Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần: 03 - Tiết: 03 - Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

2. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm; Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song.

3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B.

B. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các câu hỏi, bài tập; Thước thẳng.

Học sinh : Bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập quy định.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần: 03 - Tiết: 03 - Bài 3: Đường thẳng đi qua hai điểm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 03 Ngày soạn: 23/ 8/ 2011 Tiết: 03 Ngày dạy: …………………. BÀI 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 2. Kĩ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm; Rèn luyện tư duy: Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trên mặt phẳng: Trùng nhau; phân biệt, cắt nhau, song song. 3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc; các câu hỏi, bài tập; Thước thẳng. Học sinh : Bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập quy định. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Nội dung Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: - Điểm R nằm giữa 2 điểm M và N. - Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M. - Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R. HS2: - Điểm N nằm giữa 2 điểm M và P. - Điểm M không nằm giữa 2 điểm N và Q. - Điểm N và điểm P nằm giữa 2 điểm M và Q. HS 1: Chữa bài tập 12 (sgk - T 107). HS 2: Chữa bài tập 13 (sgk - T 107). HS: Lên bảng trình bày. GV: Gọi học sinh nhận xét và cho điểm 2 học sinh. Hoạt động 2 1. VẼ ĐƯỜNG THẲNG Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. GV: Cho 1 điểm A GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua A. Nêu cách vẽ? GV: Vẽ được mấy đường thẳng. HS: vẽ ra nháp và trả lời: Vô số đường thẳng. GV: Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B HS: vẽ vào vở, GV vẽ lên bảng. GV: Muốn vẽ điểm đi qua 2 điểm A, B ta làm như thế nào? GV: Vẽ được mấy đường thẳng ? HS: Trả lời GV nêu nhận xét, ghi bằng phấn màu lên bảng, đóng khung. Củng cố: HS làm BT 15 (SGK) Hoạt động 3 2. TÊN ĐƯỜNG THẲNG C1: Đặt tên bằng 1 chữ cái thường C2: Lấy tên 2 điểm thuộc đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng. C3: Đặt tên đường thẳng bằng 2 chữ cái thường. ? (sgk - T 108) Có 6 cách gọi tên: AB, BA, AC, CA, BC, CB GV: Ta đã biết cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào? HS: Bằng 1 chữ cái thường. GV: thông báo các cách đặt tên khác cho đường thẳng. HS: đọc tên các đường thẳng: đường thẳng a, đường thẳng AB ( hoặc BA), đường thẳng xy (hoặc yx). GV: Yêu cầu học sinh gọi tên các đường thẳng trong hình. HS: Trả lời. ? Có mấy cách gọi tên? HS: Có 6 cách gọi. Hoạt động 4 3. ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, SONG SONG, CẮT NHAU + Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau khi A, B C thẳng hàng. + Hai đường thẳng AB, AC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là điểm giao điểm của 2 đường thẳng đó. + Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau. Chú ý (sgk - T109). GV thông báo: Các đường thẳng có thể trùng nhau hoặc phân biệt. GV: vẽ hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung nào, nêu khái niệm hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau. HS vẽ vào vở. GV: hai đường thẳng phân biệt có những vị trí nào? HS: đọc chú ý (SGK) GV: Cho 2 đường thẳng trên mặt phẳng có những vị trí nào có thể xảy ra ? GV: lưu ý: ở lớp 6 khi nói 2 đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt GV: Gọi học sinh đọc chú ý ở sgk. Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ Bài 16(sgk - T 109). a) Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua hai điểm cho trước b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không Bài 8(sgk - T106). - Có tất cả 6 đường thẳng? AB, BC, CA, CD, DA, BD GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 16. HS: Lần lượt trả lời. GV: Củng cố. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 17. HS: Vẽ tại chỗ. 1 học sinh lên bảng vẽ và trả lời. GV: Gọi học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có). HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lý thuyết theo vở ghi và sgk. - Làm các bài tập 15, 18, 19, 20 (sgk - T109). - Chuẩn bị dụng cụ: Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 sợi dây để thực hành. D. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày ... tháng ... năm 2011 LÃNH ĐẠO DUYỆT

File đính kèm:

  • docH6.Tuan 03.doc