I. Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản, rút gọn phân số.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, biểu diễn các phần đoạn thẳng hình học, phát triển tư duy.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác học tập
* Trọng tâm: Rèn kĩ năng rút gọn phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước
- HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và làm bài tập, Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 75: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 4/2/2013
Ngày dạy: 18/2/2013
Tiết 75 Luyện tập 2
I. Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản, rút gọn phân số.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, biểu diễn các phần đoạn thẳng hình học, phát triển tư duy.
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ý thức tự giác học tập
* Trọng tâm: Rèn kĩ năng rút gọn phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ; thước
- HS: Ôn tập kiến thức từ đầu chương và làm bài tập, Bảng nhóm, bút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Muốn rút gọn phân số ta làm ntn? Thế nào là phân số tối giản? Muống tối giản phân số ta làm ntn?
GV kkết hợp Ktra vào trong luyện tập
HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
7’
8’
hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài 25 (SGK.16)
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu là các số tự nhiên có hai chữ số.
GV gợi ý: Đầu tiên ta phải làm gì?
- Muốn tìm được các phân số bằng một phân số cho trước ta làm như thế nào?
GV nhận xét và cho điểm
*GV: Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng
Đó là cách viết khác nhau của số hữu tỉ nào ?
Bài 26 (SGK.16) GV đưa đề bài trên bảng phụ, HS đọc và phân tích đề bài
GV: - Đoạn thẳng AB có bao nhiêu đơn vị độ dài?
CD = AB, vậy Cd bằng bao nhiêu đơn vị độ dài.
Biểu diễn đoạn CD trên hình vẽ.
Tương tự tính các đoạn thẳng còn lại.
HS: Đầu tiên ta phải rút gọn phân số
sau đó ta nhân cả tử và mẫu của phân số với các số tự nhiên 2;3;4;5... sao cho tử và mẫu của các phân số đều là các số tự nhiên có 2 chữ số.HS1:
Vậy có 6 phân số thoả mãn.
*HS: Có vô số phân số bằng
HS: Số hữu tỉ
HS làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. HS: CD = AB = .12 = 9 (đvđd)
HS lên vẽ hình minh hoạ
Lần lượt HS lên bảng tính các đoạn thảng còn lại.
EF = AB = .12 = 10 (đv)
GH = AB = .12 = 6 (đv)
9’
6’
10’
Bài 24 (SGK.16) Tìm các số x;y biết:
GV: Hãy rút gọn phân số
Từ đó ta có: Hãy tính x và y dựa vào tứng cặp phân số bằng nhau.
GV mở rộng bài toán:
Nếu bài toán thay đổi: Tìm x và y biết
thì ta tính như thế nào ?
GV hướng dẫn HS lập tích x.y rồi tìm tích hai số nguyên thảo mãn.
x.y = 3.35=105 = 1.105 = 5.21 = ....
Bài 23 (SGK.16) Cho A = {0; -3; 5}
Viết tập hợp B các phân số mà m,n A.
GV: Trong các số 0; -3; 5 thì tử số m và mẫu số n có thể nhận được những giá trị nào ?
Hãy lập cá phân số tạo thành.
Lưu ý: các phân sô bằng nhau chỉ liệt kê một lần.
Bài 36 (SBT.8) Rút gọn:
A =
B =
GV: muốn rút gọn đươc phân số này ta phải làm như thế nào?
GV hướng dẫn HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu của phần a, sau đó y/c HS hoạt động nhóm làm bài tập 36
HS: =
Hai HS lên bảng tìm x và tìm y:
HS1: = => x =
HS2: => x = -15
*HS trao đổi nhóm nhỏ để tìm ra cách giải:
Ta có: x.y = 3.35= 1.105 = 5.21 = 7.35
= (-3).(-5)=...
=> x = 3 thì y = 35; ...
Có 16 cặp số thoả mãn.
HS: tử số m có thể nhận giá trị 0; -3; 5
Mộu n có thể nhận giá trị – 3; 5
Lập các phân số tạo thành:
Vì các phân số bằng nhau chỉ liệt kê 1 lần nên tập hợp B là:
B = {
HS chú ý nghe GV hướng dẫn tìm thừa số chung của tử và mẫu
*HS hoạt động nhóm làm bài tập:
HS các nhóm nhận xét chéo bài làm của các nhóm
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số, quy tắc quy đồng mẫu đã học ở tiểu học.
- Đọc trước bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”
- Làm bài tập 33 – 40 SBT.8
File đính kèm:
- tiet 75(Moi).doc