I.Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
2.Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng
- Biết dùng kí hiệu ,
- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, chủ động tích cực, cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
-Tính tích cực học tập, tính chính xác, khoa học, trung thực trong học tập,
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
2.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, vấn đáp tìm tòi, thảo luận hợp tác trong nhóm nhỏ.Diễn giảng .
73 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 1 - Bài 1: Điểm – Đường thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn17/8/2011
Ngày dạy: 19/8/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 1 §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
2.Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng
- Biết dùng kí hiệu ,
- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, chủ động tích cực, cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
-Tính tích cực học tập, tính chính xác, khoa học, trung thực trong học tập,
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
2.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, vấn đáp tìm tòi, thảo luận hợp tác trong nhóm nhỏ.Diễn giảng ...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.KTKT đã học:(Giới thiệu chương)
3.Nội dung bài mới
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1) Điểm
(h1)
A C
(h2)
GV: Cho h/s quan sát hình 1 và đọc thông tin sgk
? Đọc tên các điểm trên hình 1? Nói cách viết tên điểm ? cách vẽ điểm ?
? Quan sát hình 2 đọc tên điểm trong hình?
GV: Phân hình 2 để h/s hiểu
Cách 1: Một điểm mang hai tên: A&C
Cách 2: hai điểm A&C trùng nhau
GV: Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau. Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
2) Đường thẳng
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ cái thường để đặt tên đường thẳng
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. §êng th¼ng kh«ng bÞ giíi h¹n vÒ hai phÝa.
- VÏ ®êng th¼ng b»ng mét v¹ch th¼ng.
3) Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng
+ A d; B d
? sgk – 104
a) Điểm C thuộc đường
thẳng a; điểm E
không thuộc đường
thẳng a
b) C a; E a
c)
*Bài tập: Điền vào ô trống được bảng tóm tắt kiến thức
4) Bài tập 1,3,4 sgk (104 -105)
? Nêu hình annhr của đường thẳng trong thực tế?
HS: Quan sát hình 3 sgk
? Đọc tên đường thẳng, nói cách viêt tên đường thẳng ? cách ve x đường thẳng?
GV: Cho h/s quan sát hình 4 sgk
GV:Dienx đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau
HS: Thực hiện ? sgk
GV: Treo bảng phụ
HS: Lên bảng điền
GV: Nhận xét khắc sâu bài
GV: Treo bảng
HS: Điền
C¸chviÕt
H×nh vÏ
KÝ hiÖu
§iÓm M
M
§êng th¼ng a
A
Điểm thuộc đường thẳng a
M a
Điểm N ko thuộc đt a
N a
GV: Treo bảng phụ hình 6-7
HS: làm bài tập 1,3,4 sgk
GV: Nhận xét bài
IV. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo sgk ( T 103 -104)
- BT 2 ;5 ;6 ;7 SGK (104)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
----------------*************-----------------
Ngày soạn24/8/2011
Ngày dạy: 26/8/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 2 §2 . BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng
- Khái niệm điểm nằm giữa hai điểm
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
2.Kĩ năng:
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, chủ động tích cực, cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy linh hoạt, trung thực trong học tập.
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
2.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, vấn đáp tìm tòi, thảo luận hợp tác trong nhóm nhỏ.Diễn giảng, trực quan ...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.KTKT đã học:
? Cho hình vẽ:
? Hãy cho biết những điểm nào
Thuộc đường thẳng d? Những điểm nào
Không thuộc đường thẳng d?
3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề vào bài
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng
*) Ba điểm thẳng hàng
- Khi A,B,Cd => A,B,C thẳng hàng
* Ba điểm không thẳng hàng
M,N,P d => M,N,P không thẳng hàng
*) Bài tập 8 sgk ( 106)
Ba điểm A,M, N thẳng hàng
*) Bài tập 10a,c (sgk – 106)
a)
c)
2) Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ C,B nằm cùng phía đối với A
+ A,C nằm cùng phía đối với B
+A,B nằm khác phía so với C
+ C nằm giữa A &B
HS: Quan sát hình 8a,bsgk
? Khi nào thì ba điểm thẳng hàng? Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng?
GV:Nhận xét => đ/n
HS:Làm bài tập 8 sgk
? Làm ntn để nhận biết được ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm ntn?
HS: Dùng thước thẳng
? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng?
HS: Vẽ một đường thẳng rồi lấy ba điểm tren đường thẳng ấy.
HS: Để vẽ ba điểm không thẳng hàng trước hết vẽ một đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và một điểm ko thuộc đường thẳng ấy.
HS: làm bài tập 10a,c
GV: Chuyển 2
? Điểm C,B có vị trí ntn so với điểm A?
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
*) Nhận xét : sg ( 106)
*) Bài tập 10b sgk (106)
TH1:
TH2:
*) Bài tập 9:
a) B,D,C ; B,E,A; D,E,G
b) B,D,E; B,C,A ; B,D,G
*) Bài tập 11 sgk (107)
a) R ;
b) Cùng phía
c) ...M, N, R
? A,C có vị trí ntn so với điểm B?
A,B có vị trí ntn so với C?
? Trên hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
? Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm?
HS: Làm bài tập 10b
? có mấy trường hợp?
HS: Quan sát hình 11 làm bài tập 9
HS: làm bài tập 11
GV: Treo bảng phụ , học sinh quán sát hình 12 lên bảng điền
GV: Nhận xét
GV: Chú ý ko có điểm nằm giữa hai điểm còn lại khi ba điểm ko thẳng hàng.
IV. Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo vở ghi, sgk, nắm chắc ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- BT 12,13,14 SGK (107)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
----------------*************-----------------
Ngày soạn:8/9/2011
Ngày dạy:9/9/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 3 §3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
2.Kĩ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng đi qua hai điểm A,B
3.Thái độ:
- Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
2.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, vấn đáp tìm tòi, thảo luận hợp tác trong nhóm nhỏ.Diễn giảng, trực quan ...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.KTKT đã học:
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? không thẳng hàng? Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng?
HS: làm bài tập 12sgk (107)
3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề vào bài
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1) Vẽ đường thẳng
*) Nhận xét: sgk (108)
*) Bài tập 15sgk (109)
a ,b đúng
2) Tên đường thẳng
? Cho điểm A, hãy vẽ đường thẳng đi qua A? Vẽ được mấy đường thẳng?
? Cho thêm điểm B khác điểm A , hãy vẽ đường thẳng đi qua A&B? Vẽ được mấy đường thẳng?
HS: Đọc sgk và vẽ
GV; Nhận xét
HS: Làm bài tập 15sgk
G: Chuyển 2
GV: Giới thiệu như sgk
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Đường thẳng a; AB hoặc BA; xy hoặc yx
? sgk (108)
- Đường thẳng AB,BA, AC, CA, BC, CB
3) Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
*) Hai đường thẳng trùng nhau:
Đường thẳng AB và CB trùng nhau
*) Hai đường thẳng cắt nhau
Đường thẳng AB& AC cắt nhau, A là giao điểm của hai đường thẳng
*) Hai đường thẳng song song
k // n
*) chú ý: sgk ( 109)
*) Bài tập : 16a ( 109)
Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước
*) Bài tập 17 sgk (109)
Có 6 tđ:
AB, AD, AC
AC,BD,CD
HS: Thực hiện ?sgk
GV: Chuyển mục 3
GV: Giới thiệu như sgk
GV: Giới thiệu hình vẽ cho học sinh
? Hai đường thẳng như thế nào được gọi là cắt nhau?
? hai đường thẳng ntn được gọi là hai đường thẳng //?
GV: Nêu chú ý
HS; đọ chú ý sgk
HS: Là
m bài tập 17 sgk
IV. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc nắm chắc nhận xét, chú ý, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
- Baia tập : 16b,18,19,20,21 sgk ( 109)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
----------------*************-----------------
Ngày soạn:15/9/2011
Ngày dạy:16/9/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 4 §4 . THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG H ẰNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Thực hành trồng cây thẳng hàng
2.Kĩ năng:
- Biết vận dụng kiến thức về ba điểm thẳng hàng vào thực hành, biết sử dụng dụng cụ để thực hành.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức thực hành; ý thức hoạt động tập thể; tư duy toán trong thực tế
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, nội dung bài thực hành
- Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.Mỗi nhóm 03 cọc tiêu:1,5m; một sợi dây dọi
2.Phương pháp:Thực hành giải toán, vấn đáp tìm tòi, thảo luận hợp tác trong nhóm nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.KTKT đã học:
? Thế nào là ba điểm thẳng hàng ?
3.Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1) Nhiệm vụ:
a) Chọn các cọc hành rào nằm giữa hai cột mốc A và B
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A
và B đã có bên lề đường
2) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm 2 h/s chuẩn bị:
+) Ba cọc tiêu = 1,5m có hai đầu nhọn. Thân cọc được sơn bằng hai mầu xen kẽ nhau để nhìn từ xa.
+) Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất không
3) H ướng dẫn cách làm
*) Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A&B
*) Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C
*) Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng) che lấp hai cọc tiêu B&C. Khi đ ó A,B,C thẳng hàng
GV: Nêu nhiệm vụ của bài thực hành
GV: Chia nhóm học sinh và yêu cầu chuẩn bị đồ dùng
GV: H ướng dẫn h/s cách làm theo các bước
HS: Làm theo nhóm và theo hướng dẫn của giáo viên
GV: Quan sát h ướng dẫn học sinh thực hành
GV: Nhận xét và chấm điểm các nhóm
HS: Thu gọn dụng cụ thực hành
IV. Hướng dẫn tự học:
- Đọc trước mục 5
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn22/9/2011
Ngày dạy:23/9/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 5 §5 TIA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2.Kĩ năng:
- Biết vẽ một tia, nhận biết được một tia; phân loại hai tia chung gốc
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học, tính chính xác khoa học, tính cẩn thận, trung thực, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng.
- Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
2.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, vấn đáp tìm tòi, thảo luận hợp tác trong nhóm nhỏ.Diễn giảng, trực quan ...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.KTKT đã học: ( Không kiểm tra)
3.Nội dung bài mới: Đặt vấn đề vào bài
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1) Tia
x
y
- Ta có tia Ox và Oy
- O là gốc của tia
x
- Tia Ax không bị giới hạn về phía x ; giới hạn về phía A
2) Hai tia đối nhau:
x
y
GV: Giới thiệu k/n về tia như sgk
GV: Nhấn mạnh nhóm từ: Tia gốc O”
HS: Đọc sgk
GV: Khi viết tên một tia phải đọc hay viết tên gốc trước.
? Thế nào là một tia gốc O?
GV: Tia được giới hạn về phía gốc và không giới hạn về phía kia
? Có nhận xét gì về hai tia Ox và Oy?
HS: Chung gốc O
GV: Dẫn dắt đến nhận xét
GV; Cho hình vẽ
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
- Tia Ox và Oy là hai tia đối nhau
*) Nhận xét: sgk (112)
?1 sgk:
y
x
a) Ax ; By không chung gốc
b) Ax và Ay; Bx & By ; Ax & AB; By & BA
3) Hai tia trùng nhau:
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
*) Chú ý: sgk - 112
?2 sgk
a) OB Oy
b) Ox Ax vì mọi điểm của tia Ax tia Ox. Nhưng mọi điểm của tia Ox Ax
c) Ox &Oy không đối nhau vì chúng không cùng tạo thành một đường thẳng.
*) Bài tập 23 sgk(113)
a) MN MP MQ; NP NQ
b) Không có tia nào đối nhau
c) PQ và PN
*) Bài tập 25 sgk (113)
a)
b)
c)
GV cho hình vẽ:
y
x
? có mấy tia được thành lập ? hãy đọc tên các tia đói nhau?
HS: Tia: Ax; Ay; AB; Bx; By;BA
HS: các tia đói nhau là : Ax và Ay; Bx & By
Ax & AB; By & BA
GV: Nhận xét
HS: Thực hiện ?1 sgk
? Hai tia đối nhau cần những điều kiện gì?
HS: Chung gốc cùng tạo thành một đường thẳng
GV: Vẽ trường hợp hai tia chung gốc nhưng ko phải là hai tia đối nhau
GV: Chuyển mục 3
HS: Đọc sgk và xem hình 29 sgk
GV: Hai tia trùng nhau là hai tia mà có mọi điểm của tia này đều là mọi điểm của tia kia”
HS: Thực hiện ?2 sgk
HS: làm bài tập 23 sgk
HS: Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét khắc sâu bài
IV. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lý thuyết, nhận biết được hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
- Bài tập : 22,24 sgk ( 113) ; Bài 26 -> 28 sgk (113)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
----*******-------
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy:30/9/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 6 § LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Củng cố cho h/s khái niệm về tia
- Nhận biết hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
- Bài tập 26,27,28,30,31,32 sgk ( 113 – 114)
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng vẽ hình, nhận biết được hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học, tính chính xác khoa học, tính cẩn thận, trung thực, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng.
- Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
2.Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, vấn đáp tìm tòi, thảo luận hợp tác trong nhóm nhỏ.Diễn giảng, trực quan ...
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2.KTKT đã học:
? Hai tia như thế nào được gọi là hai tia đối nhau?
y
? Làm bài tập 24 sgk ( 113)
a) By BC
b) Tia đối của tia BC là BO
3.Nội dung bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1) Bài tập 26 (113) sgk
a) B và M nằm cùng phía đối với điểm A
b) Điểm M có thể nằm giữa A, B. Hoặc B nằm giữa A,M
2) Bài tập 27 sgk (113)
a) ... Điểm A
b) ....A
3) Bài tập 31 sgk (114)
y
x
a) Ox và Oy
b) O nằm giữa hai điểm N, M
4) Bài tập 31 sgk (114)
a) vẽ Ax
b) vẽ Ay
y
x
x
5) Bài tập 32 sgk (114)
a) Sai
y
x
b) Sai
y
c) Đúng
y
x
HS: lên bảng vẽ hình làm bài tập 26
HS: Vẽ hình nhìn hình vẽ trẩ lời câu hỏi
HS: Làm bài tập 27 sgk
GV: Treo bảng phụ
HS: Lên bảng điền
HS: làm tiếp bài 28 sgk
HS: Vẽ hình trả lời câu hỏi
HS: Làm tiếp bài tập 31 sgk
HS: Lên bảng vẽ hình diễn đạt theo sgk
HS: Dưới lớp làm vào vở bài tập
HS: Làm tiếp bài tập 32 sgk
GV; Yêu cầu h/s mỗi câu sai hoặc đúng vẽ hình minh họa
GV: Nhận xét sửa sai
IV. Hướng dẫn tự học:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Bài tập : 29,30sgk ( 114)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
----*******-------
Ngày soạn: 5/10/2011
Ngày dạy:7/10/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 7 §6 ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Biết định nghĩa đoạn thẳng
2.Kĩ năng:
- Vẽ đoạn thẳng
- Nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Biết vẽ hình chính xác, cẩn thận.
3.Thái độ: ý thức tự học, tính chính xác khoa học, tính cẩn thận, trung thực trong học tập.
II. chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ
* học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, làm bài đày đủ trước khi đến lớp
2.Phương pháp: Thực hành, diễn giảng, vấn đáp tìm tòi, trực quan, đặt và giải quyết vấn đề
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
2.KTKT đã học:( kết hợp giữa học và dạy)
3.Nội dung bài học:
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1) Đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa: sgk(115)
+ Đoan thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA
+ Hai điểm A, B là hai mút (Hai đầu của đoạn thẳng AB
* Bài tập 33 SGK 115
a) …R,S…R & S...,R,S
…điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P &Q
* Bài tập 35 sgk -115
Câu d) đúng.
* Bài tập 34sgk (116)
Có ba đoạn thẳng: AB, AC, BC
* Bài tập 38 sgk(116)
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
b)Đoạn thẳng cắt tia:
x
x
c)Đoạn thẳng cắt đường thẳng
y
x
? Đánh dấu 2 điểm A, B trên trang giấy vẽ đoạn thẳng AB?
? Nêu cách vẽ?
Hs vẽ
GV: Nhận xét
? Qua cách vẽ em nài nêu được đn đoạn thẳng AB là gì?
GV: Nhận xét => định nghĩa
? Phân biệt giữa đoạn thẳng, đường thẳng tia?
GV:Nhận xét khắc sâu
HS: Làm bài tập 33,35 sgk
Treo bảng phụ hs lên bảng điền
GV: Chuyển 2
HS; Quan sát hình 33,34,35 sgk
? Mô tả các hình vẽ đó?
GV: Nhận xét
GV: Vẽ thêm một số trương hợp khác
Cắt nhau tại gốc của tia
Cắt nhau tại đầu mút của đoạn thẳng
Cắt nhau tại gốc của tia và đầu mút của đoạn thẳng
Đoạn thẳng và đt cắt nhau tại đầu mút của đoạn thẳng.
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
? Vẽ thêm một số trường hợp đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng?
GV: Nhận xét khắc sâu
GV: Đoạn thẳng& đg thẳng( tia, đường thẳng), cắt nhau khi chúng không cùng nằm trên 1 đg thẳng và có một điểm chung !( gọi là g đ)
IV. Hướng dẫn tự học
- Đọc sgk, học thuộc lý thuyết
- Bài tập: 36.37.39 sgk( 116)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 19/10/2011
Ngày dạy:21/10/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 8 § 7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Độ dài đoạn thẳng là gỉ?
2.Kĩ năng :
- Biết sử dụng thước đo độ dài đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
3.Thái độ:
-Ý thức tự giác học tập, tính trung thực tính cẩn thận, tính chính xác.
II. chuẩn bị:
1.Giáo viên: Thước thẳng, SGK, thước đo độ dài
* Học sinh: Thước đo độ dài, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
2.Phương pháp: Thực hành; vấn đáp; trực quan, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức
2.KTKT đã học
? Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB?
3. Nội dung bài mới
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1. Đo đoạn thẳng
AB = …mm = ….(cm)
BA = …mm = …(cm)
Độ dài đoạn thẳng: AB là …mm hoặc BA = …mm
* Nhận xét: SGK - 117
2.So sánh hai đoạn thẳng:
GV: Yêu cầu hs đo đoạn thẳng AB
? Nói rõ cách đo? Điền kết quả vào ô trống?
GV: Nhận xét
GV: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương
GV: Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau( K/c có thể bằng 0)
? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ở chỗ nào?
HS: TL: Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số
HS: Đọc SGK
HS: Ghi các kí hiệu tương ứng
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
AB = 4 cm
CD = 4cm
EG = 5 cm
AB = CD = 4cm
AB < EG; CD < EG
?1sgk – 118
a) EF = HG = 17mm
AB = IK = 28mm
CD = 4cm
b)CD > EF hay EF < CD
?2sgk- 118
a) Thước dây; b) Thước gấp; c)thước xích
?3 sgk) 1inch = 2,54cm = 25,4mm
3.Bài tập:
* Bài 43 sgk – 118
AC< AB< BC hoặc AC; AB; BC
HS: Làm ? sgk
HS: Quan sát các loại thước và trả lời câu hỏi ?2sgk, ?3
HS: Làm bài tập 43,44
GV: Cho học sinh nhận xét
GV: Nhận xét khắc sâu bài
* Bài tập 44sgk - 118
AD; DC; BC; AB hoặc: AD>DC>BC>AB
IV. Hướng dẫn tự học:
- Nắm chắc độ dài đoạn thẳng, biết so sánh các đoạn thẳng
- Đọc Sgk, xem lại vở ghi. Bài tập: 40,41,42,45sgk- 119
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ………………………………………………………………………………………………………
- Häc sinh: ……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:26/10/2011
Ngày dạy:28/10/2011
Tiết 1 /lớp 6
Ch¬ng I:
Tiết 9 § 8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức cơ bản:
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A& B thì AM + MB = AB
2.Kĩ năng :
- Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
- Vân dụng được đẳng thức: AM + MB = AB khi M nằm giữa A & B để giải các bài toán đơn giản.
- Bươc đầu tập suy luận dạng: “ Nếu có a+b = c, và biết hai trong ba số a,b,c thì => số thứ ba”
3.Thái độ:
- Ý thức tự giác học tập, tính trung thực tính cẩn thận, tính chính xác.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. chuẩn bị:
1.Giáo viên: Thước thẳng, SGK, thước đo độ dài
* Học sinh: Thước đo độ dài, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
2.Phương pháp: Thực hành; vấn đáp; trực quan, thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức
2.KTKT đã học
? Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng?
?Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng có gì khác nhau?
?Nêu cách đo đoạn thẳng?
* HS lµm bµi tËp sau:
VÏ ®o¹n th¼ng AB bÊt k×, lÊy ®iÓm M n»m gi÷a A vµ B. §o AM, MB, AB.
NhËn xÐt c¸ch ®o. KÕt qu¶ ®o.
3. Nội dung bài mới
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
1.Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và Mb bằng độ dài đoạn thẳng AB?
HS: Thực hiện ?1 sgk
HS1: Thực hiện hình a
HS2: Thực hiện hình b
? Nêu nhận xét
GV: Nhận xét
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hình a) AM = 2cm
MB = 3cm =>AM + MB = 2 + 3
= 5cm = AB
AB = 5cm
Hình b)
AM = 1,5cm
MB = 3,5 cm => AM + MB = 1,5+3,5
= 5cm = AB AB = 5cm
*Nhận xét: SGK – 120
Điếm M nằm giữa A&B AM + MB = AB
Ví dụ : sgk – 120
* Bài tập 46 sgk- 121
Cho IN = 3cm, NK = 6cm, Tính IK?
V× N n»m gi÷a I vµ K nªn
IN + NK = IK
Thay sè, ta cã 3 + 6 = IK
VËy IK = 9 cm
F
Bµi tËp 47. Sgk
V× M n»m gi÷a E vµ F nªn
EM + MF = EF
Thay sè, ta cã 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
VËy EM = MF
? Từ AM + MB = AB => AM = ?; MB = ?
AM = AB – MB
MB = AB - MA
HS: Đọc nhận xét sgk
HS: Làm ví dụ sgk-120
HS: Làm bài tập 46 sgk
HS: Làm bài tập 47
? Muốn so sánh EM và MF ta phải tìm độ dài đoạn thẳng nào?
HS: Làm bài tập 47 sgk
GV: Nhận xét sửa sai
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
*Chú ý:
Kiến thức mục 8 được mở rộng cho việc cộng nhiều đoạn thẳng
Từ hình vẽ ta có: AB = AM+ MN + NP + PB
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,( SGK -120 -121)
* Bài tập 50 sgk -121
TV + VA = TA ( V nằm giữa T & A)
* Bµi tËp 51. SGK
Ta cã TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Nên ba điểm T,A,V thẳng hàng
VËy A n»m gi÷a V vµ T
GV: Mở rộng kiến thức
HS: Đọc sgk -121
GV: Giới thiệu một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
Làm bài tập50,51- 121 sgk
Nhận xét khắc sâu
IV. Hướng dẫn tự học
- Xem lại ví dụ sgk học thuộc nhận biết khi nào AM + MB = AB
- Bài tập 48,49,52 sgk ( 121-122)
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-Thêi gian:…………………………………………………………………................................................................
- Néi dung: …………………………………………………………………………………………………………
- Ph¬ng ph¸p: ……
File đính kèm:
- HÌNH 6 -2011.doc