Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 16 đến tiết 28

I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:

- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng có bờ đã cho.

- Học sinh hiểu về tia nằm giữa ha tia khác.

- Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

II/ CHUẨN BỊ:

- GV: thước thẳng, phấn màu, com pa;

- HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, .

IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 16 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch¦¬ng iI : gãc Ngµy so¹n: TiÕt 16: §1. NỬA MẶT PHẲNG I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên nửa mặt phẳng có bờ đã cho. - Học sinh hiểu về tia nằm giữa ha tia khác. - Học sinh nhận biết được nửa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. II/ CHUẨN BỊ: GV: thước thẳng, phấn màu, com pa; … HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ... IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ: Giáo viên dành thời gian giới thiệu chương. * Đặt vấn đề - GV đưa các bài tập sau: 1) Hãy vẽ đường thẳng và đặt tên cho nó? 2) Hãy vẽ hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng ? - GV nêu: Các hình vừa được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng hoặc trang giấy cho ta hình ảnh của mặtg phẳng. ? Đường thẳng có bị giới hạn không ? ? Đường thẳng vừa vẽ đã chia mặt phẳng bảng thành mấy phần ? - GV nêu: Đường thẳng đã chia mặt phẳng thành hai phần là hai nửa mặt phẳng. 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng - GV giới thiệu lại mặt phẳng. ? Mặt phẳng có bị giới hạn không ? ? Cho ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế ? ? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? - GV vẽ lại hình lên bảng. ? Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ ? ? Hãy vẽ đường thẳng xy . Chỉ rõ các nửa mặt phẳng bờ xy trên hình ? - GV giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau. - GV giới thiệu điểm nằm cùng phía, điểm nằm khác phía đối với đường thẳng. - Làm bài ?1: + HS đọc yêu cầu và đứng tại chỗ trả lời câu a. + GV vẽ hình theo ?1 để hs trả lời. - GV nhấn mạnh: Trường hợp nằm cùng phía thì không cắt còn nằm khác phía thì cắt. 1, Nửa mặt phẳng * Khái niệm: (SGK/72) (I) a (II) - Hai nửa mặt phẳng đối nhau: có chung bờ. - Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. P (I) N (II) a M - Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với a. - Hai điểm M, P nằm khác phía đối với a. Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia: - GV hướng dẫn HS vẽ hình theo đúng yêu cầu của SGK. - GV xét trường hợp tia Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M và N và giới thiệu tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. - Các trường hợp còn lại HS trả lời theo trực quan. - GV nhấn mạnh: Trường hợp Ox và Oy đối nhau thì Oz vẫn cắt M , N tại O. Trường hợp hình 3a, b giúp ta nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác. 2, Tia nằm giữa hai tia: x M O y N z - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy 3, Củng cố: - Làm bài tập 1: HS đứng tại chỗ chỉ ra hình ảnh của mặt phẳng. - Làm bài tập 2: HS thực hành tại chỗ và trả lời. - Làm bài tập 3: GV đưa bảng chuẩn bị sẵn để HS điền. a) ………………… nửa mặt phẳng đối nhau. b) ………. đoạn AB tại điểm nằm giữa A và B. 4, Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi, nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. - Làm các bài tập: 4, 5 / 73 SGK; 1, 4, 5 /52 SBT - Gợi ý: + Bài 5 /73 SGK: Vẽ hình theo đúng mô tả của bài toán. Dựa vào hình 3a, b để trả lời. - Đọc trước bài 2: Góc để tiết sau học. - Chuẩn bị thước thẳng, bút chì, com pa. Ngµy so¹n: TiÕt 17: §2. GÓC I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Học sinh nắm được góc là gì, góc bẹt là gì, hiểu về điểm nằm trong góc. - Học sinh biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: GV: Một số bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, com pa, nam châm, bút dạ; … Bảng phụ 1: Bài tập 7/SGK x y z O Bài tập : Trên hình có những góc nào ? Đọc tên các góc đó. Bảng phụ 2: Bảng phụ 3: Bài tập 6/SGK HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ... III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, … IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ: HS 1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Vẽ nửa mặt phẳng bờ a chứa N. HS 2: Vẽ hai tia Ox và Oy. Nêu nhận xét về hai tia vừa vẽ ? Hỏi thêm: Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ? * Vào bài: Hai tia Ox và Oy chung gốc tạo thnàh một hình gọi là góc. 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm góc: ? Em hiểu góc là gì ? - GV giới thiệu các yếu tố của góc, cách đọc tên góc, các kí hiệu. - GV nhấn mạnh: Đỉnh của góc luôn viết ở giữa. - Làm bài tập 7: GV đưa bảng phụ 1: + HS đọc đề bài và tự làm trong ít phút. + Cho 2 HS lên bảng trình bày phần b, c. + GV vẽ tiếp hình 4c ? Hình trên có phải là một góc không ? Vì sao ? - GV vẽ tiếp hình 4c và giới thiệu góc mới. O y x 1, Khái niệm góc: - Góc xOy: + O là đỉnh. yOx xOy + Ox và Oy là hai cạnh. - Kí hiệu: ( , Ô ) Hoạt động 2: Góc bẹt. ? Góc xOy vừa vẽ có đặc điểm gì ? ? Em có nhận xét gì về hai cạnh của góc ? ? Góc bẹt có đặc điểm gì ? ? Muốn vẽ được góc bẹt ta làm như thế nào ? ? Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt ? - GV đưa bài tập bằng bảng phụ 2: - HS đứng tại chỗ đọc kết quả. - Làm bài tập 6: GV đưa bảng phụ 3. - HS điền vào bảng . 2, Góc bẹt: xOy y x O O y x t 1 2 Hoạt động 3: Vẽ góc. ? Để vẽ được góc ta tiến hành như thế nào ? ? Muốn vẽ được góc xOy ta sẽ vẽ yếu tố nào trước ? ? Hãy vẽ góc xOt ? ? Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy ? ? Trên hình vẽ có mấy góc ? Đọc tên ? - GV nêu: Để thể hiện góc ta đang xét, ta dùng các vòng tròn để phân biệt các góc chung đỉnh. 3, Vẽ góc: Hoạt động 4: Điểm nằm bên trong góc. - GV vẽ góc xOy, lấy điểm M nằm bên trong góc đó. ? Hãy vẽ tia Om ? ? Trong ba tia Ox , Oy , OM thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? - GV nêu: Điểm M được coi là điểm nằm trong góc xOy, tia OM là tia nằm trong góc xOy. - GV xác định tiếp điểm N nằm trên tia Oz ? Khi nào điểm M được coi là điểm nằm trong góc xOy ? - GV xác định thêm điểm N nằm trên tia OM. ? Điểm N có nằm trong góc xOy không ? Vì sao ? ? Muốn biết điểm M có nằm trong góc xOy hay không ta làm như thế nào ? 4, Điểm nằm bên trong góc: O y x M - Điểm M nằm trong góc xOy khi tia OM nằm trong góc xOy. O a b M 1 N 3, Củng cố: - Nêu định nghĩa góc ? Góc xOy là gì ? - Thế nào là góc bẹt ? - Nêu cách vẽ góc ? - GV vẽ hình sau lên bảng: ? Có những cách nào để đọc tên góc trong hình vẽ ? 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm các bài tập: 8, 9, 10/75 SGK; 7, 10/53 SBT. - Đọc trước bài : Số đo góc. - Chuẩn bị cho tiết sau: Thước đo góc có chia độ theo 2 chiều, thước thẳng. Ngµy so¹n: TiÕt 18: §3. SỐ ĐO GÓC I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Học sinh công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 ; học sinh nắm được định nghĩa góc vuông, góc nhọn. góc tù. - Học sinh có kĩ năng đo góc bằng thước đo (thước đo độ), so sánh góc. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo góc. II/ CHUẨN BỊ: GV: Các bảng phụ, nam châm, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, com pa; … Bài tập 1: Hãy xác định số đo của các góc sau và ghi bảng kí hiệu. ……………… …………….. Bảng phụ 1: O y x O x y Bài tập 2: Hãy xác định số đo của các góc sau và nêu nhận xét. Bảng phụ 2: O1 O3 O2 Bảng phụ 3: Bảng hình 17/79 SGK. Bảng phụ 4: Hình 21/79 SGK . Bảng phụ 5: Bảng hình 18/79 SGK. HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, com pa, ... III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ: HS 1: Vẽ một góc, đặt tên, chỉ rõ đỉnh và cạnh của góc ? HS 2: Vẽ góc xOy. Vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc, đặt tên cho tia đó. Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó ? * Vào bài: Hình vừa vẽ có 3 góc, các góc đó có bằng nhau không ? Để biết chính xác ta cần dựa vào số đo góc. 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Đo góc: - GV vẽ lại góc xOy trên bảng. - GV nêu: Để xác định số đo của góc xOy ta dùng thước đo góc. - GV giới thiệu về thước đo góc để HS nắm được cấu tạo. ? Ta dùng đơn vị gì để chỉ số đo góc ? - GV giới thiệu đơn vị “độ ” và các đơn vị nhỏ hơn độ. ? Ta sẽ sử dụng thước để đo góc như thế nào ? - GV giới thiệu từng bước đo. ? Nêu cách đo góc xOy ? - HS nêu cách đo, GV thao tác và xác nhận lại số đo của góc xOy là 500 . - GV giới thiệu kí hiệu, sau đó đưa bảng phụ 1. - Cho 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi em đo 1 hình. - Gọi tiếp 2 HS khác lên đo lại. ? Em thấy mỗi góc có mấy số đo ? ? Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu ? - HS nêu nhận xét. - HS thực hành theo ?1. (Đo trên SGK) - GV giới thiệu chú ý . 1, Đo góc: * Dụng cụ đo: (SGK) - Thước đo góc. * Đơn vị đo góc: + 1 độ : 10 (= 60’) + 1 phút: 1’ (= 60’’) + 1 giây: 1’’ xOy * Cách đo góc: (SGK) O y x = 500 * Nhân xét: (SGK) *Chú ý : (SGK) Hoạt động 2: So sánh hai góc. - GV đưa bảng phụ 2. ? Em có nhận xét gì về số đo của góc O1 và góc O2 ? O1 O2 O1 O3 ? Em có nhận xét gì về số đo của góc O1 và góc O3 ? - GV giới thiệu :  = ;  < ? Để so sánh hai góc ta đã làm như thế nào ? ? Quan sát hình 14/SGK. Để kết luận hai góc này bằng nhau ta phải làm gì ? ? Hai góc bằng nhau khi nào ? - GV giới thiệu kí hiệu hai góc bằng nhau. ? Khi nào thì một góc được gọi là lớn hơn ? - GV chốt lại: Hai góc có số đo bằng nhau thì bằng nhau. Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn. - HS thực hành ?2. đứng tại chỗ trả lời. xKy mPn > O y x I v u 2, So sánh hai góc: y x K xOy uIv = xOy P n m xKy mPn > hay Hoạt động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù - GV treo bảng phụ 3. ? Thế nào là góc vuông? Góc nhọn? góc tù ? - GV giới thiệu các loại góc cho HS. ? Nếu chỉ nói góc xOy thì góc xOy có thể là góc gì ? 3, Góc vuông, góc nhọn, góc tù * Góc vuông: (1V) - góc có số đo bằng 900 . * Góc nhọn: - góc có số đo nhỏ hơn góc vuông. * Góc tù: - góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt. 3, Củng cố: * Làm bài 14/79 SGK: - GV đưa bảng phụ 4. - HS đọc yêu cầu của bài 14/79 SGK. - Lần lượt từng học sinh đứng tai chỗ nêu nhận xét từng góc, đo kiểm tra và ghi số đo của góc đó. - HS dưới lớp làm vào vở. - Nhắc lại cách đo góc aOb ? - Muốn so sánh góc ta phải làm như thế nào ? - Có những loại góc nào ? * Làm bài 11/79 SGK: - GV đưa bảng phụ 5. - HS đứng tai chỗ đọc số đo của các góc. 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại cách xác định số đo của một góc bằng thước đo góc. - Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Làm các bài tập : 12, 13, 15, 17 /79; 80 SGK. - Đọc trước §4. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ? - Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc để tiết sau học. - Gợi ý làm bài: + Bài 15: Có thể sử dụng đồng hồ hoặc vẽ đồng hồ ra giấy rồi xác định số đo góc đó bằng cách chia đều theo giờ. + Bài 16: Giới thiệu thêm góc không . Ngµy so¹n: TiÕt 19: §4. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ? I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Học sinh nhân biết và hiểu được khi nào thì xOy + yOz = xOz ?, - Học sinh nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết quan hệ giữa hai góc. - Rèn luyện tính chính xác. II/ CHUẨN BỊ: GV: Các bảng phụ, nam châm, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, com pa; … Bài tập: 1. Vẽ góc xOy. 2. Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz. 3. Dùng thước đo góc để đo các góc trong hình. Bảng phụ 1: Bảng phụ 2: Nội dung bài 18/82 SGK. Thảo luận nhóm: * Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh họa. * Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau ? Ví dụ. * Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau ? Ví dụ. * Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù ? Vẽ hình minh họa. Bảng phụ 3: Bảng phụ 4: Bài 21/82 SGK: Bảng phụ 5: Bài 22/82 SGK: HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ... III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, … IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ: HS 1: GV đưa bảng phụ 1. HS lên bảng trình bày. xOy yOz + * Vào bài: xOz xOy yOz + - Tính tổng: - So sánh tổng với xOy yOz + xOz = - Qua đó em rút ra nhận xét gì ? xOy yOz + xOz = - GV điều chỉnh để có: ? Khi nào thì ta có : 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng xOy yOz + xOz = Hoạt động 1: Khi nào thì : - GV nêu yêu cầu của ?1 và chia lớp thành 4 nhóm theo 4 tổ. Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến nhận xét. - Gọi đại diện từng nhóm phát biểu ý kiến. ? Qua kết quả vừa đo, hãy trả lời câu hỏi của bài ? - HS dựa vào SGK để trả lời. O C B A - GV ghi nhận xét và nhấn mạnh tính hai chiều của nhận xét. - GV vẽ hình sau lên góc bảng. ? Với hình vẽ trên thì nhận xét trên được phát biểu như thế nào ? - HS: Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC AOB BOC + AOC = ⇔ 1, Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz O z y x * Nhận xét: (SGK/81) - Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz xOy yOz + xOz = ⇔ Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức. ? Với hình vẽ trên ta có mấy góc ? ? Ta chỉ cần đo mấy góc thì có thể biết được số đo của cả ba góc ? - Làm bài 18/82 SGK. + GV đưa bảng phụ 2. + HS đọc yêu cầu của bài. + Biết OA nằm giữa OB và OC ta suy ra điều gì? + Dựa vào nhận xét để tính số đo góc BOC ? + Hãy dùng thước để kiểm tra lại. ? Vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz sao cho tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Phải đo ít nhất mấy lần để biết số đo của cả ba góc ? Có mấy cách đo ? Bài 18/82 SGK: Giải: BOA AOC + BOC = Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: BOC => xOy = 450 + 320 = 770 3, Củng cố: - Khi nào ta có: - Thế nào là hai gcó kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù ? - Phát biểu sau đúng hay sai ? “Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù ”. - Làm bài 21/82 SGK: + GV treo bảng phụ 4. + HS thực hành đo ngay trong sách. + 2 HS lên bảng thực hiện đo và xác định các cặp góc phụ nhau. - Làm bài 22/82 SGK: + GV treo bảng phụ 5. + HS tiến hành như bài 21. - GV nhắc lại cách xác định những cặp góc bù nhau, phụ nhau. 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài theo SGK và vở ghi. - Nhận biết được các cặp góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù. - Làm các bài tập : 19, 20, 23 /82;83 SGK. - Đọc trước §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO - Tiết sau nhớ mang đầy đủ thước đo góc để học. NAP PAO - Gợi ý làm bài: + Bài 23: Tính ; từ đó tính biết AQ nằm giữa AN và AP. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 20: §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Học sinh hiểu được, trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0. (0 < m < 180). - Học sinh biết sử dụng thước đo góc để vẽ góc có số đo cho trước cùng thước thẳng - Rèn luyện ý thức đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ: GV: Các bảng phụ, nam châm, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, com pa; … Bảng phụ 1: Vẽ hình 27/82 SGK. Bảng phụ 2: Vẽ hình 34/84 SGK. Bảng phụ 3: Vẽ hình 35/84 SGK. HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ... III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, … IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: xOy yOz + xOz = 1, Kiểm tra bài cũ: HS 1: Khi nào ? Chữa bài 20/82 SGK (GV treo bảng phụ 1) * Vào bài: Cho trước một góc ta có thể dùng thước đo góc để xác định được số đo của góc đó. Nếu cho trước số đo góc thì ta làm thế nào để vẽ được góc đó ? 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: - GV nêu yêu cầu của ví dụ 1. - HS đọc lại yêu cầu. ? Bài toán đã cho điều gì ? (tia Ox, xOy = 400 ) ? Bài toán yêu cầu làm gì ? (Vẽ góc xOy) ? Góc xOy là gì ? ? Để vẽ được góc xOy ta chỉ cần vẽ thêm yếu tố nào nữa ? (tia Oy) - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - GV thao tác vẽ góc xOy sao cho xOy = 400 . - Dưới lớp học sinh thao tác vẽ vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng đo lại góc xOy. - GV ghi kí kiệu vào hình vẽ. ? Trên cùng một nửa mp bờ chứa tia Ox, ta vẽ được mấy tia Ox để xOy = 400 ? m0 ? (0 < m < 180) - GV đưa yêu cầu của ví dụ 2. - HS đọc yêu cầu. ? Ta sẽ vẽ ABC như thế nào ? Vẽ tia nào trước ? ? Sau khi vẽ tia BA ta sẽ vẽ tia nào ? (Cũng có thể vẽ tia BC trước) - GV nhấn mạnh nd của nhận xét. 1, Vẽ góc trên nửa mặt phẳng : * Ví dụ 1: (SGK/83) O x y 400 Giải: - Cách vẽ: (SGK) - Nhận xét: (SGK/83) * Ví dụ 2: (SGK/83) Giải: - Cách vẽ: + Vẽ tia BC bất kì. ABC + Vẽ tia BA : ABC = 300. => là góc cần vẽ Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. - GV đưa ví dụ . - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng vẽ: xOy = 300 ; xOz = 450 - GV nhấn mạnh: Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. ? Theo hình vẽ em thấy tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? - HS nêu nhận xét. - GV đưa bảng phụ 2: ? Nếu trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0 ; xOz = n0 ; m < n thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? 2, Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: * Ví dụ 3: (SGK/84) Giải: * Nhận xét: (SGK/84) 3, Củng cố: - Làm bài 26/84 SGK: + GV đưa bảng phụ 3. + Gọi lần lượt từng HS lên bảng vẽ góc. + HS dưới lớp làm vào vở. - Cho tia Ox, vẽ tia Oy sao cho xOy = 580 . Vẽ được mấy tia Oy ? - GV nhấn mạnh trường hợp không nói rõ trên cùng một nửa mặt phẳng thì ta sẽ vẽ được hai tia trên mặt phẳng. 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - Tập vẽ góc với số đo cho trước. - Ghi nhớ hai nhận xét của bài học. - Làm các bài tập: 24, 25, 27, 28, 29/84 ; 85 SGK. - Chuẩn bị thước thẳng, compa, thước đo góc, một miếng bìa để tiết sau học. - Đọc trước §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 21: §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của góc, đường phân giác của góc. - Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc - Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình, gấp giấy, đo đạc. II/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, com pa, giấy bìa; … Bảng phụ 1: Bài tập 1: - Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho: = 600 ; = 300 . - Tính ? so sánh với ? Bài tập 2: Đọc tên tia phân giác trong mỗi trường hợp hình vẽ sau: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Bảng phụ 2: O a b c O y’ x’ t’ O y x t 450 m 1200 p O 1200 Hình 4 n Bài tập: - Vẽ aOb = 600. Vẽ tia phân giác của aOb. - Vẽ hai tia đối của tia Oa và tia Ob là hai tia Oa’ và Ob’. - Vẽ tia phân giác của a’Ob’. Em có nhận xét gì về tia phân giác của góc aOb và tia phân giác của góc a’Ob’ ? Bảng phụ 3: HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, ... III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, … IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ: GV đưa bảng phụ 1. HS 1: Thực hiện yêu cầu thứ nhất của bài tập ? HS 2: Thực hiện yêu cầu thứ hai của bài tập ? * Vào bài: Vị trí của tia Oz như thế nào với tia Ox và Oy ? Trong trường hợp trên ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy. 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì ? ? Theo em, tia phân giác của một góc là một tia như thế nào ? - HS nêu định nghĩa dựa vào SGK. ? Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ? - GV vẽ hình 36 và giới thiệu các kí hiệu. ? Ta cần chú ý mấy điều kiện để xác định một tia có là tia phân giác của một góc hay không ? - GV đưa bảng phụ 2. zOy xOz = ⇔ - HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. O y z x 1, Tia phân giác của một góc là gì ? Tia Oz là phân giác của góc xOy Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Hoạt động 2: Vẽ tia phân giác của góc. - GV đưa ví dụ. - HS đọc yêu cầu của ví dụ. ? Để vẽ được tia phân giác Oz của góc xOy ta phải dùng đến dụng cụ nào ? ? Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì ? - GV nêu: Ta cần vẽ xOy = 640 sau đó vẽ tiếp tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho xOz = 320 . - HS lên bảng vẽ hình. - HS dưới lớp vẽ vào vở. 2, Cách vẽ tia phân giác của 1 góc: * Ví dụ: Cho xOy = 640 . Vẽ tia phân giác của xOy. Giải: 320 640 y O x z Cách 1: Sử dụng thước đo góc. (SGK) Hoạt động 3: Gấp giấy ? Còn cách nào để xác định được tia Oz nữa không? - GV giới thiệu cách xác định bằng thao tác gấp giấy. - HS thực hành gấp giấy. ? Mỗi góc (không phải là góc bẹt) có mấy tia phân giác ? - GV nêu nhận xét. - GV vẽ góc xOy là góc bẹt. ? Hãy vẽ tia phân giác của góc xOy ? - HS lên bảng vẽ. ? Góc bẹt có mấy tia phân giác - GV nêu: Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau. Cách 2: Gấp giấy. t’ O x y t * Nhận xét: (SGK/86) Hoạt động 4: Chú ý - GV quay lại hình vẽ ở mục 1, vẽ đường thẳng chứa Oz và giới thiệu đường thẳng đó cũng được gọi là đường phân giác của góc xOy. ? Đường phân giác của một góc là gì ? 3, Chú ý: - Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc gọi là đường phân giác của góc đó. 3, Củng cố: - Làm bài tập thêm: GV đưa bảng phụ 3. + HS lên bảng thực hiện. + GV nhận xét và sửa sai. - Làm bài tập 32/87 SGK: + GV đưa bài tập bằng bảng phụ 4. + HS làm trên phiếu học tập. + GV thu và nhận xét kết quả. 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc và nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc và tính chất của nó. - Rèn kĩ năng nhận biết một tia là tia phân giác của góc. - Rèn kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc. - Làm các bài tập : 30, 31, 33/ 87 SGK. - Xem trước các bài ở phần luyện tập để tiết sau học. O x x’ y t - Hướng dẫn bài 33: + = 1300. + Muốn tính được số đo của ta cần tính được số đo của góc nào ? à Hãy tính số đo của góc và góc hoặc tính số đo của góc . Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất tia phân giác của một góc để làm bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, com pa; các bảng phụ, nam châm, … Bảng phụ 1: Bài tập 1: Vẽ góc aOb có số đo 1800 . Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb. Tính số đo của và số đo của ? Bảng phụ 2: Bài tập 2: Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, = 600 . Vẽ tia phân giác OD, OK của góc AOB và góc BOC. Tính ? Bài tập 3: Cho kề bù với biết gấp đôi . Vẽ tia phân giác OM của . Tính ? Bảng phụ 3: HS: Thước thẳng, bút chì, com pa, thước đo góc, ... III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Ph­¬ng ph¸p vÊn ®¸p, ho¹t ®éng nhãm nhá, … IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1, Kiểm tra bài cũ: HS 1: Làm bài tập 1. (GV treo bảng phụ 1) HS 2: Làm bài tập 2. (GV treo bảng phụ 2) * Hỏi thêm: Qua bài tập 2 vừa làm em rút ra nhận xét gì ? - GV chốt lại: + Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc bằng 900. + Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 2, Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Làm bài tập 36/87 SGK: - HS đọc yêu cầu của bài . - Đề bài cho gì và hỏi gì ? - HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên góc bảng. - Cho 1 HS lên bảng vẽ hình. ? Ta sẽ tính góc mOn như thế nào ? - GV định hướng rồi cho HS làm theo một cách chung. - Cho 1 HS lên bảng trình bày . - GV bổ sung để hoàn chỉnh. Bài 36/87 SGK: Giải: - Tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mp có bờ chứa tia Ox mà < (300 < 800) ⇒ tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oz. - Do Om là tia phân giác của góc xOy ⇒ - Do On là tia phân giác của góc yOz ⇒ Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On ⇒ = 150 + 250 = 400 Vậy = 400. Hoạt động 2: Vẽ tia phân giác của một góc. - GV đưa bài tập bằng bảng phụ 3. - HS đọc đề bài và tóm tắt. - GV ghi phần tóm tắt lên góc bảng. ? Dựa vào đề bài ta có thể vẽ ngay được hình không ? ? Trước khi vẽ hình ta phải làm gì ? - GV: Ta cần tính xem =?; = ? - GV : Hãy vẽ hai góc AOB và BOC kề bù sao cho = 1200 ; = 600. - HS lên bảng vẽ hình. - Cho 1 HS lên vẽ tia OM. ? Bây giờ ta cần tính góc nào ? Để tính được số đo của ∠AOM ta cần tính số đo của góc nào ? - HS lên bảng tình bày tiếp bài toán . Bài tập: Tóm tắt. Cho kề bù với = 2 . OM là tia phân giác của . Tính ? Giải: Ta có: + = 1800 (hai góc kề bù ) Mà: = 2 . ⇒ 2. + = 1800. ⇒ 3. = 1800 . ⇒ = 1800 : 3 = 600 . 1200 O A C B M ⇒ = 1200 . Ta có hình vẽ sau: Hoạt động 3: Bài tập củng cố. - Làm bài 35/87 SGK. - HS đọc đề bài. - Cho 1 HS lên bảng vẽ hình. - GV: Có thể vẽ trực tiếp từng góc sau đó cộng lại hoặc sử dụng tính chất tia phân giác của góc để tính luôn tổng : = 900. Bài 35/87 SGK: 3, Củng cố: - Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác ? - Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của ta làm như thế nào ? - Thế nào là đường phân giác của một góc ? 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Học kỹ bài theo SGK. - Làm các bài tập 33, 34, 37/87 SGK. - Đọc trước bài thực hành. - Chuẩn bị: Mỗi tổ hai cọc tiêu dài 1,5m, 1 cọc dài 0,3m để thực hành đo góc trên mặt đất. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 23+24 §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Học sinh hiểu được cấu tạo của giác kế. - Học sinh biết cách sử dung giác kế để đo góc trên mặt đất. - Học sinh thấy được ý nghĩa thực tiễn của toán học; giáo dục ý thức tập thể, tính kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành. II/ CHUẨN BỊ: GV: 4 gi

File đính kèm:

  • docChuong goc.doc