I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
- Làm quen với việc phủ định khái niệm
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ 2
Ngày giảng:…/…/2011
Chương II: góc
Tiết 15 : Nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ
- Làm quen với việc phủ định khái niệm
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
- HS : Kiến thức về điểm, đường thẳng
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm
- Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí của một đoạn thẳng và đường thẳng
C. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế
? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
H/s: Không giới hạn về mọi phía
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
H/s: 2 phần
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng
H/s: Nêu khái niệm
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào?
H/s: Kẻ một đường thẳng
GV: Chốt lạiề Nhận xét
-Vẽ H2ềCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P
H/s: M&N cùng 1 nửa mặt phẳng
- M&P(N&P) không cùng 1 nửa mặt phẳng
GV: Cho HS làm ?1 theo nhóm
H/s: Các nhóm thảo luậnềĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
GV: Chốt lạiề Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờề2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại
ềĐưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và
nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
H/s: Quan sát và nhận xét
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm ?2SGK
H/s: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời
- HS khác nhận xét( bổ sung)
GV: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73
H/s: Các nhóm thảo luậnề Cử đại diện trả lời
- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
GV: Cho HS làm bài tập 4/73
H/s: 1 HS lên bảng vẽ hình- Cả lớp vẽ hình vào vở
Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu
HS khác nhận xét(bổ sung)
1. Nửa mặt phẳng bờ a
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của mặt phẳng
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
a
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau . M
(I) . N
a
(II) . P
- M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a
?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b. a không cắt MN; a cắt MP
.
2. Tia nằm giữa hai tia
Nhận xét:
MOx; NOy Oz nằm
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N giữa Ox & Oy
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN
3. Bài tập
Bài 3/73
a. ……… hai nửa mặt phẳng đối nhau
b………. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB
Bài 4. /73
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B
b. A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng
- A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp
a không cắt BC
D. Củng cố:
- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? A M B
- ở H3a tại sao Oz nằm giữa Ox và Oy?
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ các khái niệm
- Bài tập về nhà:1; 2; 5/73
- HD bài tập5/73 O
- OM có nằm giữa OA&OB không? Vì sao?
- Đọc trước bài : Góc
***************************************
Ngày giảng:…/…/2011
Tiết 16: Góc
I. Mục tiêu
- HS biết góc là gì, góc bẹt là gì?
- HS biết vẽ góc, đặt tên góc, kí hiệu góc, điểm nằm trong góc.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, đo góc, ký hiệu góc
II. chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, bảng phụ
-HS: KT: Tia; Dụng cụ: Thước thẳng
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Chữa bài tập 5/73
- HS2: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
C. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
G/v:Đưa ra bảng phụ vẽ H4a,b giới thiệu đó là các góc
? Góc là gì?
H/s: Nêu khái niệm góc
G/v: Giới thiệu cách ghi, đọc tên các cạnh, đỉnh của góc và ký hiệu góc
Vẽ H4cề? H4c có phải là góc không? Vì sao?
H/s:Có vì được tạo thành từ hai tia chung gốc
G/v: Có nhận xét gì về hai tia Ox, Oy trong hình vẽ
H/s: Là hai tia đối nhau
G/v:Giới thiệu trong H4c là góc bẹt
? Thế nào là góc bẹt?
H/s:Nêu khái niệm góc bẹt
G/v:Cho HS làm ? trong SGK
H/s: Nêu theo hiểu biết: Gócnhà…..
G/v:Để vẽ góc ta cần vẽ gì?
H/s: Đỉnh và hai cạnh
G/v: Giới thiệu cách vẽ góc, phân biệt góc chung đỉnh
H/s: Vẽ hình, đánh dấu theo hướng dẫn của GV
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu điều kiện để điểm M nằm trong góc
H/s: Đọc SGKềNhận xét OM nằm giữa Ox và OyềM nằm trong
G/v: Khi nào OM nằm giữa Ox và Oy
H/s:OM cắt đoạn thẳng nối Ox và Oy tại điểm giữa
G/v: Cho HS làm bài tập 6 theo nhóm
H/s:Thảo luận mhómềtrả lời
- Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
G/v: Cho HS làm bài tập 8/75
H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng
- 1 HS nhận xét
G/v: Cho HS làm bài tập 9/75
H/s: Cả lớp làm vào vở- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- H/S khác nhận xét(bổ sung)
O
1
2
z
y
x
M
x
1. Góc (b)
x
O
(c)
y
(a) y .
x O y
+ Định nghĩa:SGK/73
- Góc xOy ký hiệu ; ;
- O là đỉnh; Ox, Oy là hai cạnh
2. Góc bẹt
+ Khái niệm: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc
- Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó
- Có thể gọi Ô1 ; Ô2
4. Điểm nằm bên trong góc
Ox và Oy không đối nhau
OM nằm giữa Ox và Oy M nằm trong
5. Bài tập
Bài 6/75
a. “Góc xOy’’; “đỉnh của góc’’;
“hai cạnh của góc’’
b. “S’’…….. “SR và ST ”
Bài 8/75 C
B A D
Có 3 góc:
Bài 9/75
……… “Ox và Oy’’
D. Củng cố: A
- Thế nào là góc? Góc bẹt?
- Đọc tên các góc có trên hình vẽ sau? N M
Và chỉ ra đỉnh, cạnh của từng góc?
E. Hướng dẫn về nhà B
- Học kỹ các khái niệm(theo vở ghi và SGK) A P
- BTVN: 7; 10/75
- HD bài tập10
- Gạch phần nằm trong 3 góc
- Chuẩn bị thước đo góc B C
- Đọc trước bài : Số đo góc
*********************************************
Ngày giảng: …/…/2011
Tiết 17: số đo góc
I. Mục tiêu:
- HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o ;
- HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù;
- HS biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh góc
- Đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu
HS : Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức về góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B.Kiểm tra bài cũ
HS1: -Vẽ góc bẹt.
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu góc.
C. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
G/v: Vẽ một góc bất kỳ lên bảng
H/s: Vẽ một góc bất kỳ vào vở
G/v: Khi đo góc ta dùng dụng cụ gì?
H/s: Thước đo góc
G/v: GT về thước đo gócềCho HS đọc SGK tìn hiểu cách đo góc
H/s: Đọc SGK ề Đo góc của mình
G/v :1 HS lên bảng đo góc trên bảng
G/v: Đo lại và khắc sâu cách đo
? Góc trong vở có mấy số đo? Hãy vẽ góc bẹt và đo góc đó?
H/s: Có 1 số đo, số đo góc bẹt bằng180o
G/v: Giới thiệu nhận xét và chú ý SGK
H/s: Đọc SGK
G/v: Vẽ hai góc bằng nhau yêu cầu hai HS lên đoềSo sánh số đo hai góc
H/s: Hai HS lên bảng đo- 1 HS so sánh hai số đo
G/v: Hai góc có số đo bằng nhauề2 góc bằng nhau
H/s:Vẽ 2 góc bằng nhau vào vở
G/v: Vẽ 1 góc tù, một góc nhọn yêu cầu 2 HS lên đoềSo sánh 2 số đo
H/s: 2 HS lên đo- Lớp vẽ hình vào vở và đo
1 HS so sánh
G/v: GT góc có số đo lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại
G/v :Cho HS làm ?2SGK
H/s: ĐoềKết luận
G/v: Đưa ra bảng phụ vẽ góc vuông, góc nhọn, góc tù cho HS đo
H/s: 3 HS lên bảng đo
G/v: GT góc vuông, góc nhọn, góc tù
H/s: Ghi tóm tắt
G/v:Cho HS làm bài tập 11/ 79
H/s: Đứng tại chỗ đọc các số đo các góc
G/v: Cho HS làm bài tập 13/ 79
H/s: Đo các góc ở H20ềGhi kết quả
1.Đo góc: Cách đo:SGK
V/dụ: = 600 hay góc = 600
* Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt bằng 1800
- Số đo mỗi góc không vượt quá 1800
* Chú ý: 10 = 60’; 1’ = 60’’.
2. So sánh hai góc x’
x
O y O’ y’
= x’
x
O’ y’
y
)
Kết luận : SGK/79
?2
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù
x x x
O y O y O y
+ Góc vuông là góc có số đo bằng 90o
+ Góc nhọn là góc có số đo <90o nhưng lớn hơn 90o
+ Góc tù là góc có số đo >90o nhưng nhỏ hơn 180o
4. Bài tập L
Bài 11/ 79
= 50o; = 100o; 0
Bài 13/ 79(H20) K L
;
D. Củng cố:
- Nêu cách đo góc, mỗi góc có mấy số đo?
- Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
- Tìm số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ lúc 2giờ, 3 giờ
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 12; 14; 15; 46/ 79 + 80
- HDBT14/79:
Đo các góc ềSo sánh với điều kiệnềKL
- HDBT15/80
Tương tự phần bài tập củng cố
- Đọc trước bài: Khi nào thì
*******************************
Ngày giảng:…/…/2011
Tiết 18: khi nào
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu khi nào thì .
- HS nắm vững và nhận biết k/n: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù .
- Rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, tính góc, nhận biết các quan hệ giữa hai góc
- Có tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước đo góc, thước thẳng,phấn màu
HS: Thước thẳng, thước đo góc, kiến thức đo góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ; vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
- Đo
C. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
G/v: Lấy bài tập phần kiểm tra bài cũ cho HS nhân xét
H/s: Vẽ góc bất kỳ vào vở, đo các góc
G/v: Có nhận xét gì về số đo góc xOz với số đo?
H/s:2 số đo bằng nhau
G/v: Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
H/s:Oy nằm giữa Ox và Oz
G/v: Vậy khi nào thì ?
H/s: Oy nằm giữa Ox và Oz
G/v: Khắc sâu nhận xét cho HS nắm được
ềCho HS áp dụng làm bài tập 18/ 82
H/s: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
G/v: Hoàn thiện và khắc sâu điều kiện để sử dụng công thức cộng hai góc cho HS
ềCho H/S nghiên cứu SGK tìm hiểu các góc kề nhau, bù nhau,phụ nhau, kề bù
H/s:Đọc SGK để tìm hiểu
G/v: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình
H/s: Chung 1 cạnh….ềVẽ hình
G/v: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tính số đo của góc phụ với góc 35o, 45o
H/s:Tổng số đo bằng 90o…ềPhụ với 35o là 55o...
G/v:Thế nào là 2 góc bù nhau? Â=105o; = 75o thì Â và có bù nhau không?
H/s:Tổng số đo bằng 180o; Â và bù nhau
G/v: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ?
H/s: Kề và bùềKề bù; Tổng số do bằng 180o
G/v: Chốt lại khái niệm góc kề, bù, phụ, kề bù cho HS nắm được
ềCho HS làm bài tập 19/ 82
H/s:1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- 1 HS nhận xét
1. Khi nào
= ; = ;=
=
Nhận xét: Oy nằm giữa Ox và Oz thì
Bài 18/ 82
Tia OA nằm giữa 2 tia OB & OC nên Mà
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù hau, kề bù
a. Hai góc kề nhau z y
+ Hai góc có chung 1 cạnh hai
cạnh còn lại thuộc hai nửa mặt
phẳng đối nhau bờ chứa cạnh
chung x
b. Hai góc phụ nhau:
Hai góc có tổng số đo bẳng 90o (V/dụ: Â=30o;
= 60oÂ+=30o+60o =90o và phụ nhau )
c. Hai góc bù nhau: Hai góc có tổng số đo bằng 1800
V/dụ: Â=70o =110oÂ+=70o+110o=180o
Vậy  vàbù nhau
d. Hai góc kề bù: Là hai góc vừa kề vừa bù
Tổng số đo hai góc kề bù bằng 180o
3. Bài tập: Bài 19/82
Vì và kề bù += 180o
120o +=180o
= 180o - 120o = 60o
D. Củng cố
- Điền vào ô trống trong bảng sau để được hvẽ và khẳng định đúng
Loại góc
Góc vuông
Góc nhọn
Góc tù
Góc bẹt
Hình vẽ
Số đo
- 2 góc có tổng số đo bằng 180o có kề bù không?
E. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ các khái niệm
- BTVN: 20;21;22;23/ 82+83
HDBT 23/83
Vì AP nằm giữa AM &AN nên
33O + = 180O=….
Vì …………=……
- Đọc trước bài: Vẽ góc co biết số đo
*********************************
Ngày giảng: …/…/2011
Tiết19: VẼ góc CHO biết số đo
I. Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
- Nắm được kiến thức cơ bản : Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho góc xÔy = m0 (00 < m < 1800) và trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, nếu xÔy < xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz .
- Có kỹ năng vẽ được một góc khi biết trước số đo của nó bằng thước đo góc và thước thẳng .
- Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác
II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS: KT vẽ góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B.Kiểm tra bài cũ
Vẽ góc xÔy . Cho biết số đo của góc đó? Nêu cách đo
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ
H/s: Đọc SGK
G/v: Cho 1 HS lên bảng vẽ hình
H/s: 1 HS lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở
1 HS nhận xét
G/v: Khắc sâu cách vẽ cho HS nắm chắc
? Có mấy tia Oy trên 1 nửa mặt phẳng thỏa mãn = 400
H/s: Có 1 tia Oy
G/v: Giới thiệu nhận xét SGKềCho HS làm VD2
H/s: Đọc SGK- 1 HS lên bảng vẽ
Cả lớp vẽ vào vở – 1 HS nhận xét
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
H/s: Đọc SGK- 2 HS lần lượt lên bảng Vù 2 góc theo yêu cầu- Cả lớp vẽ vào vở
HS khác nhận xét
G/v: Quan sát hình Vù cho biết trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại
H/s: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
G/v: So sánh 2 góc và ?
H/s: <
G/v:vàcó quan Hệ với nhau như thế nào?
H/s: Chung nhau cạnh Ox
G/v: GT và khắc sâu nhận xét cho HSềHD học sinh áp dụng vào để xác định tia nào nằm giữa 2 tia
Cho HS làm bài tập 27/84
H/s: Đọc đề bài- Thảo luận cách giải
G/v: Tính như thế nào?
H/s: So sánh 2 gócềTia nằm giữaềCT cộng 2 gócề=…
1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng:
Ví dụ1:Cho tia Ox.Vẽ sao cho = 400.
Nhận xét: SGK/83
Ví dụ 2: Vẽ
biết = 300
- Vẽ tia BA(BC) bất kỳ
- Vẽ tia BC(BA) tạo với BA(BC) 1 góc =30o
Góc ABC phải vẽ
Bài 24/84
- Vẽ tia Bx
- Vẽ tia By tạo với tia Bx góc 45o
phải vẽ
2. Vẽ hai góc trên nửa
mặt phẳng
V/dụ: SGK/84
- Vẽ=35o; = 55o
- Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
* Nhận xét: = m0
= n0, nếu m0< n0 thì Oy nằm giữa Ox, Oz.
3. Bài tập
Bài 27/84
Ta có:
< và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ OA
OC nằm giữa OA và OB
+=
=-=1450- 550= 900
D. Củng cố
- Cho biết cách Vẽ = m0
- Có mấy = m0 trên 1 nửa mặt phẳng
- =m0 ;=n0. Khi nào Oy nằm giữa Ox và Oz?
- Bài tập 26a,b/84
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ cách vẽ góc
- BTVN: 26; 28; 29/ 84
- HDBT 28/84
Vẽ Ay và Ay’ sao cho = 500
Ay và Ay’ thuộc 1 hay 2 nửa mặt phẳng bờ Axề……
- Đọc trước bài: Tia phân giác của góc
- Chuẩn bị mỗi HS 1 tờ giấy vẽ 1 góc bất kỳ bằng bút màu
*********************************
Ngày giảng:…/…/2011
Tiết 20: Tia phân giác của góc
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tia phân giác của một góc ? đường phân giác của góc ?
- Biết vẽ tia phân giác của góc.
- Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo ,vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn bị: GV: Thước đo góc, giấy gấp, bảng phụ
HS: Thước đo góc, giấy có vẽ góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 29/85
- Trên 1 nửa mặt phẳng bờ Ox vẽ = 300; = 600. Tính ?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: So sánh 2 góc xÔz và yÔz trong phần B.
H/s: xÔz = zÔy
G/v: GT tia Oz gọi là tia phân giác của xÔy
? Vậy thế nào là tia phân giác của 1 góc
H/s: Nêu định nghĩa…..
G/v:Tóm tắt nội dung cơ bản của ĐN(ĐK để 1 tia là tia phân giác…)
H/s: Ghi tóm tắt vào vở
G/v: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách vẽ tia phân giác của một góc
H/s: Đọc SGK
G/v: Nêu cách vẽ?
H/s: Nêu cách vẽ- 1 HS lên bảng vẽ
- Cả lớp vẽ vào vở
G/v: Khắc sâu cách vẽềHS hiểu rõ tính chất của tia phân giác của 1 góc
ề Cho HS tìm hiểu cách gấp giấy
H/s: Đọc SGK và thực hiện trên giấy của mình
G/v: Từ cách gấp giấy em có nhận xét gì về xÔz và zÔy với xÔy nếu Oz là tia phân giác của xÔy?
H/s: xÔz=zÔy=xÔy
G/v: Chốt lại tính chất này cho HS nắm được
? Mỗi góc(k phải là góc bẹt) có bao nhiêu tia phân giác?
H/s: Có 1 tia phân giác
G/v: Cho HS làm ?1 SGKềNhận xét góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
H/s: 1 HS lên bảng vẽềNhận xét
G/v: GT chú ý SGK
ề Cho HS làm bài tập 30/87
H/s: N/C bài tập 30
G/v: BT 30 cho gì? Hỏi gì?
H/s: Tóm tắt bài tập
G/v: Tia nào nằm giữa 2 tia? Vì sao?
H/s: Ot vì….
G/v:Tính yÔt như thế nào?
H/s: Nêu cách tính
G/v: Ot có là tia phân giác của xÔy không?
H/s: Có là tia phân giác vì….
1. Tia phân giác của góc
*Định nghĩa :SGK/85
Oy là tia phân giác của +Oy nằm giữOx và Oz
+=
2. Cách vẽ tia phân giác của 1 góc
VD: Vẽ tia phân giác của =640
+ Cách 1: Dùng thước đo góc
Giải:Gọi Oz là tia phân giác của
* Vì Oz là tia phân giác của
=>
mà
=>
= =320
* Ta vẽ tia Oz, sao cho tia Oz nằm giữa Ox, Oy
Và = 320
Cách 2: Gấp giấy(SGK/86)
Oz là tia phân giác của xÔy
xÔz = zÔy = xÔy
+ Nhận xét: Mỗi góc(không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác
?1: OC là tia phân giác
của góc AÔB
+Chú ý : Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.
3. Bài tập
Bài 30/87
Vì xÔt = 25o
xÔy = 50o xÔt < xÔy và chúng cùng 1 nửa mp bờ Ox
Ot nằm giữa Ox và Oy
b) Vì tia Ot nằm giữa
2 tia O x và Oy
Nên xÔy + tÔy = xÔy
tÔy = 50o - 25o = 25o
Vậy xÔy = tÔy (= 25o)
c) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia O x và Oy
xÔy = tÔy Ot là tia phân giác của góc xÔy
D. Củng cố
- Thảo luận nhóm bài tập 32/87(Câu C là đúng)
- Trong hình vẽ sau, Oz có phải là tia phân giác của xÔy không? Tại sao?
O
x
y
z
x
z
E. Hướng dẫn về nhà
- Học kỹ định nghĩa
y
- BTVN: 31;33;34/87
t
x
x'
y
1000
t'
O
Hướng dẫn bài tập 34/87.
xÔy= 1000
- Ot là tia phân giác của xÔytÔy=xÔy=….
- Ot’ là tia phân giác của yÔx’yÔt’= yÔx’=…
*****************************************
Ngày giảng::…/…/2011
Tiết 21: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về góc, vẽ góc biết số đo, tia phân giác của góc.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán và vẽ hình.
- Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, tính góc
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc
HS : KT vẽ góc, tia phân giác của góc
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ: - Nêu định nghĩa tia phân giác của góc?
- Vẽ tia phân giác của goc xÔy = 1200
C. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Gv: Cho 1 HS chữa bài tập 33/87
Hs: 1 HS lên bảng- Lớp tự kiểm tra chéo vở bài tập của nhau
1 HS nhận xét
Gv:Hoàn thiện lời giảiềChốt lại kiến thức vẽ tia phân giác của góc
Gv: Ngoài ra còn cách giải nào khác?
Hs: xÔt=…; xÔt+tÔx’=1800ề……Gv: HD cách khác cho HS tìm hiểuềVề nhà tự làm theo cách khácHs: Chữa bài tập vào vở(nếu sai)Gv: Cho HS đọc và nghiên cứu bài tập 34/87Hs: Đọc đề và suy nghĩ cách làmGv: Cho 1 HS lên bảng Vẽ hình của bài toánHs: 1 HS lên bảng Vẽ hìnhGv: Phân tích cách giảI qua hình Vẽ
tÔt’
t’Ôy+yÔt
t’Ôy=…. ; yÔt=…
Ôt’ là tia phân giác của x’Ôy ; Ôt là tia phân giác của xÔy
……
Hs: Từ sơ đồ hướng dẫnềGiảI bài tập ra nháp
- 1 HS lên bảng trình bày
- 1 HS nhận xétGv: Hoàn thiện bài toán và khắc sâu cách làm cho HS nắm đượcHs: Làm bài tập vào vở
Gv: Cho HS làm bài tập 37/87
? Bài tập cho gì? Hỏi gì?
Hs: Tóm tắt bài toán- 1 HS lên bảng Vẽ hình
Cả lớp Vẽ hình vào vở
Gv: Tính zÔy như thế nào?
Hs:Nêu cách tínhề1 HS lên bảng tính
Cả lớp làm vào vở- 1 HS nhận xét
Gv: Cho HS thảo luận phần b theo nhóm
Hs: Nhóm 1: Tính xÔm
Nhóm 2: Tính xÔn
Nhóm 3: Nhận xét mÔn
Gv: Hoàn thiện và khắc sâu lại cách làmcho HS nắm được
Hs: Làm bài tập vào vở
Chữa bài tập
Bài 33/87SGK
+ Vì xÔy Kũ bù với x’Ôy nên
yÔx’ + xÔy = 180o
yÔ x’ = 180o – xÔy = 180o – 30o = 50o
+ Vì tia Ot là tia phân giác của xÔy nên yÔt = xÔt = xÔy : 2 = 130o :2= 65o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Ot nên x’Ôy + yÔt = x’Ôt
Hay x’Ôt = 50o + 65o = 115o
Bài 34/87SGK:
Vì Ot là tia phân giác xÔy
yÔt = xÔy : 2 = 100o : 2 = 50o
+ Vì x’Ôy Kũ bù với xÔy x’Ôy + xÔy = 180o
x’Ôy = 180o – xÔy = 180o – 100o = 80o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia O x’ và Ot
x’Ôt = x’Ôy + yÔt =80o +50o = 130o
Vì Ot’ là tia phân giác của x’Ôy
x’Ôt’ = t’Ôy = x’Ôy : 2 = 80o :2 = 40o
+ Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và Ot’
t’Ôt = t’Ôy + yÔt = 40o + 50o = 90o
Vây góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc Kề bù có số đo bằng 90o (hay 1V)
Bài 37/87SGK
a.Ta có: xÔy =30o
xÔz = 120o
xÔy<xÔz
mà chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Oy nằm giữa Ox và Oz
xÔy + yÔz = xÔz
300 + yÔz = 1200yÔz = 1200- 300
yÔz = 900
b. Vì Om là tia phân giác của xÔy
xÔm=xÔy=
Vì Om là tia phân giác của xÔz
xÔn=xÔz =
xÔm<xÔn và chúng cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ Ox
Om nằm giữa Ox và On
xÔm+ mÔn = xÔn
150 + mÔn = 600mÔn = 600 – 150 = 450
D. Củng cố
- Điều kiện để có Oy là tia phân giác của xÔz?
- Khi Oy là tia phân giác của xÔz ta suy ra được điều gì?
- Cho biết cách Vẽ tia phân giác của 1 góc
E. Hướng dẫn Về nhà
- Học kỹ lý thuyết
- BTVN: 35;36/87
HDBT36/87 : Tính zÔy ; Om là ……
On là…… mÔn= ….
- Chuẩn Bị dụng cụ thực hành
****************************************
Ngày soạn :
Tiết 22: Thực hành: Đo góc trên mặt đất
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:- HS Biết sử dụng các dụng cụ giác kế để đo góc trên mặt đất
2) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo góc, đọc số đo , gióng thẳng
hàng.
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
- Thấy được ứng dụng thực tế.
II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu
- HS: Mỗi nhóm 1 giác kế, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi
III. Cách thức tiến hành:
Thực hành trên thực địa
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ: - Hãy vẽ 1 gúc bất kỳ, dùng thước đo góc để đo góc đó? Nêu cách đo?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
Gv: GT dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
? quan sát và cho biết cấu tạo của giác kế?
Hs: Qua n sátềNêu cấu tạo
Gv: Cho HS đọc SGK tìm hiểu cách dùng giác kế để đo góc trên mắt đất
Hs: Đọc SGK
Gv:Hãy cho biết các bước thực hiện Hs: Lần lượt đứng tại chỗ nêu 4 bước
Gv: Kết hợp với 2 HS khác thực hiện từng bước HD cho HS các thao tác
Hs: Quan sát GV hướng dẫnềGhi tóm tắt các bước thực hiện
1. Dụng cụ để đo góc trên mặt đất
Giác kế
+ cờu tạo: SGK
2. Cách đo góc trên mặt đất
Bước 1:
+ Đ ặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang . Tâm của đĩa vuông góc với mặt đất ( Theo phương của dây dọi)
Bước 2:
+ Đưa thanh về vị Trý 0o sao cho cọc tiêu A và 2 khe hở thẳng hàng
Bước 3:
+ Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trý sao cho cọc tiêu B và 2 khe hở thẳng hàng.
Bước 4:
+ Đọc số đo độ góc ACB
D. Củng cố:
- Cho biết cách dùng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Lưu ý cách dùng giác kế để đảm bảo chính xác
E. Hướng dẫn về nhà:
- Học kỹ cách đo góc
- Chuẩn bị: Dây, cọc tiêu, dây dọi(theo tổ)
***********************************
Ngày soạn :…/…/ 2011
Tiết 23: Thực hành: Đo góc trên mặt đất(tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS Biết sử dụng giác kế và cọc tiêu để đo góc trên mặt đất
- Có ý thức cẩn thận, chính xác khi đo góc trên mặt đất
II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế , cọc tiêu
- HS: Mỗi nhóm 1 giác Kừ, 2 cọc tiêu, dây thừng, dây dọi
III. Cách thức tiến hành:
Thực hành trên thực địa
IV. Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu cách đo góc trên mặt đất bằng giác kế
(4 nhóm cử đại diện lần lượt lên trả lời)
- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm
C. Bài mới
G/v: Chia khu vực thực hành cho các nhóm
H/s: Tập trung tại khu vực được phân công
G/v: Cho HS tiến hành thực hành theo quy trình đã học
H/s: Các nhóm tiến hành thực hành
+ Đóng cọc(kiểm tra độ vuông góc của cọc với mặt đất)
+ Căng dây
+ Đo góc
G/v: Quan sátềUốn nắn các sai sót cho HS
H/s: Ghi kết quả của nhóm mình ra giấy
- Nhóm khác kiểm tra chéo kết quả của nhau
D. Củng cố
- HS thu dọn dụng cụ thực hành
- GV nhận xét ý thức chuẩn bị, ý Thức thực hành của HS, nhắc nhở các sai sót(nếu có) để HS nắm được
E. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị thưÍc thẳng, com pa
- Đọc trước bài đường tròn
*******************************
Ngày giảng: …/…/2011
Tiết 24: Đường tròn
I. Mục tiêu
1) Kiến thức:- HS hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Cung tròn , dây cung
đường kính, bán kính của đường tròn .
2) Kĩ năng : - Sử dụng com pa vẽ đường tròn , hình tròn, cung tròn
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình và lập luận .
II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, com pa , phấn màu
HS : Thước thẳng, com pa
III. Cách thức tiến hành:
Nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
A. Tổ chức: sĩ số 6A: 6B: 6C:
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ve 2 tia Oy và Oz sao cho
xÔy = 300 xÔz = 850. Vẽ Om là tia phân giác của xÔy. Tính xÔm; yÔz?
C. Bài mới
Hoạt động của GV – HS
Ghi bảng
G/v: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
H/s: Dùng compaềCách vẽ
G/v: Nhấn mạnh lại cách vẽềCho HS vẽ vào vở.
? Từ cách vẽ hãy nêu định nghĩa đường tròn
File đính kèm:
- GA hinh6HK22cot.doc