Giáo án Toán 6 - Tiết 32 - Bài 17: Ước chung lớn nhất (tiết 2)

I. Mục tiêu

• HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

• HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

• Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

• GV : Bảng phụ

• HS : Bút dạ, giấy trắng

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp(1’)

2. Kiểm tra bài cũ (9 ph)

Kiểm tra HS 1:

- ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?

Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.

- Làm bài tập 141 (SGK)

- Tìm ƯCLN(15 ; 30 ; 90)

Kiểm tra HS 2:

- Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.

- Làm bài tập 176 (SGK)

Gọi HS nhận xét việc học lí rhuyết và phần bài tập của hai bạn cho điểm

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3139 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 32 - Bài 17: Ước chung lớn nhất (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/11/2008 Ngày dạy: 08/11/2008 Tiết 32. Bài 17. ước chung lớn nhất (tiết 2) Mục tiêu HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Bảng phụ HS : Bút dạ, giấy trắng Tiến trình dạy học Ổn định lớp(1’) Kiểm tra bài cũ (9 ph) Kiểm tra HS 1: ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ. Làm bài tập 141 (SGK) Tìm ƯCLN(15 ; 30 ; 90) Kiểm tra HS 2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài tập 176 (SGK) Gọi HS nhận xét việc học lí rhuyết và phần bài tập của hai bạn cho điểm .Bài mới 3. cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (10 ph) Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là các ước của ƯCLN(12; 30). Do đó, để tìm ƯC(12; 30) ngoài cách liệt kê các Ư(12); Ư(30) rồi chọ ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số? ƯCLN(12; 30) = 6 theo ?1 Vậy ƯC(12; 30) = * Củng cố: Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a; 140 a? Yêu cầu các nhóm hoạt động: Tìm ƯCLN(12; 30). Tìm các ước của ƯCLN. Vì 56 a a ƯC (56; 140) 140 a ƯCLN(56; 140) = 22.7 = 28 Vậy a ƯC (56; 140) = Hoạt động 3: luyện tập ( 25 ph) Bài 142 (SGK) Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC - GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm. Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a Bài 144: tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192. Bài 145: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm)là ƯCLN (75; 105) * Trò chơi: Thi làm toán nhanh - GV đưa hai bài tập trên hai bảng phụ. Tìm ƯC lớn nhất rồi tìm ƯC của: 1) 54; 42 và 48 2) 24; 36 và 72 Yêu cầu: cử hai đội chơi : Mỗi đội gồm 5 em. Mỗi em lên bảng chỉ được viết một dòng rồi đưa phấn cho em thứ 2 làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: Em sau có thể sửa sai của em trước. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng. Cuối trò chơi GV nhận xét từng đội và phát thưởng. Khắc sâu lại trọng tâm của bài. Bài tập: Tìm 2 số tự nhiên biiết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6 GV hướng dẫn HS giải GV dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho HS khá các bài tập ở dạng: Tìm hai số tự nhiên biết hiệu giữa chúng và ƯCLN của chúng. Hoặc: - Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng: a) ƯCLN(16; 24) = 8 ƯCLN(16; 24) = ƯCLN(180; 234) = 18 ƯC(180; 234) = ƯCLN(60; 90; 135) ƯC(60; 90; 135) = a là ƯCLN của 420 và 700; a = 140 ƯCLN(144; 192) = 48 ƯC(144; 192) = Vậy các ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 28 HS đọc đề bài ĐS: 15 cm 54 = 2. 33 42 = 2. 3. 7 48 = 24. 3 ƯCLN (54; 42; 48) = 2. 3 = 6 ƯC (54; 42; 48) = 24 = 23. 3 26 = 22. 32 72 = 23. 32 ƯCLN(24;36;72) = 22.3 =12 ƯC (24;36;72) = Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). Ta có ƯCLN (a; b) = 6 a= 6a1 trong đó (a1; b1) = 1 b = 6 b1 Do a + b = 84 6(a1 + b1) = 84 a1 + b1 = 14 Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14(a1 b1) ta được a1 1 3 5 Vậy a 6 18 30 b1 13 11 b 78 66 54 4. Hướng dẫn về nhà (1 ph) Ôn lại bài. Làm bài 177; 178; 180; 183 (SBT). Bài 146 (SGK)

File đính kèm:

  • doctiet 32.doc
Giáo án liên quan