I. Mục tiêu:
HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên
HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố: ? 4; bài 79 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Chữa bài 113 (SBT)
HS 2: Chữa bài 77 (SGK)
180 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Năm 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 04/02/2008
Tiết 62
Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu:
HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên
HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố: ? 4; bài 79 (SGK)
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu . Chữa bài 113 (SBT)
HS 2: Chữa bài 77 (SGK)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhân 2 số nguyên dương
GV yêu cầu HS cho VD về hai sô nguyên dương và tìm tích của chúng
HS lấy VD về hai số nguyên dương và tìm tích của chúng
GV: Vậy phép nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên khác 0
Hãy tính
a, 12 . 3
b, 5 . 120
HS đọc kết quả của phép tính
Hoạt động 3: Nhân 2 số nguyên âm (15 phút)
GV cho HS làm ?2 theo nhóm khoảng 3 phút
HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm)
Vì sao các em dự đoán kết quả là 4 và 8
HS: Trả lời
(?) Hãy điền số thích hợp vào ô trống
a, (- 1). (- 4) = o . o
b, (- 2). (- 4) = o . o
HS điền số
a, (- 1). (- 4) = 1. 4
b, (- 2). (- 4) = 2. 4
Các thừa số trong ô trống có quan hệ gì với các thừa số ban đầu ?
HS các thừa số trong ô trống chính là GTTĐ của các thừa số ban đầu
Dựa vào các kết quả trên em nào có thể nêu Quy tắc nhân hai số nguyên âm?
HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm
GV cho HS đọc quy tắc (SGK)
HS đọc quy tắc (SGK/90)
áp dụng hãy tính
a, (- 3).(- 7)
b, (-4).(- 150)
HS thực hiện phép tính ra bảng con (giấy trong)
a, (- 3).(- 7) = 3.7 = 21
b, (-4).(- 150) = 4.150 = 600
(?) Các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
GV giới thiệu nhận xét (SGK)
GV cho học sinh làm ?3
Tính: a, 5.17
b, (- 15).(-6)
HS cả lớp cùng làm sau đó 1 HS lên bảng thực hiện phép tính
Hoạt động 3: Kết luận – Củng cố (15 phút)
Qua các biểu thức đã học các em rút ra kết luận gì về tích của một số nguyên với số 0, tích của hai số nguyên khác dấu, tích của hai số nguyên cùng dấu
GV ghi kết luận lên bảng: a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì : a.b = |a|.|b|
Nếu a, b khác dấu thì: a.b = (|a|.|b|)
HS – Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0
- Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
- Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương
GV yêu cầu HS nhìn vào phần kết luận để phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
- HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
GV giới thiệu chú ý (SGK)
Cách nhận biết dấu của tích
a.b = 0 -> a = 0 hoặc b = 0
GV giới thiệu chú ý (SGK)
1, Cách nhận biết dấu của tích
2, a.b = 0 => a = 0 hoặc b = 0
3, Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích đổi dấu.
Khi đổi dấu của hai thừa số của tích thì thì tích không thay đổi
GV cho HS làm bài tập
HS đọc đề bài và suy nghĩ làm bài
1, Điền vào chỗ chấm
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b = ?
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b = ?
a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b > 0
b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b < 0
2. Tính
2 HS lên bảng làm bài
a, (+ 3). (+ 9)
a, (+ 3). (+ 9) = 3.7 = 27
b, (- 3). 7
b, (- 3). 7 = - (3.7) = - 21
c, 13.(- 5)
c, 13.(- 5) = - (13.5) = - 65
d, (+ 7). (- 5)
d, (+ 7). (- 5) = - (7.5) = - 35
e, (- 9). (- 8)
e, (- 9). (- 8) = 9.8 = 72
3. Bài 79 (SGK)
Tính 27.(- 5) từ đó suy ra các kết quả
HS tính và trả lời két quả
(+ 27). (+ 5)
(- 27). (- 5)
(- 27). (+ 5)
(+ 5) . (- 27)
Trong bài này các em vận dụng kiến thức nào vừa học
27.(- 5) = - (27.5) = -135
Suy ra: (+ 27). (+ 5) = 135
(- 27). (- 5) = 135
(- 27). (+ 5) = -135
(+ 5) . (- 27) = -135
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3phút)
- Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên, các chú ý trong bài
- Làm bài 80, 81, 82, 83 (SGK); HS khá giỏi làm bài 125, 126, 127 (SBT)
Ngày dạy: 08/02/2008
Tiết 63
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân 2 số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên
II. Chuẩn bị của giáo viên và HS
* GV : - Bảng phụ ghi bài 84, 86 (SGK)
- Bảng phụ gắn các kí tự của máy tính bỏ túi
* HS: Học thuộc quy tắc nhân số nguyên
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu
Tính
a, (+ 5).(+ 11) ;b, (- 6).9 ;c, 23.(- 7) ;d, (- 250).(- 8 )
HS 2 Chữa bài 82 (SGK)
So sánh
a, (- 7). (- 5) với 0
b, (- 17). (5) với (- 5) . (-2)
c, (+19).(+6) với (-17).(-10)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động : Chữa bài tập (10 phút)
Bài tập 81 (SGK 191)
HS đọc đề bài
Muốn biết bạn nào bắn được số diểm cao hơn ta làm như thế nào?
HS lên bảng trình bày lời giải
GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải
Tổng số điểm của Sơn là:
3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 + 0 + (-4) = 11
Tổng số điểm của Dũng là:
2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 -2 -12 = 6
GV cho HS nhận xét lời giải của bạn
Vậy bạn Sơn bắn được số điểm cao hơn
Bài 83 (SGK/92)
HS đọc đề bài
GV cho 1 HS trả lời kết quả và giải thích lý do
Một HS trả lời
Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp án sau
A.9 ; B.-9 ; C.5 ; D.-5
Giá trị của biểu thức
(x-2) (x+4) khi x = -1 là B.-9
Vì (-1 - 2) (-1 + 4) = (-3).3 = - 9
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
Bài 84: Điền các dấu “+”. “-” vào ô trống
HS đọc đề bài
GV cho 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ
HS cả lớp cùng làm
1 HS lên bảng làm bài
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 85 (SGK/93)
Tính
a, (-25).8
a, = -205
b, 18.(-15)
b, = -270
c, (-1500).(-100)
c, = 150000
d, (-13)2
d, = 169
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
HS 1 làm câu a, c
HS 2 làm câu b, d
Bài 86 (SGK/93)
Điền vào ô trống cho đúng
HS làm bài theo nhóm (4 HS/nhóm)
GV treo bảng phụ và cho HS cả lớp làm bài theo nhóm
1 HS đại diện cho nhóm lên bảng điền kết quả
GV cho 1 nhóm trình bày kết quả và yêu cầu các nhóm khác nhận xét kết quả
HS nhóm khác nhận xét kết quả
a
-15
13
-4
9
1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 89 (SGK/193)
Sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên
GV giới thiệu cho HS các nút x, +, - trên bảng phụ sau đó giới thiệu cách thực hiện phép nhân
HS theo dõiGV hướng dẫn và thực hành theo trên máy tính của mình
(-3).7 bằng máy tính
GV cho HS áp dụng để tính
8.(-5)
(-17). (-15)
(-1356). 17
39.(-152)
(-1909). (-75)
- HS sử dụng máy tính để tính kết quả các phép tính và báo cáo kết quả
Hoạt động 4: Giới thiệu sự ra đời của số âm (5 phút)
GV cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK/92)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu
- Làm bài tập: 87, 88 (SGK)
128, 129, 130, 132, 133*(SBT)
Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N
Ngày dạy: 08/02/2008
Tiết 64
Tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu:
- HS hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- HS biết tìm dấu của tích nhièu số nguyên
- Bước đầu HS có ý thức biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng ghi các tính chất của phép nhân
HS: Ôn lại các tính chất của phép nhân trong N
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên
Tính a, (-16).12 ;b, 22.(-5) ;c, (-2500). (-100) ;d, (11)2
HS 2 Viết các tính chất của phép nhân các số tự nhiên
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán (3 phút)
GV giới thiệu như Sgk : a.b = b.a
GV cho HS phát biểu t.c giao hoán bằng lời
HS phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân
VD: 2.(-3) = (-3).2 (= -6)
(-7).(-4) = (-4). (-7) (= 28)
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (12 phút)
GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân trong N
HS phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân trong N
Tương tự như phép nhân trong N em nào có thể nêu công thức về tính chất kết hợp của phép nhân trong Z
HS a.(b.c) = (a.b).c
Hãy tính bằng hai cách
Học sinh nêu 2 cách tính
a, 9.(-5).2
9.(-5).2 = [9.(-5)].2 = (-45).2 = -90
b, 15.(-2).(-5)(-6)
9.(-5).2 = 9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
GV giới thiệu các chú ý (SGK/94)
HS đọc lần lượt các chú ý (SGK/94)
GV cho học sinh hoạt động nhóm bài ?1, ?2 yêu cầu HS lấy VD minh hoạ
HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm) khoảng 3 phút
GV cho 1 nhóm trình bày két quả sau đó yêu cầu HS nhóm khác nhận xét đánh giá
Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả
?1.... có dấu “+”
?2 ....có dấu “-”
GV giới thiệu nhận xét (SGK/94)
áp dụng tính:
HS thực hiện phép tính
a, 4.7.(-11).(-2)
a, = (4.7).[(-11).(-2)] = 28.22 = 616
b, (-3)3
b, = (-3) .(-3) .(-3) = -27
c, (-3)4
c, = (-3) .(-3) .(-3) .(-3) = 81
Hoạt động 4: Nhân với 1 (3 phút)
GV giới thiệu tính chất nhân với 1
HS phát biểu thành lời tính chất nhân với 1
a.1 = 1.a = a
“Mọi số nguyên nhân với 1 đều bằng chính nó”
GV cho HS làm ?3 và ?4
HS cả lớp cùng làm ?3 và ?4
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả của ?3 và ?4
HS trả lời
GV Vậy hai số đối nhau có bình phương bằng nhau
?3 a.(-1) = (-1).a = -a
?4 (-3)2 = 32 (=9)
Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (6 phút)
GV cho học sinh nêu công thức và phát biểu nội dung của tính chất trên
GV Phép nhân trong Z cũng có tính chất tương tự
HS: a.(b+c) = a.b + a.c
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
(?) Tính chất trên có đúng với phép trừ hay không? Lấy VD minh hoạ
HS Tính chất trên có đúng với phép trừ vì phép trừ được định nghĩa bởi phép cộng
VD: 5. (2-7) = 5.(-5) = - 25
5. (2-7) = 5.2 - 5.7 = 10 - 35 = -25
GV giới thiệu chú ý (SGK/95)
a(b-c) = a.b - a.c
HS cả lớp cùng làm ?5
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b
ĐS: a, = -64
b, = 0
GV cho HS làm ?5
GV cho 2 HS lên bảng làm bài
4. Củng cố:
GV cho HS phát biểu lại các tính chất của phép nhân trong tập hợp Z. So với tính chất của phép nhân trong N
GV cho HS làm bài 91(SGK)
Thay một thừa số bằng tổng để tính
a, -55.11 = - 55.(10+1) = -605
b, 75.(-21) = 75.(-20-1) = 75.(-20) - 75.1 = -1500-75 = - 1575
GV cho HS nhận xét bài làm
Làm bài 92 (SGK/95)
GV cho 2 HS lên bảng làm theo 2 cách khác nhau
C1: (37-17).(-5)+23.(-13-17) = 20.(-5)+23.(-30) = -100-690 = -790
C2: (37-17).(-5)+23.(-13-17) = 37.(-5)+17.5+23.(-13)-23.17 = -175+85-299-392 = -790
Nhận xét cách nào nhanh hơn ?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các tính chất của phép nhân trong Z
Làm bài 92b, 93, 94b (SGK), 134, 135, 137 (SBT)
HS khá giỏi làm bài 139, 140, 141 (SBT)
Ngày dạy: 11/02/2008
Tiết 65
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp hoc sinh củng cố các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân hai số nguyên.
HS biết vận dụng thành thạo cách tính chất của phép nhân để tính đúng, tính nhanh các tích.
Giúp HS hiểu rõ hơn ý nghĩa thực tiễn của các tính chất.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV Bảng phụ ghi bài 99 (SGK)
HS: Học thuộc các tính chất của phép nhân, quy tắc nhân 2 số nguyên
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS1, Viết và phát biểu nội dung các tính chất của phép nhân
Tính nhanh
(-4).125.(-25).(-6).(-8)
HS2, Thay một thừa số bằng tổng để tính
a, -53.21
b, 45.(-12)
(?) Tích chứa 3 thừa số nguyên âm sẽ mang dấu gì? Tích chứa 4 thừa số nguyên âm sẽ mang dấu gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chữa bài tập (10 phút)
Bài 137 (SBT) Tính nhanh
2 HS lên bảng chữa bài
a, (-4).(3).(-125).(25).(-8)
a, [(-4). .(25)].[(-125). (-8)].(3)
= (-100).1000.3 = -300000
b, (-67).(1-301)-301.67
b, (-67)+67.301-301.67 = -67
GV cho 2 HS lên bảng chữa bài sau đó gọi HS nhận xét
Bài 94b (SGK)
Viết các tính sau dưới dạng đúng
1 HS lên bảngcùng tính
(-2). (-2). (-2). (-3).(-3).(-3)
(-2). (-2). (-2). (-3).(-3).(-3) = (-2)3.(-3)3
GV cho 1 HS lên bảng chữa bài
Cho HS dưới lớp làm bài tập
HS dưới lớp cùng tính
Tính a, (-2)3.(-3)3
a, (-2)3.(-3)3 = (-2).(-2) .(-3) .(-3).(-3)
= 4.(-27) = -108
b, 32.(-2)3
32.(-2)3 = 3.3.(-2). (-2).(-2) = 9.(-8) = -72
Hoạt động 3: Luyện tập (25 phút)
Bài 95 (SGK)
GV cho HS đọc đề bài và suy nghĩ để giải thích và sao (-1)3 = -1
HS đọc đề bài và giải thích vì (-1)3 là tích của 3 số -1 nên (-1)3 = -1
(?) Có còn số nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó?
HS: 13 = 1
Bài 97 (SGK)
So sánh
a, (-16).1253.(-8).(-4)(-3) với 0
b, 13.(-24).(-15).(-18).4 với 0
a, (-16).1253.(-8).(-4)(-3) > 0
GV yêu cầu HS trả lời ngay kết quả mà không cần tính toán
b, 13.(-24).(-15).(-18).4 < 0
GV yêu cầu HS giải thích lí do
HS trả lời: Vì tích chứa một số chẵn các thừa số âm là một số dương. Tích chứa một số lẻ các thừa số âm là một số âm
Bài 96 (SGK): Tính
a, 237.(-26)+26.137
HS nêu cách thực hiện phép tính
b, 63.(-25)+25.(-23)
GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính sau đó cho 2 HS lên bảng trình bày lời
a, = 26.137-237.26
= 26.(137-237)-26.(-100) = -2600
GV cho HS nhận xét bài làm của HS
b, = 63.(-25)+25(-23)
= 25.(-63-23) = 25.(-86) = -2150
Bài 98 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
a, (-125).(-13).(-a) với a = 8
b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b = 20
2 HS lên bảng trình bày lời giải
GV cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải
a, (-125).(-13).(-a) = (-125).(-13).(-8)
= [(-125). (-8)] .(-13) = -130000
GV cho HS nêu cách giải
b, (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). 20 = (-120).20 = -2400
GV cho HS nhận xét lời giải
Bài 99 (SGK)
áp dụng tính chất a(b-c) = ab-ac
Điền vào chỗ trống số thích hợp
a, ă.(-13)+18.(-13) = (-7+8).(-13) = ă
b, (-5).(-4-ă) = (-5).(-4)-(-5).(-14) = ă
GV treo bảng phụ và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS lên bảng điền vào chỗ trống
4. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại lời giải các bài tập, ôn lại về ước và bội của số tự nhiên
Làm bài tập 100 (SGK), 142,143, 144, 145 (SBT)
Học sinh khá giỏi làm bài 147, 148 (SBT)
Ngày dạy: 15/02/2008
Tiết 66
Bội và ước của một số nguyên
I, Mục tiêu
HS nắm được khái niệm “ước và bội của một số nguyên” khái niệm “chia hết cho”. Nắm được các tính chất liên quan đến khái niệm: “chia hết cho”
HS biết tìm ước và bội của một số nguyên
II, Chuẩn bị của GV và HS
GV: Phiếu học tập ghi ?1, ?2, ?3, ?4
HS ôn lại về ước và bội của một số tự nhiên
III, Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 Chữa bài 142 (SBT)
(?) Bình phương (Lập phương) của một số nguyên âm là một số như thế nào?
HS 2 Chữa bài 100 (SGK)
(?) Gải thích lí do chọn đáp số đó
(?) Hãy nêu định nghĩa về bội và ước của số tự nhiên
2. Bài mới :
ĐVĐ: Ước và bội của một số nguyên có gì khác so với ước và bội của một số tự nhiên?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên (15 phút)
GV cho học sinh làm ?1
HS làm ?1 theo nhóm (4 HS/nhóm)
Viết các số 6, -6 thành tích của hai số nguyên
6 = 1.6 = 2.3 = (-1.)(-6) = (-2)(-3)
(-6) = 1.(-6) = 2.(-3) = (-1).6 = (-2).3
GV thu phiếu học tập và cho HS nêu kết quả
GV cho HS làm ?2
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
a:b có số tự nhiên q sao cho a = b.q
Tương tự em nào có thể phát biểu khái niệm chia hết trong Z
HS phát biểu khái niệm chia hết trong Z
GV nêu lại KN chia hết và cho HS tìm các uớc của 6 và -6
HS trả lời
GV cho HS làm ?3
HS cả lớp cùng làm ?3 ra bảng con
Tìm hai bội và hai ước của 6
GV ghi nhận xét kết quả của HS và nhấn mạnh
HS giơ bảng con để GV kiểm tra
Nếu a là bội của b thì -a cũng là bội của b
Nếu b là ước của a thì -b cũng là ước của a
GV cho HS đọc chú ý, mỗi chú ý GV cho HS lấy 1 VD minh họa
HS đọc chú ý (SGK/96) và lấy VD minh hoạ cho mỗi chú ý
Hãy tìm các bội của 3 các ước của 8, tìm 5 bội của -3, tìm các ước của -3
HS: B(3) = {0, -3; 3; -6; 6...}
U(8) = {1, -1; 2, -2; 4, -4, 8, -8}
5 bội của -3 là 0; 3; -3; 6; -6
U(-3) = {1, -1, 3, -3}
Hoạt động 3: Tính chất (8 phút)
Hãy dự đoán điều suy ra nếu biết
HS suy nghĩ và trả lời
a: b và b:c => ?
a:b => ?
a:c và b:c => ?
a: b và b:c => a:c
a:b =>am:b m thuộc Z
a:c và b:c => a+b:c và a-b:c
Với HS đại trà GV có thể giới thiệu các tính chất trên
GV giới thiệu VD3 (SGK/97)
(?) Có hai số nguyên a, b khác nhau mà a:b và b:a khôngcho VD
HS có VD: -3 # 3
nhưng -3:3 và 3:(-3)
GV vậy hai số nguyên đối nhau khác o thì có tính chất trên
4.Củng cố
Hãy phát biểu khái niệm về sự chia hết cho trong Z
Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì?
GV cho HS làm ?4
a, Tìm ba bội của -5
b, Tìm các ước của -10
Điền số vào ô trống cho đúng
a
42
2
b
-3
-5
a:b
5
-1
Làm bài 104 (SGK)
Tìm x thuộc Z biết
a, 15x = -75
b, 3|x| = 18
5. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc KN về ước, bội của một số nguyên, các tính chất về chia hết.
Làm bài tập 102, 103 (SGK), 153, 154, 156 (SBT)
Làm câu hỏi ôn tập (SGK/ 98)
Ngày dạy: 15/02/2008
Tiết 67 :
Ôn tập chương II (T1)
I, Mục tiêu
- Ôn tập cho HS các kiến thức về: GTTĐ của một số nguyên các phép tính, cộng, trừ, nhân, các số nguyên, bội và ước của một số nguyên. Các quy tắc về dấu ngoặc, chuyển vế
- Củng cố các kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân hai số nguyên, tính GTTĐ của một số nguyên -> giải các bài toán tìm số chưa biết
- Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, tính đúng, tính nhanh và trình bày khoa học
II, Chuẩn bị
- GV bảng phụ ghi cách tìm GTTĐ của một số nguyên, các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên, các tính chất của phép cộng và phép nhân trong Z
- Bảng phụ ghi bài 110 (SGK/99)
- HS làm đáp án các câu hỏi ôn tập (SGK/98)
III, Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Viết tập hợp các số nguyên Z và biểu diễn trên trục số
Viết số đối của số nguyên a
Số đối của một số nguyên có thể là những số nào trong các số sau. Số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0
HS2 : GTTĐ của một số nguyên a là gì?
Nêu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên a ? GTTĐ của một số nguyên a là một số như thế nào?
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập giải các dạng BT
Dạng 1: Củng cố lý thuyết về số đối, GTTĐ của một số nguyên, quy tắc dấu (15 phút)
GV cho HS làm bài 107 (SGK)
GV ghi đề bài sau đó cho HS đọc bài
HS đọc đề bài 107
HS 1 lên bảng điền trên trục số
HS 2 lên bảng làm câu b và giải thích cơ sở
HS 3 trả lời kết quả câu c và giải thích lý do
GV cho HS làm bài 108 (SGK)
HS đọc đề bài
Cho số nguyên a khác 0. So sánh -a với a; -a với 0
Số nguyên a khác 0 thì a có thể là số như thế nào? Để so sánh -a với a ta làm như thế nào
HS a khác 0 => a có thể là số nguyên âm hoặc số nguyên dương . Do đó ta phải xét 2 trường hợp a>0 và a<0
GV ghi lời giải
Khi a>0 thì -a<0 và -a<a
Khi a0 và -a>a
GV cho HS làm bài 110. GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài
HS đọc đề bài và suy nghĩ tìm lời giải
GV cho 1 HS lên bảng điền đúng sai và yêu cầu HS ở dưới lớp lấy VD minh hoạ ra bảng con
1HS lên bảng điền đúng, sai
a, Đ c, S
b, Đ d, Đ
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn
Dạng 2: Luyện kỹ năng thực hiện các phép tính (5 phút)
- Làm bài 111: Tính
a, [(-13)+(-15)]+(-8)
b, 500-(-200)-210-100
c, -(-120)+(-19)-301+12
d, 777-(111)-(-222)+20
GV cho HS thực hiện theo nhóm (4HS/nhóm) yêu cầu nhóm trưởng giao việc cụ thể cho từng thành viên của nhóm
HS hoạt động theo nhóm sau đó 1 nhóm lên trình bày lời giải trên bảng
GV thu kết quả bài làm của các nhóm sau đó cho HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn lên bảng và tìm cách giải khác hay hơn nếu có thể
HS dưới lớp tìm cách giải khác
ĐS: a, -36
b, 390
c, -279
d, 1130
Làm bài 114
Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thoả mãn
HS đọc đề bài và nêu các bước thực hiện lời giải
a, -8<x<8 b, -6<x<4 c, -20<x<21
GV cho HS đọc đề bài sau đó
Cho 3 HS lên bảng trình bày lời giải GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn
3 HS lên bảng làm
HS dưới lớp cùng làm vào vở nháp
ĐS: a, = 0 ; b, = -9 ; c, = 20
Làm bài 115: Tìm a thuộc Z biết
a, |a| = 5 c, |a| = 0 e, -11. |a| = -22
b, |a| = |-5| d, |a| = -3
Để làm bài này các em dựa vào kiến thức nào?
HS: |a| = m (>0)
=> a = m hoặc a = -m
2 HS lên bảng làm bài - nhận xét
2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp cùng làm
4. Củng cố :
GV: Khi gặp dạng toán tính tổng các em cần chú ý điều gì?
Qua bài tập 111, bài 114 và 115 các em thấy cần ghi nhớ kiến thức gì?
HS: - Vận dụng các tính chất của phép cộng và quy tắc dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách hợp lý để tính
- Hai số đối nhau có tổng bằng không
5. Hướng dẫn về nhà
Ôn lại lý thuyết của chương: Các quy tắc về phép tính: cộng, trừ nhân hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc quy tắc chuyển vế, các tính chất của phép cộng và phép nhân
Xem lại lời giải các bài tập đã chữa
Làm bài 112, 113, 110, 117, 118 (SGK), Bài 162, 164 (SBT)
Ngày dạy: 22/02/2008
Tiết 68 :
Ôn tập chương IV (tiếp)
I, Mục tiêu
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các quy tắc nhân hai số nguyên, nâng lên luỹ thừa, quy tắc chuyển về vận dụng các tính chất của phép nhân, phép cộng vào việc giải các bài toán: thực hiện phép tính, giải bài toán tìm x và các bài toán đố
- Rèn ý thức cẩn thận, chính xác trong tính toán và trình bày lời giải
II, Chuẩn bị
- GV bảng phụ ghi các bài 112, 113, 121 (SGK)
- HS Ôn tập theo hướng dẫn của GV ở cuối tiết trước
III, Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Tính các tổng sau:
a, [(-8)+(-7)]+(-10)
b, 555-(-333)-100-80
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên, nêu các tính chất và quy tắc mà em đã sử dụng để làm bài
HS2: Tính các tổng sau
c, (-229)+(-219)-401+12
d, 300-(-200)-(-120)+18
Phát biểu quy tắc dấu ngoặc
2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng 2: Thực hiện phép tính (15 phút)
Làm bài 116: Tính
a, (-4).(-5).(-6)
b, (-3-5).(-3+5)
c, (-3+6).(-4)
d, (-5-13): (-6)
HS hoạt động nhóm để trình bày lời giải ra bảng phụ của nhóm
GV yêu cầu các nhóm hoạt động khoảng 3 phút. Sau đó GV cho HS nhận xét lời giải của các nhóm
HS nhận xét bài làm của các nhóm
HS nêu cách giải khác cho mỗi câu
(?) Có thể thực hiện các phép tính theo cách khác được hay không ?
GV nêu kết luận: Khi thực hiện các phép tính các em cần đọc kỹ bài toán để tìm cách giải hợp lý nhất.
Làm bài 117: Tính
a, (-7)3.24
b, 54.(-4)2
HS nhận biết dấu của tích
a, mang dấu -
b, mang dấu +
2 HS lên bảng làm bài
a, -5488
b, 10000
GV cho HS nhận biết về dấu của tích sau đó cho 2 HS lên bảng làm bài
Làm bài 119: Tính bằng 2 cách
a, 15.12-3.5.10
b, 45-9.(13+5)
c, 29(19-13)-19.(29-13)
Muốn tính được bằng hai cách các em phải vận dụng kiến thức nào
HS vận dụng tính chất phân phối đối với phép cộng, tính chất giao hoán, kết hợp
GV cho 3 HS lên bảng làm bài
3 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp cùng làm vào vở nháp
GV cho HS nhận xét lời giải của bạn
Dạng 3: Tìm số chia hết (7 phút)
Làm bài 118: Tìm số nguyên x biết
a, 2x – 35 = 15
b, 3x + 17 = 2
c, |x - 1| = 0
HS để giải câu a, b ta vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hai số nguyên
(?) Để làm câu a, b các em sử dụng kiến thức nào?
GV cho 2 HS trình bày lời giải câu a và b
2 HS lên bảng trình bày lời giải câu a và b
GTTĐ của số nào thì bằng 0
Vậy |x – 1| = 0 khi nào?
HS: |x - 1| = 0 => x – 1 = 0
=> x = 1
Tìm x thuộc Z biết
HS nêu lời giải
a, 38 – 5.(x + 4) = 123
a, 38 – 5x – 20 = 123
18 – 5x = 123
-5x = 123 – 18 = 105
x = -17
b, 12.x = -36
b, = -3
c, 2.|x| = 26
c, x = - 13
x = +13
Dạng 4: Toán đố (10 phút)
Làm bài 112: Đố vui
HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
(?) Để tìm số thứ nhất 2x và số thứ 2 (0) ta phải làm gì?
HS Dựa vào đẳng thức a-10 = 2a – 5 để tìm a và 2a
(?) Từ đẳng thức muốn tìm a ta làm như thế nào?
HS Chuyển về đổi dấu các số hạng
a – 2a = -5 + 10
-a = 5 => a = 5
=> 2a = 10
Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lý thuyết của chương II
- Xem lại cách giải các dạng bài tập đã chữa
- Làm bài 120, 121 (SGK), 165, 166, 167, 168 (SBT)
- Chuẩn bị giấy cho giờ kiểm tra ở tiết sau
Ngày dạy: 22/02/2008
Tiết 69: kiểm tra chương ii
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra việc tiếp thu và nắm bắt các kiến thức đã học trong chương II của học sinh.
- Kiểm tra kỹ năng: thực hiện các phép tính, cộng, trừ, nhân các số nguyên, tính GTTĐ của số nguyên, tìm số chưa biết, tìm ước và bội .
- Qua bài kiểm tra đánh giá kết quả nắm bắt kiến thức và các kỹ năng giải toán của HS để có kế hoạch bồi dưỡng và bổ xung cho HS những kiến thức cần thiết
II. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm):
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1 . Phép tính: (-15) + (-40) có kết quả:
A. 55 B. -55 C. -25 D. 25
2. Phép tính: (+52) + (-70) có kết quả:
A. -18 B. 18 C. -112 D. 112
3. Phép tính: (-25) . 25 có kết quả:
A. 0 B. 50 C. -625 D. 625
4. Phép tính: (-30) . (-4) có kết quả:
A. -34 B. -26 C. 120 D. -120
5. Cách làm đúng là:
A. 15 - (25 - 12 + 15) = 15 - 25 - 12 + 15
B. 15 - (25 - 12 + 15) = 15 - 25 + 12 + 15
C. 15 - (25 - 12 + 15) = 15 - 25 - 12 - 15
D. 15 - (25 - 12
File đính kèm:
- GIAO AN SO HOC 6 2009.doc