Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 55 đến tiết 69

I.Mục tiêu:

- Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN,

- Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất.

II.Chuẩn bị:

GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước phần ôn tập

III.Tiến trình lên lớp:

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Số học - Tiết 55 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 55 ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN, Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước phần ôn tập III.Tiến trình lên lớp: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Ôn tập Bài tập 1: Có mấy cách viết một tập hợp ? Bài tập 2: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm gì ? Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm gì ? Bài tập 3: Hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân ? Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm Giáo viên hoàn chỉnh Bài tập 4: Gợi ý: Tách một số hạng và kết hợp lại với một số hạng khác. Giáo viên hoàn chỉnh Bài tập 5: Yêu cầu cả lớp nhận xét Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài Bài tập 6: Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Cho ví dụ. Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 6 Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Bài tập 7: Hãy nêu cách tìm ƯCLN; BCNN của hai hay nhiều số. Yêu cầu cả lớp cùng giải Gọi hai học sinh lên bảng trình bày Hoạt động 2: Củng cố Nhắc lại cách giải của mỗi dạng bài tập Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Có hai cách: liệt kê, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử. Cả lớp cùng giải. Cộng số mũ và giữ nguyên cơ số. Số mũ lớn trừ số mũ bé và giữ nguyên cơ số. Giao hoán: a + b = b + a Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Phân phối: a.(b + c) = a.c + b.c Cả lớp chia thành 4 nhóm giải bài tập Đại diện nhóm đọc lời giải. Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng giải bài tập 4 Cả lớp cùng giải Hai học sinh lên bảng giải. Cả lớp cùng giải Phát biểu Hoạt động nhóm giải bài tập 6 Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Phát biểu Hai học sinh cùng bàn thảo luận cách giải Hai học sinh lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Xem và giải lại các bài tập đã giải. Bài tập 1:Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử: A = {x Ỵ N / 12 < x < 16} ® A = {13;14;15} B = { x Ỵ N / x < 5} ® B = {0; 1; 2; 3; 4} Bài tập 2: Viết dưới dạng một luỹ thừa 27.2.26 = 27+1+6 = 214 85:83 = 85-3 = 82 74:74 = 74-4 = 70 = 1 Bài tập 3: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh 81 + 234 + 19 = (81 + 19) + 234 =100 + 234 = 334 5.25.2.16.4 = (2.5).(25.4).16=10.100.16= 16000 Bài tập 4:Tính nhanh 997 + 37 = 997 + 3 + 34 = 1000 + 34 = 1034 49 + 194 = 43 + 6 + 194 = 43 + 200 = 243 Bài tập 5: Thực hiện phép tính (39.42 – 37.42):42 = 42.(39-37):42 = 42.2:42 = 2 2.(42:22 + 3.32) = 2.(16:4 + 3.9) = 2.(4 + 27) = 2.31 = 62 Bài tập 6: Thực hiện phép tính rồi phân tích ra thừa số nguyên tố 63:4.3 + 2.52 = 216:4.3 + 2.25 = 54.3 + 2.25 =162 + 50 = 212 = 2.101 333:3 + 225:152 = 111 + 125:125 = 111 + 1 = 112 = 24.7 124.36 + 64.124 = 124.(36 + 64) = 124. 100 = 12400 = 24.52.31 Bài tập 7: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 48 M a và 60 M a 42 M a và 70 M a Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 56 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I.Mục tiêu: Nắm lại các kiến thức trong chương 1 và chương 2 như: Tập hợp; Phép cộng, trừ , nhân chia, nâng lên luỹ thừa, BCNN, ƯCLN, Áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập một cách nhanh và chính xác nhất. II.Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III.Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Ôn tập (tt) Bài tập 8: Hãy nêu cách tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 8 Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Bài tập 9 Yêu cầu cả lớp cùng giải Giáo viên quan sát sửa sai cho các học sinh yếu. Giáo viên hoàn chỉnh bài Bài tập 10 Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm hoạt động giải bài tập 10 Giáo viên quan sát nhắc nhở các nhóm hoạt động có hiệu quả. Giáo viên hoàn chỉnh bài. Hãy nêu cách tìm ƯCLN, BCNN Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu Bài tập 12 Có nhận xét gì về bài a,b,c ? Gọi 3 học sinh lên bảng giải 3 câu a, b, c Giáo viên quan sát sửa sai Câu d, e, thuộc dạng nào ? Giáo viên quan sát sửa sai Giáo viên quan sát sửa sai Hoạt động 2: Củng cố Nhắc lại cách giải của mỗi dạng bài tập Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học sinh nêu lại cách tìm ƯC thông qua ƯCLN Hoạt động nhóm giải bài tập 8 Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng trình bày Cả lớp cùng giải Cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm giải bài tập 10 Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Học sinh phát biểu Hai học sinh lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét a)Tích bằng 0 vậy: x – 45 = 0 b) 23.1 = 23 vậy: 42 – x = 1 c) xem x + 61 là số trừ nên: x + 61 = 156 – 82 d) xem 5.(x – 3) là số trừ nên 5(x – 3)=70 – 45 e)xem 2x là số hạng nên 2x = 16 – 10 (nhưng trước hết phải tính 45:43 Xem và giải lại tất cả các bài tập đã giải, chuẩn bị kiểm tra 45’ Bài tập 8: Tìm số tự nhiên x biết rằng 12 M x; 30 M x và 2 < x < 6 112 M x;140 M x và 10< x < 20 Bài tập 9: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất biết rằng a M 15; a M 18 15 = 3.5; 18 = 2.32 ; BCNN(15;18) = 2.32.5 = 90 Vậy a = 90 a M 21; a M 18 21 = 3.7; 18 = 2.32 ; BCNN(15;18) = 2.32.7 = 126 Vậy a = 126 Bài tập 10: Tìm số tự nhiên x biết a) x M12; x M24; x M28 và 100<x<200 b) x M10; x M12; x M15 và 150<x<200 Bài tập 11: Cho a = 45; b = 90. Tìm ƯCLN(a;b) ; BCNN(a;b) a = 45 = 32.5; b = 90 = 2.32.5 ƯCLN(a;b) = ƯCLN(45;90) = 45 BCNN(a;b) =BCNN(45;90) = 90 Bài tập 12: Tìm x (x – 45).27 = 0; x – 45 = 0; x = 45 23.(42 – x) = 23; 42 – x = 1; x = 41 156 – (x + 61) = 82; x + 61 = 156 – 82; x = 74 – 61; x = 13 70 – 5(x – 3) = 45; 5(x – 3) = 70 – 45; x – 3 = 25:5; x = 5+3 = 8 10 + 2x = 45:43; 10 + 2x = 42 ; 10 + 2x = 16; 2x = 16 – 10 ; x = 6:2 = 3 Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 59 Bài: QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu và vận dụng đúng tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem trước bài. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: nắm sỉ số lớp (1p). BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hđ1: Tìm hiểu kiến thức (27p) Giáo viên dẫn dắt học sinh rút ra kết luận Gợi ý : để vế trái chỉ còn lại x ta làm gì ? Giáo viên quan sát và sửa sai cho những học sinh yếu. Nếu x + b = a thì x = ? Ta có thể nói phép trừ là phép toán ngược của phép cộng Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Bài tập 61; 64 tương tự nhận xét Giáo viên quan sát và sửa sai cho những học sinh yếu. Bài tập 62 ta có thể tự nhẩm Nhắc lại hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Bài tập 63 yêu cầu học sinh suy nghĩ đưa ra bài toán Bài tập 66 : Ta có thể áp dụng quy tắc chuyển vế Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu. Ghi đề bài tập 67 Yêu cầu học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập 68 Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 68. Hướng dẫn về nhà: (2p) Học thuộc quy tắc chuyển vế. Xem, làm lại các bài tập đã giải ở lớp. Làm bài tập 70; 71 SGK. HD: Bài tập 70;71 sử dụng các phép biến đổi trong một tổng đại số. Cân vẫn ở trạng thái cân bằng. Qua hình vẽ trực quan rút ra tính chất. Dựa vào ví dụ giải ?2 Qua hai ví dụ rút ra quy tắc. Học sinh phát biểu Áp dụng quy tắc giải ?3 Hai học sinh lên bảng trình bày Hai học sinh lên bảng giải bài tập 64 Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng giải bài tập 61.Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh đứng tại chổ trả lời Cả lớp nhận xét Học sinh đứng tại chổ nêu bài toán, Học sinh khác lên bảng viết và giải bài toán đó. Một học sinh lên bảng giải bài tập 66 Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài bạn. Học sinh nhắc lại quy cộng trừ hai số nguyên cùng dấu, trái dấu Bốn học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét Quan sát bảng phụ, suy nghỉ. Học sinh đọc và tóm tắt Chú ý lắng nghe ghi nhớ. 1. Tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ: Tìm x, biết x – 2 = -3; x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -1 3. Quy tắc: (sách giáo khoa) Ví dụ: A/ x – 2 = 6; x = 6 + 2; x = 8 B/ x + 4 = 1; x = 1 – 4; x = -3 * Nhận xét: Nếu x + b = a thì x = a – b. Bài tập Bài tập 64 a + x = 5; x = 5 – a a – x = 2; x = a - 2 Bài tập 61 7 – x = 8 – (-7); 7 – x = 15; x = -8 x – 8 = (-3) – 8; x = -3 Bài tập 62 ½a ½ = 2 thì a = 2; -2 ½a + 2½ = 0 thì a = -2 Bài tập 63 Ta có 3 + (-2) + x = 5; 1 + x = 5; x = 4 Bài tập 66: Tìm x: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = -20 + 9 x = -11 Bài tập 67 (-37) + (-112) = -(37 + 112) = -149 (-42) + 52 = 52 – 42 = 10 14 – 24 – 12 = 14 – (24 + 12) = -22 (-25) + 30 – 15 = -(25+15) + 30 = -10 Bài tập 68: Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái: 27 – 48 = -21 (bàn) Hiệu số bàn thắng thua năm nay: 39 – 24 = 15 (bàn) Về nhà: Học thuộc quy tắc chuyển vế. Xem, làm lại các bài tập đã giải ở lớp. Làm bài tập 70; 71 SGK. HD: Bài tập 70;71 sử dụng các phép biến đổi trong một tổng đại số. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 60 Bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I.MỤC TIÊU: Biết dự đoán tìm quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, áp dụng vào giải bài tập chính xác. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Nêu câu hỏi : Phát biểu quy tắc chuyển vế. Tìm số nguyên x biết: 9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7) Giáo viên nhận xét và ghi điểm Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p) Hãy nhận xét về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu. Yêu cầu ba học sinh lên bảng trình bày. Giáo viên quan sát và sửa sai kịp thời tránh để mất thời gian. Giáo viên hoàn chỉnh phần phát biểu của học sinh Hỏi 3.0 = ?; 0.(-3) = ? Sp đúng chất lượng được thưởng bao nhiêu ? Sp sai quy cách bị phạt bao nhiêu ? Lưu ý ta có thể giải theo hai cách. Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Bài tập 73: Ta dựa vào quy tắc Bài tập 74: Yêu cầu học sinh tính 125.4 từ đó áp dụng quy tắc suy ra kết quả các câu còn lại Bài tập 75 Lưu ý không cần tính kết quả chỉ xét dấu để so sánh Treo bảng phụ bài tập 76 Treo bảng phụ ghi đề bài tập 77 Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Hướng dẫn về nhà: (2p) Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Xem, làm lại các btập đã giải. Làm btập 112; 113; 114 SGK. HD: Các bài tập 112; 113; 114 tương tự các bài tập đã giải Chuẩn bị: Nhân hai số nguyên cùng dấu. Học sinh giải ?1; ?2; Giải ?3 Ba học sinh lên bảng giải ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3 Cả lớp cùng giải sau đó nhận xét bài của bạn Phát biểu: Nhân hai giá trị tuyệt đối và đặt dấu “ – “trước kết quả. Lặp lại quy tắc vài lần Rút ra chú ý Đọc kỹ ví dụ 20000 đồng 10000 đồng 40.20000 = 800000 đồng 10.(-10000) = 100000 đ Học sinh đứng tại chỗ nêu cách giải. Một học sinh lên bảng giải bài tập 73 Đứng tại chổ giải nhanh bài tập 74 Gọi ba học sinh lần lượt trả lời bài tập 75. Học sinh điền vào ô trống Cả lớp nhận xét Học sinh đọc đề, tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Tìm x: 9 – 25 = (7 – x) – (25 + 7) 9 – 25 = 7 – x – 25 – 7 9 = -x ; x = -9 1. Tích của hai số nguyên khác dấu: Ví dụ 1: Ví dụ 2: Viết các tổng dưới dạng tích 17 + 17 + 17 + 17 = 17.4 (-6) + (-6) + (-6) = (-6).3 Ví dụ 3: Điền vào ô trống: (-6) + (-6) +(-6) + (-6) = (-6).4 = - (½-6½.½4½) 2. Quy tắc: (sách giáo khoa) * Chú ý: Với a Ỵ Z; a.0 = 0.a = 0 Ví dụ: 1 sp đúng chất lượng: 20000 1 sp sai chất lượng: 10000 Vậy long của công nhân tháng qua là: Cách 1: 40.20000 – 10.10000 = 700000 đồng. Cách 2: Một sp sai bị trừ 10000 nghĩa là tăng –10000: 40.20000 + 10.(-10000) = 700000 đồng. Bài tập áp dụng Bài tập 73 (-5).6 = -30 9.(-3) = -27 –10.11 = -110 Bài tập 74 (-125).4 = -500 (-4).125 = -500 4.(-125) = -500 Bài tập 75 –68.8 < 0 15.(-3) < 15 (-7).2 < -7 Bài tập 76 Bài tập 77: 250.3 = 750 (dm) 250.(-2) = -500 (dm) Về nhà: Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Xem, làm lại các btập đã giải. Làm btập 112; 113; 114 SGK. HD: Các bài tập 112; 113; 114 tương tự các bài tập đã giải Chuẩn bị: Nhân hai số nguyên cùng dấu. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 61 Bài: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I.MỤC TIÊU: Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. Biết vận dụng quy tắc để tính tích các số nguyên. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. AD: -3.71 ; 701.( -4) Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p) Cho ví dụ (-4).(-5) = ? Vậy tích 2 số nguyên âm là gì ? Chốt lại: Kết luận (sgk) Hỏi: Tích của số âm và số dương là số gì ? Tích của số dương và số âm là số gì ? Tích của số dương và số dương là số gì ? Tích của số âm và số âm là số gì ? Giáo viên nhận xét hoàn chỉnh Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Yêu cầu giải ?4 Giáo viên nhận xét Tương tự ?4 hãy giải nhanh bài tập 80. Yêu cầu học sinh giải bài tập 78 Giáo viên nhận xét , chú ý sửa dấu của tích. Giáo viên ghi đề bài tập 79 lên bảng Yêu cầu học sinh giải nhanh tại chổ Muốn so sánh được số điểm của hai bạn thì ta làm như thế nào ? Tính như thế nào ? Giáo viên nhận xét và hoàn chỉnh bài. Hoạt động 4: Củng cố Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên Giáo viên nhấn mạnh chú ý. Hướng dẫn về nhà (2p) Học bài quy tắc nhân hai số nguyên. Xem, làm lại các bài tập. Làm bài tập 82,83/tr92 sgk; 120,121,124/tr69 sbt HD: Bài tập 83; 124 thay x = -1; x = -3 vào biểu thức tính kết quả, sau đó chọn đáp án đúng. Chuẩn bị: phần luyện tập. . Giải ?1, kết luận Quan sát dự đoán kết quả của ?2 Rút ra quy tắc Giải ví dụ Giải ?3 Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Học sinh lặp lại Học sinh trả lời , rút ra cách nhận biết dấu của tích Hoạt động nhóm giải (-4).5 = ? ; 4.(-5) = ? 4.5 = ? ; (-4).(-5) = ? Giải ?4 a) b > 0 b) b < 0 Giải bài tập 80 Tương tự ?4 học sinh giải nhanh bài tập 80 Học sinh giải nhanh tại chổ bài tập 78. Cả lớp nhận xét Học sinh giải nhanh tại chổ Cả lớp nhận xét Đọc đề , nêu cách giải Ta phải tính số điểm của mỗi bạn. Hai học sinh cùng bàn thảo luận nêu lời giải. Nêu quy tắc nhân hai số nguyên Chú ý lắng nghe ghi nhớ. Bài tập áp dụng: –3.71 = -231 701.(-4) = -2804 1. Nhân hai số nguyên dương: Nhân hai số nguyên dương thực chất là nhân hai số tự nhiên khác 0. 2. Nhân hai số nguyên âm: Quy tắc: (sgk) Ví dụ: (-4).(-5) = ½-4½.½-5½ = 4.5 = 20 * Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 3. Kết luận (sách giáo khoa) Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích (+).(+) ® (+) (–).(–) ® (+) (–).(+) ® (–) (+).(–) ® (–) a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 ?4 b là số nguyên dương b là số nguyên âm Bài tập áp dụng Bài tập 80 a) b 0 Bài tập 78 (+3).(+9) = +27 (-3).7 = -21 13.(-5) = -65 (-150).(-4) = 600 (+7).(-5) = -35 Bài tập 79 Tính 27.(-5) = -135 suy ra (+27).(+5) = 135 (-27).(+5)= -135 Bài tập 81 Về nhà Học bài quy tắc nhân hai số nguyên. Xem, làm lại các bài tập. Làm bài tập 82,83/tr92 sgk; 120,121,124/tr69 sbt HD: Bài tập 83; 124 thay x = -1; x = -3 vào biểu thức tính kết quả, sau đó chọn đáp án đúng. Chuẩn bị: phần luyện tập. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 62 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh nắm kỹ lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Vận dụng quy tắc để bài tập . Rèn luyện kỷ năng tính toán chính xác. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem phần luyện tập, máy tính bỏ túi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (9p) Nêu câu hỏi Hoạt động 2: Luyện tập (33p) Yêu cầu học sinh giải bài tập 85 Hãy nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 86 Giáo viên nhận xét sửa sai Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 87 Tập hợp Z gồm có những loại số nào ? Gọi một học sinh giỏi lên bảng trình bày bài tập 88 Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài tập 82 Ở câu d ta còn có cách khác không cần tính mà vẫn so sánh được không ? Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận xét phần trả lời của bạn. Hoạt động 3: Củng cố Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên . Hướng dẫn về nhà: (2p) Làm bài tập 128; 129; 130; 131/tr70 sbt Xem bài tính chất của phép nhân. HD: Bài tập 128 tương tự bài tập 84 Bài tập 129 tương tự bài tập 86 Bài tập 130 tương tự bài tập 87 Bài tập 131 tương tự bài tập 88 Học sinh ghi lại dấu hiệu nhận biết dấu của tích các số nguyên (phần chú ý) Aùp dụng giải bài tập 84 Hai học sinh lên bảng trình bày bài tập 85 Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng điền vào ô trống Cả lớp nhận xét Học sinh giải nhanh tại chổ bài tập 87 Gồm số nguyên dương,số nguyên âm , số 0 Một học sinh lên bảng Cả lớp nhận xét Thực hiện phép tính, rồi so sánh. Hai học sinh lên bảng Còn có thể xét dấu của tích để so sánh Học sinh giải tại chổ Nhắc lại quy tắc Chú ý lắng nghe ghi nhớ Bài tập 84 Bài tập 85 (-25).8 = -200 18.(-15) = -270 (-1500).(-100) = 150000 (-13)2 = 169 Bài tập 86 Điền số thích hợp vào ô trống Bài tập 87 Còn có số –3 vì (-3)2 = 9 Bài tập 88 Nếu x = 0 thì (-5).x = 0 Nếu x 0 Nếu x > 0 thì (-5).x < 0 Bài tập 82 19.6 = 114; (-17).(-10) = 170 114 < 170 nên 19.6 < (-17).(-10) (-17).5 = -85; (-5).(-2) = 10 -85 < 10 nên (-17).5 < (-5).(-2) Bài tập 83 Chọn câu B là câu đúng vì (x – 2).(x + 4) khi x = -1 ta có (-1 – 2 ).(-1 + 4) = -9 về nhà: Làm bài tập 128; 129; 130; 131/tr70 sbt Xem bài tính chất của phép nhân. HD: Bài tập 128 tương tự bài tập 84 Bài tập 129 tương tự bài tập 86 Bài tập 130 tương tự bài tập 87 Bài tập 131 tương tự bài tập 88 Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 63 Bài: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN I.MỤC TIÊU: Hiểu được 4 tính chất cơ bản của phép nhân Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên Biết vận dụng các tính chất để tính toán và biến đổi biểu thức. II.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ, sách giáo khoa. HS: Bảng nhóm, xem phần luyện tập, máy tính bỏ túi. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: ỔN ĐỊNH: (1p) BÀI MỚI: GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra (7p) Nêu câu hỏi Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức (20p) Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 1 Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 2 Yêu cầu học sinh giải ?1; ?2 Hãy nêu tính chất 3 và áp dụng tính chất 3 để giải ?3 Yêu cầu giải ?4 Giáo viên nhận xét Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ. Qua ví dụ rút ra tính chất 4 Hãy áp dụng tính chất 4 để giải ?5 gọi hai học sinh lên bảng trình bày ?5 Cả lớp cùng giải Hoạt động 3: Luyện tập (15p) Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải bài tập 90 Yêu cầu hai học sinh lên bảng giải bài tập 91 Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu Giáo viên hoàn chỉnh bài. Ở bài tập này ta sử dụng kiến thức đó để giải Ơû bài tập này ta áp dụng tính chất nào ? Yêu cầu một học sinh lên bảng giải bài tập 93 Giáo viên nhận xét Hoạt động 4: Củng cố Nhắc lại các tính chất của phép nhân số nguyên. Hướng dẫn về nhà: (2p) Học thuộc các tính chất Làm bài tập 92b; 93b;95b Xem trước phần luyện tập. HD: Bài tập 92b; 93b;95b tương tự bài tập 92a; 93a;95a Nhắc lại các tính chất của phép nhân số tự nhiên. Giải ví dụ: Tính và so sánh: 2.(-3) và (-3).2 ; (-7).(-3) và (-3).(-7) Kết luận Giải ví dụ: Tính và so sánh:[9.(-5)].2 ; 9.[(-5).2 Kết luận Tính (-2).(-2).(-2).(-2) Giải ?1; ?2 Qua đó rút ra nhận xét Giải ?3; a.(-1) = (-1).a = -a Giải ?4; bạn Bình nói đúng vì –2 ¹ 2 mà (–2)2 = 22 Tính và so sánh (-3).(4+2) va ø(-3).4 +(-3).2 rút ra kết luận về tính chất phân phối. Hai học sinh lên bảng giải ?5 Cả lớp nhận xét Hai học sinh lên bảng Cả lớp cùng giải và nhận xét Hai học sinh lên bảng Cả lớp cùng giải và nhận xét Phát biểu Một học sinh lên bảng trình bày Cả lớp nhận xét Bài tập này ta sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp Một học sinh lên bảng Cả lớp cùng giải và nhận xét Một học sinh đứng tại chổ giải nhanh bài tập 95 Chú ý lắng nghe ghi nhớ. 1. Tính chất giao hoán: a . b = b . a (a, b Ỵ Z) 2. Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c) (a, b, c Ỵ Z) * Nhận xét: (sgk) 3. Nhân với 1: a . 1 = 1. a = a 4. Tính chất phân phối a . (b + c) = a.b + a.c a . (b - c) = a.b - a.c Bài tập áp dụng Bài tập 90 Bài tập 91 –57.(10 + 1) = (-57).10 + (-57).1 = -570 +(-57) = -627 75.(-21) = 75.[(-20) + (-1)] =75.(-20) + 75.(-1) = (-1500) + (-75) = 1575 Bài tập 92 a) (37 – 17).(-5) + 23.(-13 –17) = 20.(-5) + 23.(-30) = (-100) + (-690) = -790 Bài tập 93: Tính nhanh Bài tập 95 a) (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 Về nhà: Học thuộc các tính chất Làm bài tập 92b; 93b;95b Xem trước phần luyện tập. HD: Bài tập 92b; 93b;95b tương tự bài tập 92a; 9

File đính kèm:

  • doctiet 55 - 69.DOC