan sát hình vẽ 33 ; 34 ; 35 (sgk ) mô tả các hình vẽ đó +/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng D A I B C Hình vẽ biểu diễn đoạn thẳng AB cắt CD tại I hay I là giao điểm của AB và CD hoặc AB cắt CD tại I +/ Đoạn thẳng cắt tia x A 0 B Đoạn thẳng AB cắt tia 0x tại I + / Đoạn thẳng cắt đường thẳng A D C B Đường thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại I 4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết 5. Hướng dẫn: Về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 8: Độ Dài Đoạn Thẳng I / Mục tiêu: - Biết độ dài đoạn thẳng là gì - Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng - Biết đo độ dài đoạn thẳng ; cẩn thận trong khi đo . II / Chuẩn bị: Gv: soạn bài H/s: làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra: ? Đoạn thẳng AB là gì ? vẽ đoạn thẳng AB 3. Bài mới: Gv: Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng cách mm ( thuớc đo độ dài ) Gv : Nêu cách làm Gv: Hướng dẫn học sinh cách vẽ H/s vẽ hình H/s nhận xét H/s vẽ vào vở Gv: Đưa ra TH điểm A và B trùng nhau ? Em hãy cho biết khoảng cách giữa 2 điểm A và B H/s trả lời Gv: Củng cố Gv : nói và ghi bảng H/s vẽ độ dài đoạn thẳng AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG = 4 cm ? H/s so sánh H/s làm theo các nhóm các nhóm trưởng phát biểu H/s nhóm khác nhận xét Gv: Củng cố Gv: đa ra hình đã vẽ trong bảng phụ H/s quan sát hình vẽ và lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng H/s chỉ ra các cặp đường thẳng bằng nhauvà đánh dấu vào đó ? Các đoạn thẳng giống nhau và bằng nhau là ? So sánh độ dài đoạn thẳng E F và CD H/s : Nêu yêu cầu của ?2 H/s quan sát hình vẽ và cho biết trong các thước đó đâu là thước dây ; thước gấp ; thước xích . 1 . Đo đoạn thẳng Đặt cạch thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của cạch thước giả sử điểm B trùng với vạch 17 mm nh hình vẽ . Ta nói độ dài đoạn thẳng AB = 17 mm và kí hiệu AB = 17 mm hoặc BA = 17 mm A B Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài xác định độ dài đoạn thẳng là 1 số dơng Ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 3cm ( hoặc A cách B một khoảng 3cm ) Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0 ) 2. So Sánh 2 đoạn thẳng Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng Giả sử ta có AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG = 4cm A B C D E G - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau vì chúng có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD - Đoạn thẳng EG dài hơn hay( lớn hơn ) đoạn thẳng CD và kí hiệu E G > CD - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG . ? 1 Cho các đoạn thẳng sau C G H D E F I A B K a/ Các đoạn thẳng giống nhau và bằng nhau là GH = E F ; AB = I K b / So sánh 2 đoạn thẳng E F và CD E F < CD ( đoạn thẳng E F nhỏ hơn đoạn thẳng CD ) ?2 Hình 42. a là thước dây Hình 42. b là thước gấp Hình 42. c là thước xích 4. Củng cố : Nhắc lại lý thuyết 5. Hướng dẫn: về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau. IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 9 : Khi Nào Thì AM + MB = AB ? I / Mục tiêu: - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB - Giúp H/s nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Rèn cho h/s kỹ năng đo đoạn thẳng và cộng các độ dài đoạn thẳng chính xác II / Chuẩn bị: Gv: Soạn bài, thước thẳng, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ H/s: Thước thẳng và làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - H/s 1: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng với B nằm giữa A và C. Nêu cách vẽ. ? Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên? ? Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. So sánh tổng độ dài AB + BC với AC và rút ra nhận xét. 3. Bài mới: Gv: nói và ghi bảng H/s: Nêu yêu cầu của ?1 H/s vẽ độ dài đoạn AB bất kì Lấy 1điểm M thuộc AB đo độ dài đoạn thẳng AM và MB So sánh tổng độ dài AM + MB với độ dài đoạn thẳng AB H/s vẽ hình H/s nhận xét và so sánh độ dài MA + MB với AB trong hình a H/s nhận xét và so sánh độ dài MA + MB với AB trong hình b H/s nêu nhận xét H/s nêu ví dụ H/s vẽ hình H/s nhận xét Gv: Củng cố H/s: Nêu yêu cầu của bài tập 46 H/s nhắc lại H/s vẽ hình Gv: hướng dẫn H/s cách tính H/s tính H/s nhận xét Gv: Củng cố Gv: nói và ghi bảng Gv: Hướng dẫn cho H/s sử dụng thước quận để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất H/s quan sát và cho biết các loại thước quận trong hình vẽ . Gv: Củng cố 1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB A M B A M B So sánh độ dài của đoạn thẳng AM + MB ở hình a và b là không đổi Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa 2 điểm A và B. Ví dụ: Cho M là 1 điểm nằm giữa A và B biết AM = 3cm AB = 8cm. Tính độ dài MB. A M B Tính MB. Giải: Vì M nằm giữa 2 điểm A và B nên ta có AM + MB = AB Thay số vào ta có 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 = 5 cm Vậy MB = 5 cm Bài tập áp dụng: Bài 46 T 12: I N K Tính độ dài đoạn thẳng IK Vì N nằm giữa I và K nên ta có: IN + NK = IK Thay số: 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm 2 / Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất * Ta có các dạng thước cuận như thước quận bằng vải ; thước quận bằng kim loại hoặc có thể sử dụng thước chữ A có khoảng cách là 1 m hoặc 2 m Cách đo như sgk đã hướng dẫn 4. Củng cố: - Hãy chỉ ra điều kiện một điểm có nằm giữa 2 điểm khác hay không. - Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C. a, Biết AB = 4 cm; AC = 5 cm; BC = 1 cm. b, Biết AB = 1,8 cm; AC = 5,2 cm; BC = 4 cm. 5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài và làm BT 44, 45, 46, 47,49 SGK IV/ Rút kinh nghiệm Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 10: Luyện Tập I/ Mục tiêu: - Giúp H/s vận dụng nội dung lý thuyết làm tốt nội dung các bài tập trong sgk - Rèn kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác - Rèn kĩ năng tính toán và tính chính xác cho H/s II/ Chuẩn bị: Gv: Soạn bài, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ H/s: Thước thẳng và làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định: 2. Kiểm tra: - H/s 1: ? khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM + MB = AB, chữa bài 46 sgk - H/s 2: Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa 2 điểm O và B không ta làm thế nào, chữa bài tập 48 sgk. 3. Luyện tập. H/s: Nêu yêu cầu của bài tập 46 H/s vẽ hình H/s lên bảng tính Gv: Hướng dẫn H/s tính H/s nhận xét Gv: Củng cố chữa chi tiết cho H/s Gv: nói và ghi bảng H/s vẽ hình Gv: Hướng dẫn cho H/s phương pháp so sánh EM với MF ? H/s tính MF H/s nhận xét Gv: Củng cố sửa chữa sai sót Gv: nói và ghi bảng H/s: Nêu yêu cầu của bài tập 48 H/s nhắc lại Gv: hướng dẫn cho H/s tính chiều rộng của lớp học ? sau 4 lần đo thì khoảng cách là bao nhiêu (m) ? Độ dài từ đầu giây đến mép tường bằng bao nhiêu. Gv: nói và ghi bảng H/s: Nêu yêu cầu của bài 49 H/s nhắc lại H/s vẽ hình trong TH a Gv: Hướng dẫn H/s cách làm H/s lên bảng so sánh H/s nháp bài H/s nhận xét Gv: Củng cố sửa chữa sai sót nếu có Gv : nói và ghi bảng H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 50 H/s nhắc lại Gv: hướng dẫn cho H/s làm bài H/s lên bảng làm H/s nhận xét Gv: Củng cố Bài 46 T 121: I N K Vì N nằm giữa I và K nên ta có: IN + NK = IK Vậy IK = 3 + 6 = 9 cm Bài 47 T 121: E M F Vì M nằm giữa E và F nên ta có: EM + MF = E F MF = E F – EM = 8 - 4 = 4 cm Vậy ME = MF = 4cm Bài 48 T 121: Giải: Khoảng cách sau 4 lần đo liên tiếp là . 1, 25 m x 4 = 5 m Độ dài còn lại sau 4 lần đo từ mép dây tới mép tường là: 1,25 x = x = = 0,25 (m ) Vậy chiều rộng của phòng học là 5 + 0,25 = 5,25 ( m ) Đáp số: 5,25 ( m ) Bài 49 T 121: TH 1 Hình a: A N M B So sánh : AN và BM Vì N nằm giữa A và B nên ta có: AN + NB = AB AN = AB – NB (1) mặt khác M nằm giữa A và B nên ta có AM + MB = AB MB = AB – AM (2 ) Mà theo bài ra thì AM = BN (3) Từ (1) ; (2) và (3) AN = BM. Bài 50 T121: T V A Vì 3 điểm V ; T ; A thẳng hàng mà TV + VA = TA Nên diểm V nằm giữa 2 điểm còn lại . 4. Củng cố: ? Khi naò AM + MB = AB 5. Hướng dẫn: Về nhà các em học thuộc bài, làm lại các bài tập đã chữa và làm hết các bài tập còn lại. IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2009 Ngày dạy: / /2009 Tiết 11: Vẽ Đoạn Thẳng Cho Biết Độ Dài I / Mục tiêu: - Giúp học sinh vẽ thành thạo đoạn thẳng có độ dài cho trước trên tia, vẽ được hai đoạn thẳng trên tia. II / Chuẩn bị: Gv: Soạn bài, thước thẳng, phấn màu, com pa. H/s: Thước thẳng, com pa và làm hết các nội dung bài tập. III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra: ? Thế nào là tia gốc 0 3. Bài mới: Gv: nói và ghi bảng Gv: Nêu ví dụ 1 ? H/s vẽ tia 0x Gv: Hướng dẫn học sinh cách vẽ H/s lên bảng vẽ H/s nhận xét Gv: sủa chữa sai sót H/s nêu nhận xét Gv: nói và ghi bảng ? H/s vẽ đoạn thẳng AB bất kì Gv: Hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng khác bằng đoạn thẳng AB . H/s vẽ tia Cy Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ Gv: Làm mẫu 1 lần H/s nên bảng làm H/s: nhận xét Gv: Củng cố Gv: nói và ghi bảng H/s nêu ví dụ ? H/s vẽ tia ) Ox ? H/s vẽ đoạn thẳng ON = 2 cm trên tia Ox ? H/s vẽ đoạn thẳng OM = 3 cm trên tia Ox Gv : Củng cố vẽ hình H/s nêu bài tập 53 T 124 H/s nhắc lại Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ hình H/s lên bảng vẽ Gv: Hướng dẫn học sinh tính MN H/s lên bảng tính H/s so sánh OM với MN Ta có OM = 3cm mà MN = 6 cm Vậy OM < MN 1.Vẽ đoạn thẳng trên tia Ví dụ 1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2cm M x O Cách vẽ: Mút O ta đã biết ta vẽ mút M như sau - Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với mút

File đính kèm:

  • docGiao an HH6 theo chuong trinh moi.doc
Giáo án liên quan