Giáo án Toán 6 - Tiết 21: Luyện tập - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

I. Mục tiêu:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết trongviệc giải các bài toán về tìm số dư, ghép số, tìm số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện cho trước.

- Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào việc giải bài toán thực tế (bài 100/sgk).

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Phân loại bài tập.

- HS: Học bài và làm bài tập về nhà.

II. Tiến trình dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3782 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 21: Luyện tập - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: luyện tập - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Tiết pp: 21 Tuần: 7 Ngày soạn: 10-10-2005. I. Mục tiêu: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết trongviệc giải các bài toán về tìm số dư, ghép số, tìm số tự nhiên thoả mãn một số điều kiện cho trước. - Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào việc giải bài toán thực tế (bài 100/sgk). II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Phân loại bài tập. - HS: Học bài và làm bài tập về nhà. II. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Bài tập về tìm số dư khi chia một số cho 2, cho 5. Bài 94/SGK. ?Hãy giải thích cách làm (sau khi đã giải xong bt). 2 HS lên bảng làm. -Tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5. Kết quả của số dư tìm đựơc chính là số dư của số ban đầu khi chia cho 2, cho 5. *Bài 94/ sgk. -Khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2, số dư lần lượt là 1; 0; 0; 0; 1. -Khi chia các số đó cho 5, số dư lần lượt là 3; 4; 1; 2. HĐ2: Bài tập về tìm điều kiện để một số thoả mãn một số điều kiện. -Gọi 4 HS lên làm bài 95, 96/sgk. ? Bài 96 có gì khác với bài 95? Liệu còn trường hợp nào không? +GV: Dù dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không. 4 HS lên bảng. -HS: ở bài 95, dấu * là chữ số cuối cùng. ở bài 96, dấu * là chữ số đầu tiên. *Bài 95/ SGK. a) Để 2 thì phải điền vào dấu * một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8. b) ) Để 5 thì phải điền vào dấu *chữ số 0 hoặc 5. *Bài 96/SGK. a) Vì có chữ số tận cùng là 5 nên 2 . Vậy không có chữ số nào thay vào * để chia hết cho 2. b)Vì có chữ số tận cùng là 5 nên 5.Vậy có thể thay vào * một trong các chữ số: 1; 2; 3; 4; …; 9. HĐ3: Ghép số. *Bài 97/sgk. Dùng ba chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thoã mãn điều kiện: a)Chia hết cho 2. b) Chia hết cho 5. ? Chia hết cho cả 2 và 5? -HS nêu cách làm: +Để chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải bằng 0 hoặc 4. +Để chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5. +Để chia hết cho 2 và cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 0. (450; 540) Bài 97/ sgk. a) Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450; 540; 504. b) Số có tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450; 540; 405. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng *Bài 129/ SBT. Dùng cả ba chữ số 3, 4, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a) Lớn nhất và chia hết cho 2. b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. -HS đứng taị chỗ trả lời và giải thích. a)Là số 534. Vì là số chia hết cho 2 nên phải có tận cùng bằng 4. Là số lớn nhất nên chữ số hàng trăm là 5. Vậy chữ số hàng đơn vị bằng 3. b) Tương tự. *Bài 129/SBT. a) 534. b)345 HĐ4: Chọn câu đúng, sai. -Gv đọc từng câu trong bài 98/sgk và bổ sung một số câu. HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích cho từng câu. a)Số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2. b)Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4. c)Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. d) Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5. e) Số có chữ số tận cùng bằng 3 thì không chia hết cho 2. f) Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1. * GV yêu cầu học sinh sửa các lỗi sai thành đúng. -HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích cho từng câu. *Bài 98/sgk. a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. e) Đúng. f) Sai. HĐ5: Tìm số tự nhiên thoã mãn một số điều kiện. * Bài 99/Sgk. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3. -HS đọc đề và suy nghĩ cách làm. Bài 99/sgk. Gọi Số tự nhiên giống nhau có hai chữ số giống nhau là . Vì 2 nên a có thể bằng 0; 2; 4; 6; 8. Mặt khác chia 5 dư 3 nên a chia 5 dư 3 hay a có thể bằng 3 hay 8. Suy ra a = 8 hay số cần tìm là 88. HĐ6: Bài toán thực tế. *Bài 100/ SGK. Ôtô ra đời năm nào? *Bài 100/sgk. n= . Vì n 5 nên c 5. Mà c {1; 5; 8} nên c = 5. Nếu a = 8 thì năm đó là 8115 (Vô lí). Vậy a = 1 và b = 8. Vậy ôtô đầu tiên ra đời vào năm 1885. HĐ7: Hướng dẫn về nhà -Học bài. Làm bài 124; 128; 130; 131; 132/sbt.

File đính kèm:

  • docTiet21.CI.doc