Giáo án Toán 6 - Tiết 30: Luyện tập - Ước chung và bội chung

I. Mục tiêu:

-Nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số .

-Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung ; tìm giao của hai tập hợp.

-Vận dụng vào các bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

- HS học bài và làm bài tập về nhà đầy đủ.

III. Tiến trình dạy học:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3894 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 30: Luyện tập - Ước chung và bội chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy luyện tập - ước chung và bội chung Tiết pp: 30 Ngày soạn: 20-10-2005 Ngày dạy: 7-11-2005 I. Mục tiêu: -Nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số . -Rèn kĩ năng tìm ước chung và bội chung ; tìm giao của hai tập hợp. -Vận dụng vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - HS học bài và làm bài tập về nhà đầy đủ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ (10ph) -Gọi 2 hs lên bảng kiểm tra bài cũ. HS1: ước chung của hai hay nhiều số là? xƯC(a, b) khi nào? Làm bài tập 169a và 170a/SBT. HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? xBC(a, b) khi nào? Làm bài tập 169b và 170b/SBT. -GV nhận xét và cho điểm 2hs. -HS1, HS2 lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. 169 a) 8 ƯC(24; 30) vì 30 8. b) 240 BC(30; 40) vì 240 30; 24040. 170 a) ƯC(8; 12)={1; 2; 4} b) BC(8; 12) = {0; 24; 48; …} = B(8) B(12). -Cả lớp theo dõi và nhận xét. HĐ2: Tổ chức luyện tập (33ph) *Bài 136/SGK. -Gọi 1hs đọc đề. -Gọi 2hs lên bảng, mỗi em viết một tập hợp (A,B) -GV?: Thế nào là giao của hai tập hợp? -HS3 viết tập hợp M là giao của 2 tập hợp A và B. -GV?: Thế nào là tập hợp con của một tập hợp? -Gọi HS4 dùng kí hiệu đểthể hiện mối quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B. *Bài 137/SGK. -Gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu a, b, c,d. -GV giảng lại cho Hs từng câu một đêt nhấn mạnh khái niệm giao của hai tập hợp. -Bổ sung: Tìm giao của hai tập hợp N và N*. *Bài 175/SGK. 7HS 5HS 11HS -Vẽ hình 5 lên bảng. Gọi 1 hs đọc đề, GV tóm tắt. 5HS: Anh+Pháp 11HS: chỉ Anh 7HS: chỉ Pháp -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Gv ghi lên bảng. -HS làm theo yêu cầu của GV. *Bài 136/SGK. A={0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B={0; 9; 18; 27; 36} a) M={0; 18; 36}. b) M A; M B. *Bài 137/SGK. a) AB = {cam; chanh}. b) A B là tập hợp các hs vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c) AB=B. d) AB= e) N N* = N*. *Bài 175/SGK. a) A có 11+5 = 16 phần tử. B có 7+5 = 12 phần tử. AB có 5 phần tử. b) Nhóm hs đó có: 11+5+7 = 23 người. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Bài 138/SGK.GV treo bảng phụ. Có: 24 bút bi; 32 quyển vở. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi pthưởng Số vở ở mỗi pthưởng a 4 b 6 c 8 -Gọi 1 HS đọc đề. -GV?: để chia được thì đk của số phần thưởng là gì? Vì sao? -Gọi hs đứng tại chỗ kiểm tra từng cách chia a, b, c. -GV?: Ngoài cách chia trên còn cách chia nào nữa không? Hướng dẫn: Số phần thưởng thuộc ƯC(24, 32). Tìm ƯC(24, 32). *Bài tập thêm: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số hs ít nhất ở mỗi tổ. -HS: 24 và 32 đều chia hết cho số phần thưởng. Vì số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau. -HS1: cách chia a: 24 4, 324 thực hiện đựơc. HS2: HS3: HS tìm ƯC(24, 32) để tìm các cách chia khác có thể thực hiện được. -HS cả lớp suy nghĩ. 1 HS lên bảng làm. Giải. Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18. Ư(24)={1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18). ƯC(24, 18) = {1; 2; 3; 6}. Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có hs ít nhất ở mỗi tổ. (24:6)+(18:6) = 7 (hs). Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ. HĐ3: Hướng dẫn về nhà(2ph) -Ôn lại bài đã học. -Làm BT trong sbt:171; 172. -Đọc trước bài 17. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet30.CI.doc