Mục tiêu chương.
- Học sinh nhận biết và hiểu các khái niệm: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Học sinh biết sử dụng các công cụ vẽ, đo.
- Bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo.
50 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/09/ 2007
Tuần 1 – Tiết 1
Chương I: Đoạn thẳng
Mục tiêu chương.
- Học sinh nhận biết và hiểu các khái niệm: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Có kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Học sinh biết sử dụng các công cụ vẽ, đo.
- Bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo.
Đ1. Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
- Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
III. Phương pháp
- Trực quan
IV. Các hoạt động dạy học trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph)
Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
Câu hỏi 2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...)
* Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
3. Dạy học bài mới (30 ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D ?
- Đọc tên các điểm có trong H2 ?
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
1. Điểm
(h1)
A C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
(h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường ...
(h4)
- ở h4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
4. Củng cố (8ph)
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:07/09/ 2007
Tuần 2 – Tiết 2
Đ2. Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng.
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
Học sinh:
III. Phương pháp
- Trực quan, hợp tác nhóm nhỏ.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK ; bài 5 ; bài 6 SBT
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
3. Dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
4. Củng cố.
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:14/09/ 2007
Tuần 3 – Tiết 3
Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong
III. Phương pháp
- Trực quan.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra bài cũ( 7)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. Sgk
3. Dạy học bài mới (25)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
- Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng
- Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
3. Đường thẳng trùng nhau, ....
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
4. Củng cố(8’)
Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
Làm bài tập 16
Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không?
Làm bài tập 17 Sgk
Làm bài tập 19Sgk
5. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:21/09/ 2007
Tuần 4 – Tiết 4
Đ4. Thực hành: trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
05 cọc tiêu
05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành.
III. Phương pháp
- Trực quan, hợp tác nhóm nhỏ, đo đạc thực nghiệm.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
3. Tổ chức thực hành.
Nhiệm vụ.
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B.
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
Hướng dẫn cách làm.
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B.
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Thực hành ngoài trời.
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS.
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
Kiểm tra.
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí a, B, C.
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
Ghi điểm cho các nhóm.
4. Củng cố.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
Đọc trước nội dung bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 28/09/ 2007
Tuần 5 – Tiết 5
Đ5. TIA
I. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia, phân biết được 2 tia chung gốc.
- Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp
- Trực quan, nhận dạng, tưởng tượng.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 5’)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Dạy học bài mới (25’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
? Theo ĐN tia hãy vẽ tia gốc O.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình.
? Nhận xét gì về tia Ox và Oy
Hãy làm ?1
? Thế nào là 2 tia trùng nhau.
? Hãy làm ?2
Học sinh lên bảng vẽ tia gốc O.
- Có chung gốc O và tạo thành 1 đường thẳng.
a, Vì không chung gốc.
b, Ax và Ay; Bx và By.
a, Tia Ob trùng với Oy.
b, Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c, Ox và Oy không cùng thuộc một đt nên không đối nhau.
1. Tia.
Một phần đt bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O gọi là tia gốc O.
x O y
2. Hai tia đối nhau.
- Nhận xét (Sgk)
- Ox và Oy là 2 tia đối nhau.
?1.
3. Hai tia trùng nhau.
Ax và Bx là 2 tia trùng nhau.
Ax º AB
* Chú ý: Sgk
?2.
4. Củng cố (8’)
- Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy (3 trường hợp: đối nhau, trùng nhau, phân biệt.
- Làm bài 23 Sgk
a, MNº MP º MQ; NP º NQ.
b, Không có tia nào đối nhau.
c, 2 tia PN và PQ đối nhau.
- Làm bài 25 (Sgk)
5. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 22, 24 Sgk.
Đọc trước bài đoạn thẳng.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 05/10/ 2007
Tuần 6 – Tiết 6
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong
III. Phương pháp
- Trực quan, nhận dạng, tưởng tượng..
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ.
Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Dạy học bài mới (33’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm:
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 26. SGK
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
b.Sai
Bài tập 28. SGK
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK
a. A
4. Hướng dẫn về nhà. (4’)
- Học bài theo Sgk và vở ghi.
- Cho 2 điểm A, B. Hãy vẽ đường thẳng AB, tia AB, tia BA.
- Làm thêm bài tập số 29, 31 (lưu ý vẽ hình)
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 12/10/ 2007
Tuần 7 – Tiết 7
Đ6. Đoạn thẳng
I. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, máy chiếu hắt
HS: Thước thẳng, giấy trong
III. Phương pháp
- Trực quan, nhận dạng.
IV. Các hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 7’)
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
Vẽ đường thẳng AB
Vẽ tia AB
Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
3. Dạy học bài mới (24’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì?
- Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB?
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
- Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
a, Vẽ đoạn thẳng AB.
b, Định nghĩa:
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Đoạn thẳng AB hay BA. A và B là 2 đầu mút.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
4. Củng cố(10’)
- Làm bài tập 33, 35 (Sgk) để củng cố lại định nghĩa đoạn thẳng.
- Làm bài tập 34 (Sgk) để nhận dạng đoạn thẳng.
- Làm bài tập 38 (Sgk) để phân biệt đoạn thẳng, tia, đường thẳng.
5. Hướng dẫn học ở nhà(3’)
- Học bài theo Sgk và vở ghi.
- Làm bài tập 36 ; 37 ; 39 Sgk
- Làm bài tập 31, 32, 33, 34 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 19/10/ 2007
Tuần 8 – Tiết 8
Đ7. độ dài Đoạn thẳng
I. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
II. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK ...
Một số loại thước dây, thước gấp ...
III. Phương pháp.
- Trực quan, nhận dạng.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: ĐN đoạn thẳng MN, vẽ đoạn MN giao với đoạn AB tại I.
HS2: Làm bài tập 39 (sgk)
Cả lớp: Vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng AB vừa vẽ, nói rõ cách đo.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
1. Đo đoạn thẳng.
Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng.
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
4. Củng cố. (10’) (Bảng phụ)
Bài tập 1: Cho 5 đoạn thẳng:
+ Xác định độ dài các đoạn.
+ Sắp xếp độ dài theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 43 (Sgk): Học sinh đo độ dài các đoạn và kết luận.
? Đường từ em nhà đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m. Câu nói này đúng hay sai.
( Sai vì đường từ nhà em đến trường không thẳng)
5. Hướng dẫn về nhà. (3’)
- Học theo Sgk và vở ghi.
- Làm bài tập 40, 44, 45 (Sgk)
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 26/10/ 2007
Tuần 9 – Tiết 9
Đ8. KHi nào AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu
- HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”.
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK ...
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
III. Phương pháp.
- Trực quan, nhận dạng.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
* HS làm bài tập sau:
Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
3. Dạy học bài mới (28’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bái tập 46 theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm vào giấy trong
- Các nhóm lên trình bày trên máy chiếu
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày trên máy chiếu nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy trong
- Nhận xét tren máy chiếu
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB....
1. Khi nào thì tổng độ dài ....
? 1
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ .....
4. Củng cố (7’)
HS làm bài tập theo SGK vào giấy trongvà trình bày trên máy chiếu:
Bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 02/11/ 2007
Tuần 10 – Tiết 10
Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
II. Chuẩn bị
Thước thẳng, SGK, giấy trong, máy chiếu.
SGK, SBT , ....
Bảng phụ
III. Phương pháp.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
* HS lên bảng làm bài tập sau (cả lớp làm vào vở):
HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46.SBT:
( GV chiếu đề bài cho HS làm)
HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47. SBT:
3. Luyện tập tại lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm vào giấy trong
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- Chiếu bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét.
- Giáo viên treo đề bài trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài
- Một nhóm lên bảng trình bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm vào giấy trong
- Nhận xét nhóm làm trên bảng phụ
- Chiếu bài làm của các nhóm để đối chiếu, so sánh, nhận xét.
- Làm việc cá nhân và hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét và hoàn thiện bài tập vào vở
- HS làm vào giấy trong theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm vào giấy trong theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Làm vào giấy trong
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. SGK
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB = .1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
4. Củng cố.
Bài 50 (Sgk)
Vì TV + VA = TA nên điểm V nằm giữa hai điểm T và A
Bài 51 (Sgk)
Vì TA + AV = 1 + 2 = 3 = TV nên điểm A nằm giữa hai điểm T và V
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp.
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 09/11/ 2007
Tuần 11 – Tiết 11
Đ9. vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
I. Mục tiêu
- HS nắm được: “Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, compa
III. Phương pháp.
IV. Hoạt động trên lớp
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào.
? Khi nào thì điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
? Ngoài 2 cách trên còn các nào khác giúp ta xác định được khi nào điểm M nằm giữa 2 điểm A và B không.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm M trên tia Ox sao cho OM = 2 cm. nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên Ox sao cho Om = 2 cm. Nói cách làm
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia khoảng vẽ điểm Mvà N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Đặt một đàu compa trùng với vách 0 cm, vạch kia ...
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số 0 trùng ...
- Điểm M nằm giữa O và N
- Phát biểu thành nhận xét
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một chỉ một điểm M sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
4. Củng cố và vận dụng kiến thức
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Nhận xét quan hệ OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và OB ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, A, B ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
File đính kèm:
- Hinh_6(tuan_1_den_29).doc mao khe.doc