Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến tiết 103

1. Mục tiêu.

a. Kiến thưc.

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

b. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán

- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.

c. Thái độ

- Học sinh nghiêm túc trong học tập , yêu thích môn học .

2. Chuẩn bị:

a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.

3. Tiến trình bài dạy

a. Kiểm tra bài cũ: ( 5 )

Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu SGK, vở học tập , sách tham khảo , thước, .

 

doc282 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 1 đến tiết 103, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010 Ngày dạy: 16/8/2009 Lớp: 6 ABC Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: Tập hợp , Phần tử của tập hợp 1. Mục tiêu. a. Kiến thưc. - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước. b. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán - Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp. c. Thái độ - Học sinh nghiêm túc trong học tập , yêu thích môn học . 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng cá nhân học sinh: sự chuẩn bị vở ghi, tài liệu SGK, vở học tập , sách tham khảo , thước, …. b. Bài mới: ( 1’ ) Giới thiệu nội dung chương I Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: ( 5’ ) GT tập hợp các đồ vật đặt trên bàn và lấy một số VD. Các em lấy ví dụ tương tự ? Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. Tập hợp các cây trong vườn Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay … Ghi một số VD. Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1 tập hợp? Hoạt động 2: ( 20’ ) GT cách viết tập hợp, các kí hiệu và cách đọc. + Kí hiệu : 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A. đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: LB Viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d e? LB. GT chú ý Sgk. 2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý ? Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là những cách nào ? cho ví dụ? TL. GT minh hoạ một tập hợp bằng sơ đồ ven. 1.Các ví dụ: - Hs trả lời - Tập hợp các em học sinh lớp 6A - Tập hợp các chữ cái a,b,c,d - Tập hợp các đồ dùng học tập ở trong lớp. - Tập hợp các cây trong vườn 2.Cách viết , các kí hiệu  + Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp: A, B, C, D, E,……….. Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A= { 0,1,2,3 } hoặc A= {3,2,1,0 } + Khi đó các số: 0, 1, 2, 3. là các phần tử của tập hợp A. + Dùng các kí hiệu , để chỉ phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d B = { a,b,c,d} + Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: *Chú ý: ( SGK- 5 ) * Tóm lại: ( SGK – 5 ) Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách . + Liệt kê phần tử : A= { 0,1,2,3,} + Chỉ rõ tính Chất đặc trưng . A= { x ẻ N / x < 4 } + Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven . 1 . 2 . bút .Thước .0 . 3 .chì . Compa Hoạt động 3: Củng cố (19’ ) Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 D= { 0,1,2,3,4,5,6 } 2 ẻ D; 10 ẽ D Viết tập hợp M các chữ cái trong từ “ NHA TRANG “ M= { N, H, A, T, R, G } Bài 1: ( SGK – 5 ) A = { ( x / 8 < x < 14 } A = { 9,10, 11,12,13 } 12 ẻ A; 16 ẽ A Bài 3: ( SGK – 5 ) A= {a,b} ; B = { b,x, y} x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 5’ ) - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ - Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 ) - Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 ) - Các phần tử chỉ viết 1 lần Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày dạy:18/8/2009 Tiết 2: Tập hợp CáC Số Tự NHIÊN 1. Mục tiêu. a. Kiến Thức. - Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên . b. Kĩ năng. - Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N* - Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số c. Thái độ. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học 2. chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , làm bài tập về nhà, đồ dùng học tập. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: - Để viết một tập hợp có mấy cách ? đó là những cách nào ? - Giải bài 4 ( SGK – 6 ) * Đáp án: - Trả lời như Sgk. - Bài 4: Sgk. A = { 15, 26 } B = { 1,a,b} M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở } b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: ( 10’ ) GT tập hợp số tự nhiên hãy điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc : TL. Vẽ một tia số rồi biểu diễn các số: 0,1,2,3. GT: điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3. Biểu diễn các điểm: 4, 5, 6 trên tia số ? LB. Ghi bảng. GT tập hợp các số tự nhiên khác 0. Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng ? LB. Trong 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ? Viết a b đọc như thế nào? Hoạt động 2: ( 15’ ) Đọc mục a trong Sgk ? GT. Điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng ? LB. GT tiếp các các mục b, c, d, e. Só liền trước của 5 là gì ? số liền sau của 4 là số nào ? TL. 5 là liền sau của 4 . 4 là liền trước của 5 Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ? TL. Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ? Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? Điền số tự nhiên vào dấu … để được 3 số tự nhiên liên tiếp? TL. 1.Tập hợp N và tập hợp N* + Các số 0,1,2,3,4… là các số tự nhiên + Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N : N = { 0,1,2,3,4... } 0 1 2 3 4 5 6 7 - Tia số : biểu diễn số tự nhiên - Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. + Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N* = {x/ x ẻ N ; x ạ 0 } 2.Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên + a,b ẻ N a b - Trên tia số nếu a < b thì a nằm bên trái điểm b và ngược lại. - Nếu a < b hoặc a = b viết a Ê b . a > b hoặc a = b viết a ³ b . + Nếu a < b và b < c thì a< c + Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . + Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất. + Tập hợp N có vô số phân tử. Sgk –T7. 28, 29, 30 ; 99; 100; 101 Hoạt động 3: Củng cố ( 13’) Bài 6 ( SGK- 7 ) a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a ẻ N Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1 b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b ẻ N* là 34; 999; b – 1 Bài 7 ( SGK – 7 ) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử : A= { x/ x ẻ N; 12 < x < 16 } A = { 13, 14,15 } b. B = { x ẻ N* / x < 5 } B = { 1,2,3,4,} 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ ) - Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ - Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 ) - làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 ) - Hướng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2 ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15 Ngày soạn: 16/8/2009 Ngày giảng: 18/8/2009 Lớp: 6BAC Tiết 3: ghi số tự nhiên 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí . b. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30 - Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học c. Thái độ - Học sinh hứng thú trong học tập 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , tìm đồng hồ ghi số la mã, 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào? * Trả lời : N = { 0,1,2,3,4,...} a có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 : b. Bài mới: Hoạt động 1 : (7’ ) Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ? TL. Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? Tạo thành bởi những chữ số nào ? TL. Viết số tự nhiên theo nguyên tắc nào ? 53 và 35 có gì giống và khác nhau? TL. Hoạt động 2 : (13’ ) GT. Tương tự, hãy viết theo cách trên đối với các số với ? LB. Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số? Viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau? Hoạt động 3: (13’) Đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ ? GT: các số la mã trên mặt đồng hồ được ghi bởi 3 chữ số: I, V, X, và có giá trị bằng tổng các chữ số của nó: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 Có 2 số đặc biệt: IV, IX. - Ta làm quen với 30 số la mã. cách ghi ( như Sgk-T10) - Chữ số I viết bên trái cạnh các chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải làm tăng giá trị . - Mỗi chữ số I ; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. 1.Số và chữ số: - Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự nhiên . Ví dụ: 312 só có 3 chữ số . Đọc ba trăm một chục hai đơn vị. * Chú ý : Sgk-T9 *Ví dụ: 15 712 386 2.Hệ thập phân: - Trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vị trí của nó trong số đã cho. Ví dụ: 235 = 200 + 30 + 5 - Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số. - Kí hiệu chỉ số tự nhiên có ba chữ số. Sgk-T9 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987. 3. Cách ghi số la mã. - Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số la mã. giá trị của của số la mã là tổng các thành phần của nó. Ví Dụ: XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 18 XXIV = X + X + IV = 10 + 10 + 4 = 24 * Lưu ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. - Cách ghi số trong hệ La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân Hoạt động 4: ( 5’ ) Bài 11 ( SGkk- 8 ) Số tự nhiên có số chục là 135 và đơn vị 7 là 1357 . Số Số trăm Số hàng trăm Số chục Chữ số 1425 14 4 142 2 2307 23 3 230 0 Bài 12 Tập hợp A các chữ số của số 2000 là 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập 13,14,15, ( SGK- 10 ) bài 20-> 24 ( SBT – 6 ) Đọc bài đọc thêm. Hướng dẫn bài 23: a.Ví dụ 9999 ; b. 9876 ---------------------------------------------------- Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày dạy:24/8/2010 Lớp : ABC Tiết 4: số phần tử của một tập hợp , tập hợp con 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Học sinh hiểu được số phần tử của một tập hợp khái niệm tập hợp con và 2 tập hợp bằng nhau. b. Kĩ năng. - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp rèn kỹ năng nhận biết 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp khác không . c. Thái độ. - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học. - Học sinh nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: Giải bài 14 SGK Dùng 3 số 0,1, 2 viết thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau : * Trả lời : 120, 102, 201, 210 * Vào bài : Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? Làm thế nào để biết được mối quan hệ giữa 2 tập hợp nào đó ta nghiên cứu bài hôm nay. b. Bài mới: Hoạt động 1: (10’ ) Đưa ra các tập hợp và đặt câu hỏi. TL từng câu hỏi của GV. Tập hợp A, B, C có mấy phần tử ? Nói C có 100 phần tử có đúng không ? vì sao? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? y/c HS làm bài ?1 Sgk. Làm bài, TL Trong tập hợp X có mấy phần tử ? TL. GT chú ý. Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? TL. Hoạt động 2: ( 10’ ) Nhận xét gì về 2 tập hợp E và F ? TL. Khi nào E là tập con của F ? TL. GT kí hiệu. y/c HS làm ?3 Sgk. Làm bài, LB. GT chú ý Sgk. 1.Số phần tử của một tập hợp Ví dụ: Cho các tập hợp A = {5 } A có 1 phần tử B = { x,y } B có 2 phần tử C = { 0,1,2,… 99, 100 } Có 101 phần tử N = { 0,1,2, …} N có vô số phần tử Sgk-T12 D = { 0 } D có 1 phần tử E = { bút, thước } E có 2 phần tử , H có 11 phần tử. Sgk-T12 X = { x ẻ N / x + 5 = 2} không có phần tử nào X = ( rỗng ) * Chú ý : Sgk-T12 . * Nhận xét : ( SGK – 12 ) 2.Tập hợp con * Ví dụ: cho 2 tập hợp E= { x,y } ; F = { x,y,e,d,} Kí hiệu: E è F : E là tập con của F * Kí hiệu : ( SGK – 13 ) Sgk-T13 Cho 3 tập hợp M = { 1,5 } ; A = { 1,3,5,} ; B = { 5,1,3 }. Ta thấy: M è A; M è B ; A è B ; B è A * Chú ý : Nếu A è B và B è A => A = B Hoạt động 3: Củng cố (18’) Bài 16 ( SGK – 12 ) a.A = { x ẻ N / x – 8 = 12} = {20 }, A chỉ có 1 phần tử b. B = { x ẻ N / x + 7 = 7 } = { 0 }, B chỉ có 1 phần tử c.C = { x ẻ N / x.0 = 0 } có vô số phần tử . d. D= { x ẻ N / x.0 = 3 } Bài 18 ( SGK – 12 ) A = { 0 } => A ạ f vì A có 1 phần tử o ,còn f không có phần tử nào. 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ Làm các bài tập 17,18, 19,20,21,22,23 ( SGK- 14) Đọc bài đọc thêm. Hướng dẫn Bài 20 ( SGK -19 ) A = { 15,24 } a. 15 ẻ A b. {15 } è A c. { 15,24 } = A ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/8/2010 Ngày giảng: 25/8/2010 Lớp : 6ABC Tiết 5: Luyện tập 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Củng cố cho HS các kiến thức về tập hợp. b. Kĩ năng. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng nhận biết số phần tử của tập hợp , tập hợp con của một tập hợp cho trước. Biết viết các tập con của một tập hợp cho trước. c. Thái độ. - Rèn tính chính xác khi sử dụng kí hiệu thuộc , tập con. - Phát huy cao độ tính kiên trì, nhanh nhẹn trong quá trình giải toán. - Học sinh nghiêm túc trong học tập. 2. chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập , làm bài tập đã cho 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 10’ ) * Câu hỏi: Giải bài 19 ( SGK – 13 ) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 Và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5 * Trả lời: A = { 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} B = { 0,1,2,3,4} B è A hay A ẫ B (1’) * Vào bài : Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức về tập hợp , tập hợp con , số phần tử của tập hợp, ta cùng chữa 1 số bài tập sau. b. Bài mới: Muốn tính xem A có bao nhiêu phần tử ta làm như thế nào? TL. Tương tự tìm số phần tử của B ? LB. Nhận xét lời giải của bạn ? có bạn nào ra kết quả khác không ? Giáo viên treo bảng phụ bài 22 yêu cầu các nhóm làm ? Làm bài, LB. NX. Đánh giá kết quả. HD: C = { 8,10,12,…30 } có ( 30 – 8 ) : 2 + 1 Phần tử . 1 HS giải Bài 23 ( SGK – 14 ) NX. Đánh giá kết quả. HD bài 24 Sgk. LB. Bài 21 ( SGK – 14 ) A = {8,9,10….20 } có số phần tử là : ( 20 – 8 ) + 1 = 13 phần tử Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên x mà: a < x < b có b – a + 1 phần tử Tính số phần tử của tập hợp : B= { 10,11,12 … 99} B có số phần tử là: (99- 10 ) + 1 = 90 Vậy B có 90 phần tử . Bài 22 ( SGK – 14 ) a.Tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10 C = { x ẻ N / x = 2k ; x < 10 } => C = { 0,2,4,6,8} b. Tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 20 là . L = { 11,13,15,17,19} e. Tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất bằng 18 : A = { 18,20,22} d. Tập hợp D các số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất bằng 31. D = { 31,29,27,25} Bài 23 ( SGK – 14 ) Tổng quát: Tập hợp các số chẵn x mà a < x < b với a, b chẵn có số phần tử là: ( b- a ) : 2 + 1. áp dụng : D = { 21,23, …99} Có số phần tử là ( 99- 21 ) : 2 + 1 = 40 phần tử E = { 32 , 34, …96 } Có số phần tử là: ( 96- 32 ) : 2 + 1 = 33 phần tử . Bài 24 ( SGK – 14 ) A tập hợp các sô tự nhiên < 10 B tập hợp các số chẵn N* tập hợp các số tự nhiên . Ta có: A è N ; B è N ; N* è N 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. Làm các bài tập 29 đến 34 ( SBT – 7 ) Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29 Cần nắm chắc khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B . Và khi nào tập hợp A bằng tập hợp B. ------------------------------------------------------ Ngày soạn:24/8/2010 Ngày dạy:27/8/2010 Lớp : 6ABC Tiết6: phép cộng và phép nhân 1. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm đựoc các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. - Học sinh hiểu được và vận dụng được các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh b. Kĩ năng. - Rèn luyện tính hợp lý, khoa học của học sinh qua việc vận dụng tính chất cơ bản c. Thái độ - Học sinh hứng thú trong học tập 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ b. Học sinh: Đọc trước bài , đồ dùng học tập 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 7’ ) * Câu hỏi Viết công thức tính tổng, hiệu , tích, thương 2 số tự nhiên mà em đã biết. phân biệt tên gọi của a,b,c trong từng trường hợp * Trả lời: a + b = c Trong đó a,b số hạng c là tổng a – b = c trong đó a là số bị trừ , b số trừ, c là hiệu a.b = c : a, b là thừa số , c là tích a : b = c : a là số bị chia , b là số chia , c là thương (1’)* Vào bài: ở tiểu học các em đã làm quen với các phép tính cộng, trừ, nhân chia các số. Ta cùng ôn lại 2 phép toán cộng và nhân các phép toán của chúng. b. Bài mới: Hoạt động 1: (10’) Đưa ra phép toán. Tên gọi của a,b,c, trong phép cộng ? trong phép nhân? Em hiểu 4abc là gì ? 44 và 4.4 có gì giống và khác nhau ? Treo bảng phụ bài ?1. LB. NX. Đánh giá kết quả. Điền vào ô trống để được kết luận đúng ? Hoạt động 2: (10’) ở tiểu học có mấy tính Chất cơ bản của phép cộng và phép nhân mà em biết ? Đưa bảng phụ nêu tính chất phép cộng và phép nhân ? Nhắc lại y/c HS làm bài ?3. Làm bài. LB. NX. Đánh giá kết quả. 1.Tổng và tích 2 sô tự nhiên a + b = c (số hạng) ( số hạng) (tổng) a. b = c ( Thừa số ) ( Thừa số) (tích) * Chú ý : Trong 1 tích chứa các chữ người ta chỉ viết liền các chữ mà không cần dấu. Ví dụ: 4.a.b.c = 4abc x.y.z = xyz 44 ạ 4.4 Sgk-T15. Điền vào ô trống a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 Sgk-T15 - Tích của một số với số 0 thì bằng 0 - Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0. 2. Tính Chất của phép cộng và phép nhân.(SGK – 15) Sgk-T16: Tính nhanh. a. 46 + 17 + 54 = ( 46 + 54 ) + 47 = 100+ 47 = 147 b. 4.37.25 = (4.25) .37 = 100.37 = 3700 c. 87 .36 + 87.64 = ( 36 + 64 ) .87 = 100.87 = 8700 Hoạt động 3: (12’) Bài 28 ( SGK – 16 ) ( 10+ 11+ 12+ 1+ 2 +3) = 39 ( 4+ 5 + 6 +7+8+9) =39 Tổng bằng nhau Bài 29( SGK – 16) Điền vào chỗ trống Stt Loại hàng Số lượng Giá đơn vị Tổng số tiền 1 Vởloại1 35 2000 70000 2 Vởloại2 42 1500 63000 3 Vởloại3 38 1200 43600 4 Vởloại4 20 1000 20000 Cộng 196600 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà ( 5’) - Về học bài và làm bài tập 27,30,31,32,( 16,17) Tiết sau chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi. Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK – 16 - Hướng dẫn bài 27 : a. 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100 + 357 = 457 72 + 69 + 128 = ( 72 + 128 ) + 69 = 200 + 69 = 269 Cần nhóm sao cho tính được một cách nhanh nhất. Ngày soạn: 29/8/2010 Ngày giảng: 30/8/2010 Lớp : 6CB 31/8/2010 Lớp :6A Tiết 7: Luyện tập 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Giúp cho học sinh biết vận dụng các tính chất để giải bài tập tìm được kết quả nhanh nhất. b. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng tính chính xác , chọn được cách giải tối ưu . - Rèn luyện kỹ năng thực hành sử dụng máy tính vào giải toán . c. Thái độ. - Học sinh nghiêm túc trong học tâp 2. chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , máy tính, làm bài tập đã cho 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 10’ ) * Câu hỏi. Phát biểu và viết công thức tổng quát về các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân.( SGK – 16 ) Giải bài 27, 30-Sgk 16 ,17 * Trả lời : Bài 27. a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 100+ 357 = 457 b) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36 ) = 28.100 = 2800 c) 25.5.4.27.2.=(25.4) .(5.2) .27 = 100.10.27 = 27000 Bài 30: a) ( x – 34) .15 = 0 x- 34 = 0 x= 34 18.( x- 16 ) = 18 x – 16 = 1 x = 1 + 16 = 17 b. Dạy nội dùng bài mới: Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò Để tính nhanh phép toán ta áp dụng tính chất nào ? Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày ? Nxét. Đánh giá kết quả. HD, Yêu cầu làm bài 32 97 + 19 = 97 + ( 3 + 16 ) = ( 97 + 3 ) + 16 = 100 + 16 = 116 Làm bài. LB. Nxét. Đánh giá kết quả. yêu cầu làm bài 34 ? Cho dãy số viết tiếp 4 số tiếp theo của dãy? yêu cầu bỏ máy tính lên bàn và giới thiệu công dụng và cách sử dụng. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tổng sau ? Yêu cầu đọc bài đọc thêm : Cậu bé giỏi tính toán . Qua bài đọc thêm em có nhận xét gì về cậu bé Gau-xơ. Em học tập được gì ở cậu bé đó? Bài 31 ( SGK – 14 ) Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 = ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = 200+ 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22) = 600+ 340 = 940 c) 20 + 21+ 22+ ….+ 29 + 30 = ( 20 + 30 ) + ( 21 + 29 ) + … = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 250 + 25 = 275 Bài 32 ( SGK – 17 ) a. 996 + 45 = 996 + ( 4 + 41 ) = ( 996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 37 + 198 = (35 + 2 ) + 198 = 35 + 200 = 235 Bài 33 ( SGK – 17 ) Viết tiếp dãy số. 1,1,2,3,5,8,13,21,34,55,89 Bài 34 ( SGK – 17 ) Giới thiệu máy tính bỏ túi Vận dụng tính . 1364 + 3745 = 5109 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4583 * Cậu bé giỏi tính toán. 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 1’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. Làm các bài tập 35,36,37 ( SGK – 19,20 ) Đọc bài đọc thêm ------------------------------------------------------- Ngày soạn : 31/8/2010 Ngày giảng:1/9/2009 Lớp : 6ABC Tiết 8: Luyện tập 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - HS vận dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân. b. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép nhân vào giải bài tập - Hướng dẫn học sinh cách sử máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. c.Thái độ - Phát triển tư duy nhanh nhẹn, chính xác - Học sinh hứng thú trong học tập. 2. Chuẩn bị: a.Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. b. Học sinh: Đọc trước bài , Máy tính bỏ túi , làm bài tập đã cho 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi: Phép nhân có mấy tính chất viết dạng tổng quát của nó . vận dụng giải bài 35 không cần tính kết quả. * Trả lời: Tìm các tích bằng nhau: 15.2.6 = 5.3.12 = 15.2.3 4.4.9 = 8.18= 8.2.9 b.Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thâỳ Hoạt động của trò Giới thiệu 2 cách tính nhẩm 45.6 = ? 45.6. = 45( 2.3 ) = ( 45.2).3 = 90.3 = 270 45.6 = ( 40+5) .6 = 40.6 + 5.6 = 240 + 30 = 270 Vận dụng tính nhẩm 15.4 ; 25.12 ; 125.16 ? Các nhóm cùng tính và so sánh kết quả ? HD bài 37. Sgk. y/c LB. Các nhóm cùng làm và so sánh ? Nxét. Nhận xét. y/c HS bỏ máy tính lên bàn và làm theo các bước. Thực hiện theo. Kiểm tra kết quả. HD, Yêu cầu làm bài 58. Sbt. Làm bài, báo cáo. Yêu cầu làm bài 60 (SBT – 10 ) So sánh a và b mà không tính cụ thể giá trị của chúng ? Để so sánh a và b ta làm ntn ? Bài 36 ( SGK – 18 ) áp dụng tính nhẩm . a) Cách 1: 15.4 = ( 10+ 5 ) .4 = 10.4 + 5.4 = 60 125.16 = 125.4.4.= 500.4 = 2000 Cách 2: 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000 b. 47.101 = 47( 100+1) = 47.100 + 47.1 = 4700+ 47 = 4747 Bài 37( SGK – 20 ) áp dụng tính Chất a(b – c) = ab – ac Tính nhanh: a. 13.99 = 13 ( 100- 1) = 13.100 – 13 = 1300- 13 = 1287 b. 16.19 = 16 ( 20-1 ) = 16.20 – 16 = 320 – 16 = 304 c. 46.99 = 46( 100-1) = 46. 100- 46 = 4600 – 46 = 4554 d. 35.98 = 35( 100-2 ) = 35.100 – 35.2 = 3500-70 = 3430 Bài 38 ( SGK – 20 ) Dùng máy tính tính : 42.37 = 1554 375.376 = 14100 624.625 = 390000 13.81.215= 226395 Bài 58(SBT – 10) Ta kí hiệu n! ( đọc là :n giai thừa) là tích của n số tự nhiên liên tiếp kể từ 1 tức là : n! = 1.2.3….n Tính a. 5! = 1.2.3.4.5 = 120 b. 4! – 3! = 1.2.3.4 – 1.2.3 = 18 Bài 608 ( SBT – 10 ) So sánh a và b mà không tính cụ thể giá trị của chúng: a = 2002.2002 ; b=2000.2004 ta có : a = (2000 + 2) .2002 = 2000.2002 + 2.2002 b = 2000.(2002 +2) = 2000.2002 + 2000.2 Vậy : a > b 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 1’ ) Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ. Làm các bài tập 50 đến 55 ( SBT – 9 ) Đọc bài đọc thêm. kẻ trước bài 29 -------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:1/9/2010 Ngày giảng: 3/9/2010 Lớp6BCA Tiết 9: phép trừ và phép chia 1. Mục tiêu. 1.Kiến thức. - Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ là 1 số tự nhiên , kết quả của 1 phép chia là 1 số tự nhiên. b. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết quan hệ giữa các số trong phép trừ phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức phép trừ, phép chia vào giải bài toán thực tế. c. Thái độ - Học sinh nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.Bảng phụ b. Học sinh: Đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong tiết học bài mới) * Vào

File đính kèm:

  • docGA So hoc 6 khong da chinh ki canh.doc
Giáo án liên quan