Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 6 đến tuần 9

I. Mục tiêu

- Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau

- Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia

- Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét

II. Phương tiện dạy học

GV: Thước thẳng, phấn màu

* Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm

HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà

III. Tiến trình lên lớp

1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh

2- Kiểm tra: Kết hợp trong bài

3- Tiến hành bài mới:

Đặt vấn đề: Như SGK

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 6 đến tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 16/9/2010 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 6. Tiết 6 §5. Tia I. Mục tiêu - Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau - Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia - Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, phấn màu * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Tia chung gốc GV Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O dùng phấn màu tô nửa đường thẳng và giới thiệu tia gốc O - Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x HĐ 2: Hai tia đối nhau ? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét GV: Giới thiệu hai tia đối nhau - Cho học sinh làm ?1 SGK ? Gọi một học sinh trả lời HĐ 3: Hai tia trùng nhau Dùng phấn màu xanh và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau - Giới thiệu hai tia phân biệt - Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ?2 SGK - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày - Nắm được khái niệm tia gốc O - Hai tia chung gốc - Hai tia tạo thành đường thẳng - Làm ?1 SGK - Trả lời câu hỏi - Đọc và thảo luận theo nhóm làm ?2 SGK - Đại diện một nhóm trình bày kết qủa thảo luận 1/ Tia chung gốc Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O * /Tia Ox , Oy */ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay viết ) tên gốc trước 2/ Hai tia đối nhau Ox và Oy là hai tia đối nhau */ Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của tia đối nhau ?1 SGK a/ Vì hai tia không chung gốc b/ Các tia đối nhau Ax và Ay Bx và By 3/ Hai tia trùng nhau Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau */ Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt ?2 SGK a/ OB trùng với tia Oy b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c/ Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4- Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài Làm bài 22(b,c) SGK/ 112 trên bảng phụ - 1hs lên bảng trình bày BT 32 - tổ chức hs làm việc theo nhóm BT 25 - cho hs làm việc cá nhân rồi lên bảng trình bày. 5- Hướng dẫn học sinh về nhà: Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập từ 24, 25 SGK/ 113 HD: Bài 23 SGK/ 113 - Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau ,trùng nhau để làm IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/9/201 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 7. Tiết 7 Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. - Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, phấn màu * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: 1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. 2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét bài làm của bạn - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK - Nhận xét bài làm trên bảng - Hoàn thiện câu trả lời - Trả lời miệng bài tập 32 - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng Bài tập 26. SGK/113 a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a/ …A b/ ….A Bài tập 32. SGK a.Sai b.Sai c. Đúng Bài tập 28. SGK a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b/ Điểm O nằm giữa M và N 4- Củng cố: Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học . Làm bài 30 (SGK)/ 114 5- Hướng dẫn học sinh về nhà: Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài 31-32SGK/114 Đọc trước bài đoạn thẳng IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 8. Tiết 8 §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, bảng phụ * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm HS : Thước thẳng III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’) 2- Kiểm tra: ( 7’) Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ? 3- Tiến hành bài mới: (24’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: K/n đoạn thẳng - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Nêu cách vẽ - Đoạn thẳng AB là gì ? - Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? * Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK HĐ 2: Đoạn thẳng cắt nhau - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng - Có thể gọi là đoạn thẳng AB hoặc BA a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. - Quan sát các trường hợp trong SGKH33, H34, H35 SGK 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B */ Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA */ A , B là hai mút của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (SGK) Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: 4- Củng cố: (10’) BT 34 - GV vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS tả lời (có 3 đoạn thẳng ... ) Bài tập 37 SGK - Tổ chức HS làm việc theo nhóm 5- Hướng dẫn học sinh về nhà: (3’) Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 35; 36 ; 38 ; 39 SGK Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng” IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----oo0oo---- Ngày soạn: 17/9/2010 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 9. Tiết 9 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sánh hai đoạn thẳng - Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, SGK; Một số loại thước dây, thước gấp * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’) 2- Kiểm tra: (6’) * HS trả lời các câu hỏi sau: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK/116 - Làm bài tập 39. SGK/116 3- Tiến hành bài mới: (30’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng - Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng. - Làm ?1 SGK - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK - Kiểm tra xem 1 inh sơ có phải bằng 2,54 cm không ? - Đo và trình bày cách đo - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số. - Đọc thông tin tìm hiểu SGK. - Làm ?1 SGK - Quan sát trong SGK rồi nêu tên các dụng cụ đo 1. Đo đoạn thẳng Để đo đoạn thẳng AB ta dùng thước chia khoảng mm Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm hoặc BA = 25 mm * Nhận xét: SGK 2. So sánh hai đoạn thẳng */ Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác. 1Inh sơ = 2.54 cm = 25,4 mm 4- Củng cố (6’) Bài tập 42 - Cho hs đo trực tiếp trên sgk rồi đứng tại chỗ trả lời (AB = AC) Bài tập 43. SGK/119 Sắp xếp là: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK/119 a/ AD, CD, BC, AB b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm 5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’) - Xem lại bài học -Làm bài 40 ,41, 44, 45 (SGK)/ 119 HD: bài 45 SGK Dự đoán trước Sau đó đo lại và so sánh VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuần 6-9.doc
Giáo án liên quan