I/ MỤC TIÊU:
-HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên.
-HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
-HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
-Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:
- Thước kẻ có đơn vị phấn màu.
- Nhiệt kế to có nhiệt độ âm( hình 31)
- Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.
- Hình vẽ biểu diễn độ cao.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TRÊN LỚP:
84 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án toán 6 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:14 Ngày soạn:………………
Tiết:41 Ngày dạy:……………….
Lớp dạy:………………..
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1.LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên.
-HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
-HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
-Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:
Thước kẻ có đơn vị phấn màu.
Nhiệt kế to có nhiệt độ âm( hình 31)
Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.
Hình vẽ biểu diễn độ cao.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện :
4 + 6 = ?
4.6 = ?
4 – 6 = ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải dựa vào một loại số mới : Số nguyên âm, các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
-GV giới thiệu sơ lược vế chương số nguyên
HĐ2:
Ví dụ 1:
-GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ :00C; trên 00C; duới 00C ghi trên nhiệt kế:
-GV giới thiệu về các số nguyên âm như:
-1;-2;-3;-4;-;5……..Và hướng dẫn cách đọc (2 cách :âm 1 và trừ 1…….)
-GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.Có thể hỏi thêm : Trong 8 thành phố trên thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
Cho HS là BT 1 (trang 68), và đưa bảng vẽ nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát.
Ví dụ 2:
GV đưa hìng vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nứơc biển là 0 m. Giới thiệu độ cao trung bình cuả cao nguyên ĐắcLắk (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địaVN(-65 m).
-Cho HS làm ?2 SGK
-Cho HS làm BT 2/68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
Ví dụ 3:
Có và nợ
-Oâng A có 10000đ
- Oâng A nợ 10000đ có thể nói “Oâng A có -10000đ”
Cho HS làm ? 3 SGK và giải thích ý nghĩa của của các con số.
HĐ3:
-GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số; GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
-GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3;…..Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm trên trục số.
-GV nhắc chú ý:( có thể vẽ trục số như hình 34 SGK)
-Cho HS làm BT 4 và 5 trang 68.
-HS
I/ Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II:
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4.6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N
II/ Các ví dụ:
Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như:
00C, 1000C, 400C, -100C, -200C, -350C…..
-HS tập đọc các số nguyên âm
-1;-2;-3;-4;-;5……..
-HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ
Nóng nhất: TPHCM
Lạnh nhất: Mát-Xcơ-Va
-Trả lời bài tập 1/68
a) Nhiệt kế a: -30C
Nhiệt kế b: -20C
Nhiệt kế c: 00C
Nhiệt kế d: 20C
Nhiệt kế e: 30C
b)Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
-HS đọc độ cao của núi Phan Xi phăng và của đáy vịnh Cam Ranh.
Bài tập 2:
-Độ cao của đỉnh Evơrét là 8848m nghĩa là đỉnh Evơrét cao hơn mực nước biển là 8848m.
-Độ cao của đáy vực Marian: -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển là 11524m.
III/ Trục số:
-HS cả lớp vẽ tia số vào vở.
-HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
-HS làm ? 4
Điểm A : -6; Điểm C : 1;
Điểm B : -2; Điểm D : 5;
HS làm BT 4 và 5 theo hai nhóm(2hoặc 4 HS một nhóm)
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học bài và làm bài tập 3.
Tuần:14 Ngày soạn:………………
Tiết:42 Ngày dạy:……………….
Lớp dạy:………………..
§2.TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
-HS bước đầu có thể hiểu được dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
-HS buớc đầu có ý thức liên hệ với thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:
-Thước kẻ có chia khoảng cách, phấn màu.
-Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1:
KTBC:
-HS lấy hai ví dụ thực tế trong đó có 1 số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên đó.
-HS sủa bài 8/55 (SBT).
Vẽ 1 trục số và cho biết:
a)Những điểm cách điểm2 ba đơn vị.
b)Những điểm nằm giữa điểm-3và4.
GV nhận xét và cho điểm.
HĐ 2:
ĐVĐ:Với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
-Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
-Ghi bảng:
+Số nguyên dương:1; 2; 3; 4; 5…..
(Hoặc còn ghi:+1; +2; +3; +4; +5….)
+Số nguyên âm:-1; -2; -3; -4; -5…..
Z = {….-3;-2;-1; 0;1; 2; 3….}
Hỏi: Em hãy lấy VD về số nguyên dương, số nguyên âm?
-Cho HS làm bài tập 6/70 SGK.
-Vậy N có quan hệ như thế nào với Z?
Chú ý SGK:
Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cho HS làm BT 7,8/70. Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra qui ước.
Ví dụ (sgk) : GV đưa hình 38 lên cho HS làm ?1
-Cho HS làm tiếp ?2. GV đưa hình 39
Trong bài toán trên điểm ( +1) và (-1)
Cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu biểu diễn trê trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau.
HĐ 3:
-GV vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)
Ghi: 1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của (-1);(-1) là số đối của 1.
-GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3)……
-Cho HS làm ?4
Tìm số đối của mỗi số sau:7; -3; 0
HĐ 4:
-Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ?
-Tập N và tập Z quan hệ như thế nào ?
-Cho ví dụ hai số đối nhau.
-Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì ?
-Cho HS làm BT 9/71.
-Hai HS lên bảng. Các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu cần).
HS: có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ
Nghĩa là nợ 10000đ…..
-Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi.
a) 5 và (-1)
b) không có.
I/ Số nguyên:
-HS lấy VD về số nguyên:
-HS làm:
0ỴZ đúng -4ỴN sai
4ỴN đúng 5ỴN đúng
-1ỴN sai ….
N là tập con củaZ
-Gọi HS đọc phần chú ý SGK
-HS lấy VD về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau để minh họanhư.
Nhiệt độ trên, dưới 0oC. Độ cao, độ sâu.
Số tiền nợ,số tiền có. Thời gian trước và sau công nguyên…..
HS làm ?1 SGK
Điểm C : +4
Điểm D: -1
Điểm E: -4
HS làm ?2 SGK
a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1m)
b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1m)
II/ Số đối:
HS nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0.
Nhận xét tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3).
-HS nêu được :
2 và (-2) là hai số đối nhau: 2 là số đối của (-2);(-2) là số đối của 2….
-Số đối của 7 la ø(-7)
-Số đối của(-3) là 3
-Số đối của 0 là0
µ Củng cố toàn bài:
-HS :Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
-Tập hợp Z gồm các số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
-Tập hợp N là con tập hợp Z.
-HS làm BT 9/71.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà
-Bài 10/71 SGK bài 9 đến 16 SBT
Tuần:14 Ngày soạn:………………
Tiết:42 Ngày dạy:……………….
§2.THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được GTTĐ của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng qui tắc.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:
Trục số nằm ngang, Bảng phụ ghi chú ý(trang 71), Nhận xét(trang 72) và bài tập “ Đúng sai”.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1:
Nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết kí hiệu :
Sửa bài tập 12/56 SBT
Tím số đối của các số :
+7; +3 ; -5 ; -2 ; -20
-HS: sửa bài 10/71 SGK.
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4 trên trục số.
HĐ 2:
GV hỏi toàn bộ lớp:Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5 trên trục số.
Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên .
- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b : a< b
hay b lớn hơn a: b > a
-Khi biểu diễn số nguyên b (GV đưa nhận xét trên bảng phụ)
-Cho HS làm ?1 (GV nên viết sẵn trên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống).
-GV giới thiệu chú ý về số liền trước số liền sau và yêu cầu HS lấy VD.
-Cho HS làm ?2
GV hỏi: Mọi số nguyên dương so vớisố 0 như thế nào?
So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số dương.
-GV cho HS hoạt động nhóm làm BT12,13/73.
HĐ 3:
GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì ?
Điểm 3; điểm (-3 ) cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
-GV yêu cầu HS trả lời ?3.
-GV trình bày khái niệm GTTĐ của số nguyên a (SGK).
Ký hiệu: | a |
Ví dụ:|13| =13; |-20| = 20; |0| = 0
GV yêu cầu HS làm ?4 viết dưới dạng ký hiệu
-Qua các VD hãy nhận xét:
GTTĐ của số 0 là gì ?
GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào ?
So sánh: (-5) và (-3)
So sánh: |-5| và |-3|
-Rút ra nhận xét : Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ như thế nào ?
HĐ 4:
-GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
So sánh (-1000) và +2
-GV:Thế nào là GTTĐ của một số nguyên a ?
-Nêu nhận xét về GTTĐ của một số nguyên.
-Cho ví dụ.
-GV cho HS làm bài tập 15/73 SGK.
-GV giới thiệu :”có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: phần dấu và phần số, phần số chính là GTTĐ của nó”.
ªKiểm tra bài cũ và ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số:
HS: Trả lời: Tập hợp Z gồm các số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Z ={…….;-3; -2; -1; 0; 1; 2;……….}
Điểm B: +2(Km)
Điểm C: -1(Km)
HS điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5
HS:2 < 4
Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4
I/ So sánh hai số nguyên:
Một HS trả lời 3 < 5. Trên trục số điểm 3 nằm bên trái của điểm 5.
Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số(nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
-HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên.
Cả lớp làm ?1.
Lần lượt 3 HS lên bảng điền các phần a; b; c lớp nhận xét.
VD: -1 là số liền trước của số 0; +1 là số liền sau của số 0.
-HS làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số.
HS trả lời câu hỏivà nhận xét ?2 SGK.
-Các nhóm trao đổi. Cho đại diện nhóm sửa bài.
II/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
HS: Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằmvề hai phía của điểm 0.
Điểm 3; điểm (-3 ) cách điểm 0 là 3 đơn vị.
HS trả lời ?3
HS nghe và nhắc lại khái niệm GTTĐ của số nguyên a.
HS: |1| = 1; |-1| = 1; |5| = 5; |0| = 0
HS rút ra nhận xét:
GTTĐ của số 0 là 0
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó.
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó.
GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
ªCủng cố bài:
-HS trả lời
Cho hai HS lấy ví dụ (-1000) < (+2)
HS làm bài tập 15/73 SGK
|3|=3; |5|=5 => |3| < |5|.
|-3|=3; |-5|=5 => |-3| <|-5|
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
-Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên.
-Học thuộc các nhận xét trong bài.
Bài tậâp 14/73, bài 16,17 luyện tập SGK.
Bài tập 17 --> 22/57 SBT.
Tuần:15 Ngày soạn:………………
Tiết:44 Ngày dạy:……………….
Lớp dạy:………………..
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố khái niệm về tập hợp Z tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm GTTĐ của một số nguyên; cách tìm số đối , số liền trước, số liền sau của một số nguyên.Biết tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ.Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui tắc.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:
-Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:
GV gọi HS lên kiểm tra
-HS sủa bài tập 18/57
-Sau đó giải thích cách làm.
-HS sửa BT 16,17/73 SGK
-Mở rộng:Nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không
HĐ2:
Dạng 1:
Bài 18/73 SGK
a) Số nguyên a lớn hơn 2 số a có chắc chắn là số nguyên dương không ?
GV vẽ trục số để giải thích cho rõ, và dùng nó để gỉai các phần bài ở bài 18.
b)
c) SGK
d)
Bài 19/73 SGK
Điền dấu”+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (SGK)
Dạng 2:
Bài 21/73
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4 ; 6 ; |-5| ; | 3| ; 4 và thêm số 0
+Nhắc lại thế nào là hai số đối nhau?
Dạng 3:
Bài 20/73 SGK.
a) |-8| - |-4|
b) |-7| . |-3|
c) |18| : |-6|
d) |153| + |-53|
-Nhắc lại qui tắc tính GTTĐ của một số nguyên
Dạng 4:
Bài 22/74 SGK
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2 ; -8 ; 0 ; -1
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau :
-4 ; 0; 1; -25
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là một số nguyên dương, số liền trước a là một số nguyên âm.
(GV nên dùng trục số để HS nhận biết)
Nhận xét gì về số liền trước, số liền sau trên trục số ?
Dạng 5:
Bài 32/58 SBT
Cho A = {5 ; -3; 7; -5}
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
b) Viết các tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý mỗi phần tử của một tập hợp chỉ liệt kê một lần.
HĐ3:
GV: nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a, b trên trục số.
-Nêu lại nhận xét so sánh hai số nguyên dương, nguyên âmvới số 0; so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âmvới nhau.
-Định nghĩa GTTĐ của một số ? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Bài tập đúng sai:
(-99) > (-100); (-502) > |-500|
|-101| |-5|; (-2) < 1; |-12| < 0
ªKiểm tra bài cũ và sửa bài tập:
HS:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15); (-1); 0; 3; 5; 8.
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000; 10; 4; 0; -9; -97
-HS làm:
Bài 16 điền Đ, S
Bài 17: Không vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.
-HS: đúng
ªLuyện tập:
+So sánh hai số nguyên:
HS làm bài 18/73
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b) Số b có thể là số nguyên dương (1; 2; 0)
c) Không.số c có thể là số 0.
d) Chắc chắn
-HS làm 19/73 SGK
a) 0 < (+2); b) (-15) < 0 ; c) -10 < (-16) ;
-10 < (+16) ; d) +3 < (+9) ; -3 < (+9)
* Bài tập tìm số đối của một số nguyên:
HS làm bài tập 21/73
-4 có số đối là 4
6 có số đối là -6
|-5| có số đối là -5
|3| có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0
*Tính giá trị biểu thức:
HS cả lớp cùng làm, sau đó gọi hai em lên bảng sửa
a) |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4
b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21
c) |18| : |-6| = 18 :6 =3
d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206
-Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên
HS làm bài 22/74
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0
……………….
c) a = 0
*Bài tập về tập hợp:
HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và làm bài trên giấy nháp
a) B = {5 ; -3; 7; -5 ; 3; -7}
b) C = {5 ; -3; 7; -5 ; 3}
Nhận xét bài làm của các nhóm.
HS trả lời và giải thích:
(-99) > (-100) Đ (-502) > |-500| S
|-101| |-5| S
(-2) < 1 S |-12| < 0 S
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
-Học thuộc lòng định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính GTTĐ của một số nguyên.
Tuần:15 Ngày soạn:………………
Tiết:45 Ngày dạy:……………….
Lớp dạy:………………..
§4.CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/ MỤC TIÊU:
-HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. Bước đầu hiểu được có thể dùng hai số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhaucủa một đại lượng.
-HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:
-Trục số.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
-Nêu các nhận xét về so sánh số nguyên.
Sửa bài 28/56 SBT.
-HS: GTTĐ của một số nguyên a là gì ?
-Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Sửa bài 29/56 SBT.
HĐ2:
Ví dụ: (+4) +(+2) =
Số (+4)và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu ?
Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng ha số tự nhiên khác 0.
Áp dụng: (+125) + (+150) = ? (làm ở bảng nháp).
Minh họa trên trục số: GV thực hành trên trục số (+4) + (+2 ).
ªDi chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4
ªDi chuyển tiếp con chạy về bên phải2 đơn vị tới điểm 6.
Vậy: (+4) + (+2 ) = (+6)
HĐ3:
ĐVĐ: ở các bài trước ta đã biết có thể dùng hai số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như : Tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
Ví dụ:
Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng (-30C).
Khi số tiền giảm 10000 đ ta có thể nói số tiền tăn g (-10000 đ).
Ví dụ: SGK
Tóm tắt:Nhiệt độ buổi trưa (-30C) buổi chiều nhiệt độ giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều.
-GV nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi nhiệt độ tăng như thế nào ?
-Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở MatXcơva ta làm như thế nào ?
Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn:
+Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3).
+Để cộng với (-2) ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị khi đó con chạy nằm ở điểm nào ?.
GV đưa hình 45/74 lên trình bày lại:
Vậy (-3) + (-2) = -5
Aùp dụng trên trục số:
(-4) + (-5) = -9
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được một số như thế nào ?
-Yêu cầu HS tính và so sánh: |-4| + |-5| và |-9|
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
Qui tắc: SGK
GV chú ý tách qui tắc thành hai bước:
+Cộng hai GTTĐ
+Đặt dấu “-“ đằng trước kết quả.
Ví dụ: (-17) + (-54) = -(17 + 54) = (-71)
Cho Hs làm ?2
HĐ4:
GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24/ 75 SGK
-GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập 25/75 SGK và 37 SBT.
-Yêu cầu nhận xét:
Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
Tổng hợp cộng hai số nguyên cùng dấu.
ª Kiểm tra bài cũ:
HS trả lời các câu hỏi và sửa bài tập.
Bài 28 SBTD9iền dấu “+” hoặc dấu “-“ để được kết quả đúng:
+3 >0; +5 < +8; -25 < -9; +5 < +8
-25 < 9; -5 < +8.
HS sửa bài tập trước trả lời câu hỏi sau:
HS tại lớp nhận xét bài làm của bạn.
1. Cộng hai số nguyên dương:
VD: (+4) +(+2) = 4 + 2 = 6
Áp dụng: (+125) + (+150) = 125 + 150 = 375
Cộng trên trên trục số: (+4) + (+2 ) = (+6)
2. Cộng hai số nguyên âm:
-HS tóm tắt đề bài. GV ghi lên bảng.
-HS : Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C)
-HS ta phải làm phép cộng: (-3 ) + (-2) = ?
-HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình trên tập.
Gọi một HS lên thực hành lại trên trục số ở trên bảng.HS cả lớp theo dõi và nhận xét cách làm của bạn.
-HS: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm.
-HS:GTTĐ của một tổng bằng tổng hai GTTĐ
-HS: Ta phải cộng hai GTTĐ lại vơi nhau còn dấu “-“
-HS nêu lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
- HS làm:
a) (+37) + (+81) = +118
b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = (-40)
ªLuyện tập củng cố:
-HS làm cá nhân rồi gọi hai em lên bảng trình bày.
Bài 23:
2763 +152 = 2915
(-17) + (-14) = -(17 + 14) = (-31)
(-35) + (-9) = -(35 +9) = (-41)
Bài 24:Một HS lên bảng làm lớp nhận xét.
-HS hoạt động nhóm.
Sửa bài của hai hoặc 3 nhóm.
Tổng hợp cộng hai số nguyên cùng dấu.
+Cộng hai GTTĐ
+Dấu là dấu chung.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
-Nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên âm.
-Bài tập 35 đến 41/58,59 SBT và bài 26/75 SGK.
Tuần:16 Ngày soạn:………………
Tiết:46 Ngày dạy:……………….
Lớp dạy:………………..
§5.CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ MỤC TIÊU:
-HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu ( phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
-HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
-Có ý thức liên hệ những điều đã học với thục tiễn và buớc đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV:
Trục số bài tập, phấn màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:
GV gọi HS sửa bài 26/75 SGK.
-HS: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm? cộng hai số nguyên dương?
Cho ví dụ :
Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên.
Tính :|+12| ; |0| ; |-6| ;
HĐ2:
-GV nêu ví dụ 26/75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
-Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào?
Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50C có thể coi nhiệt độ tăng thêm bao nhiêu độ C?
-Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính.
Giải thích cách làm.
-GV đưa hình 46 lên giải thích lại.
Ghi lại bài làm:
(+3) + (-5) = (-2)
và câu trả lời.
-Hãy tính GTTĐ của mỗi số hạng và GTTĐ của tổng? So sánh GTTĐ của tổng và hiệu của hai GTTĐ
-Dấu của tổng xác định như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm ?1, thực hiện trên trục số.
-GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm và nhận xét kết quả
a) 3 + (-6) và |-6| + |-3|
b) (-2) + (+4) và |+4| - |-2|
HĐ3:
-Qua các VD trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
-Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
-Đưa qui tắc lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại nhiều lần.
VD: (-237) + 55 = - ( 237 -55)
= -218
-Cho HS làm tiếp ?3
-Cho HS làm bài tập 27/76 SGK.
Hoạt động 4:
-Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu . So sánh hai quy tắc đó.
-Điền đúng sai vào ô trống:
(+7) +(-3) = (+4)
(-2) + (+2) = 0
(-4) + (+7) = (-3)
(-5) + (+5) = 10
Hoạt động nhóm.
Làm bài tập:
Tính:
a) |-18| + (-12)
b) 102 + (-120)
c) so sánh: 23 + (-13)
và (-23) +13
d) (-15) +15
ª Kiểm tra bài cũ:
HS: sửa bài 26/75 SGK
Tóm lại : Nhiệt độ hiện tại -50C
Nhiệt độ giảm 70C
Tính nhiệt độ sau khi giảm.
Giải:……………………
(-5) + (-7) = (-12)
Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-12)
-HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn.
I/Ví dụ:
Tóm tắt:
-Nhiệt độ buổi sáng 30C
-Chiều nhiệt độ giảm 50C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
-HS: 30C - 50C
hoặc 30C + (-5)
-HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình.
|+3| = 3 ; |-5| = 5 ; |-2| = 2
5 – 3 = 2
-GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ.(GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ)
-Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
a) 3 + (-6) = (-3)
|-6| - |-3| = 6 -3 =3
vậy: 3 + (-6) = -(6 -3 )
b) (-2) + (+4) = + ( 4 -2 )
I
File đính kèm:
- Bai soan toan 6(41-87).doc