Giáo án Toán 6 - Tiết 40 đến tiết 57

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.

- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.

- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.

- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

GV: - Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu

- Nhiệt kế to có chia độ âm

- Bảng ghi nhiệt độ các thành phố

- Bảng vẽ 5 nhiệt kế.

- Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, o)

HS: - Thước kẻ có chia đơn vị.

 

doc63 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 40 đến tiết 57, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40: Làm quen với số nguyên âm I. Mục tiêu: - HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên. - HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. - HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số. - Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: - Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu - Nhiệt kế to có chia độ âm - Bảng ghi nhiệt độ các thành phố - Bảng vẽ 5 nhiệt kế. - Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, o) HS: - Thước kẻ có chia đơn vị. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện 4 + 6 = ? 4 x 6 = ? 4 – 6 = ? Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên. - GV giới thiệu sơ lược về chương “Số nguyên”. Thực hiện phép tính: 4 + 6 = 10 4 x 6 = 24 4 – 6 = không có kết quả trong N Hoạt động 2: 1. Các ví dụ: VD1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: O0C; trên O0C; dưới O0C ghi trên nhiệt kế. - GV giới thiệu về các số nguyên âm như: -1, -2; -3… và hướng dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 và trừ 1…) Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như: O0C; 1000C ; 400C; -100C - 200C.. - HS tập đọc các số nguyên âm: -1; -2 ; -3; -4 - GV cho HS làm SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? lạnh nhất? - HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt odọ. Nóng nhất: TP Hồ Chí Minh Lạnh nhất: Mat-xcơ-va Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát - Trả lời bài tập 1 (trang 68) a. Nhiệt kế a : -30C Nhiệt kế b : -20C Nhiệt kế c : 00C Nhiệt kế d : 20C Nhiệt kế e : 30C b. Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn. VD2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (-65m) - HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh. - Cho HS làm - Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của cá con số. - Bài tập 2: Độ cao của đỉnh Êvơret là 8848m nghĩa là đỉnh Êvơret cao hơn mực nước biển 8848m. Độ cao của đáy vực Marian là -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m. VD3: Có và nợ + Ông A có 10.00đ + Ông A nợ 10.000đ có thể nói: “Ông A có -10.000đ) Cho HS làm và giải thích ý nghĩa của các con số. Hoạt động 3: Trục số - GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị. - HS cả lớp vẽ tia số vào vở. - HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số. - GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1, -2, -3… từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. - Cho HS làm SGK. - HS làm - GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34 Điểm A: -6 ; Điểm C : 1 Điểm B: -2 ; Điểm D: 5 - Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68) - HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (hai hoặc bốn HS một nhóm). Hoạt động 4: Củng cố toàn bài - GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? Cho ví dụ: - Cho HS làm bài tập 5 (54- SGK) + Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số + Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm O là 2 đơn vị (2 và -2) + Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều 0. - Trả lời: Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên… - HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số. - Bài tập số 3 (68- Toán 6) và số 1, 3, 4, 6, 7, 8 (54, 55- SBT) Tiết 41: tập hợp các số nguyên I. Mục tiêu: - HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên. - HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: - Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu. - Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. - Hình vẽ hình 39 (chú sên bò trên cây cột) HS: - Thước kẻ có chia đơn vị. - Ôn tập kiến thức bài “Làm quén với số nguyê âm” và làm các bài tập đã cho. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung. - HS 1: Có thể lấy ví dụ độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ… - HS2: Chữa bài tập 8 (55 – SBT) Vẽ 1 trục số và cho biết: a. Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? b. Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4? - HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi. -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 GV nhận xét và cho điểm HS a. 5 và (-1) b. -2; -1; 0; 1; 2; 3 Hoạt động 2: 1. Số nguyên: Đặt vấn đề: Vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. - Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z - Ghi bảng: + Số nguyên dương: 1, 2, 3… (hoặc còn ghi: +1; +2; +3) + Số nguyên âm: -1, -2, -3… Z = {…-3; -2; -1; 0; 1; 2…) Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm? - HS lấy ví dụ về số nguyên: - Cho HS làm bài tập 6 (70) - HS làm: -4 ẻ N Sai 4 ẻ N Đúng 0 ẻ N Đúng 5ẻ N Đúng -1ẻ N Sai.. - Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào? Z N - N là tập con của Z. - Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK. - HS lấy ví dụ về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh hoạ như: nhiệt độ trên, dưới 00. Độ cao, độ sâu. Chú ý: (SGK) Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Số tiền nợ, số tiền có: thời gian trước, sau công nguyên… Cho HS làm bài tập số 7 và 8 trang 70. Các đại lựng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có th tự đưa ra quy ước. VD (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên màn hình đèn chiếu hoặc bảng phụ. Cho HS làm HS làm Điểm C: + 4km Điểm D: - 1km Điểm E: -4km Cho HS làm tiếp GV đưa hình 39 lên màn hình hoặc bảng phụ. Trong bài toán trên điểm (+1) và (-) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau. HS làm a. Chú sên cách A 1m về phía trên (+1) b. Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1) -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Hoạt động 3: Số đối - GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1) nêu nhận xét. Tương tự với 2 và (-2) Tương tự với 3 và (-3) Ghi: 1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của -1, -1 là số đối của 1 -3 -2 -1 0 1 2 3 HS nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của o. Nhận xét tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3) - HS nêu được: - GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3)… 2 và (-2) là 2 số đối nhau; 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2… - Cho HS làm SGK. Tìm số đối của mỗi số sau: 7; -3; 0 - Số đối của 7 là (-7) - Số đối của (-3) là 3 Số đối của 0 là 0 Hoạt động 4: Củng cố toàn bài - Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ. - HS: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. - Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào? - Tập N và tập Z quan hệ như thế nào? - Cho ví dụ 2 số đối nhau. Trên trục số, 2 số đối nhau có đặc điểm gì? Bài 9 (trang 71) - Tập Z gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số o. - Tập N là tập con của tập Z. - HS làm bài 9 (71) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Bài 10 trang 71 SGK Bài 9 – 16 SBT. Tiết 42: thứ tự trong tập hợp các số nguyên I. Mục tiêu: - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt dối của một số nguyên. - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: - Mô hình 1 trục số nằm ngang. - Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi chú ý (tr 71), nhận xét (tr 72) và bài tập “Đúng, sai”. HS: - Hình vẽ 1 trục số nằm ngang. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên tren tia số Nêu câu hỏi kiểm tra: - HS 1: Tập Z các số nguyên gồ các số nào HS trả lời: Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0. Viết ký hiệu: Chữa bài tập số 12 trang 56 SBT: Tìm các số đối của các số: +7; +3; -5; -2; -20 - HS2: Chữa bài 10 trnag 71 SGK. Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; …} -3 -2 -1 0 1 2 3 Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. Điểm B: +2 (Km) Điểm C: -1 (Km) HS điền tiếp: 1, 2, 3, 4, 5… HS: 2 < 4 Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4. Hoạt động 2: 1. So sánh hai nguyên số: GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số. Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên. Một HS trả lời 3 < 5. Trên trục số, điểm 3 ở bên trái của điểm 5. Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. a nhỏ hơn b: a < b hay b lớn hơn a: b > a Khi biểu diễn… số nguyên b (GV đưa nhận xét trên lên màn hình) - HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên. - Cho HS làm - Cả lớp làm (GV nên viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống) GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ. - Lần lượt 3 HS lên bảng điền các phần a, b, c. Lớp nhận xét. - Ví dụ: -1 là số liền trước của số 0; +1 là số liền sau của 0. - Cho HS làm GV hỏi: - Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào? - So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương. - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12, 13 trang 73 SGK. - HS làm và nhận xét vị trí các điểm trên trục số. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc nhận xét sau ở SGK. - Các nhóm HS hoạt động. GV cho chữa bài của vài nhóm. Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên - GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị. - HS trên trục số, 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0 - Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị. - GV yêu cầu HS trả lời - GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK) - HS trả lời - HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. Ký hiệu: |a| Ví dụ: |3| = 13 ; |20| = 20; |0| = 0 GV yêu cầu HS làm viết dưới dạng ký hiệu. - HS: |1| = 1; |-1| = 1 |-5| = 5; |5| = 5; |0| = 0 Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét. GTTĐ của số 0 là gì? GTTĐ của số nguyên dương là gì? GTTĐ của số nguyên âm là gì? GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào? So sánh: (-5) và (-3) So sánh: |-5| và |-3| Rút ra nhận xet: Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào? - HS rút ra: GTTĐ của số 0 là số 0 GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn. Hoạt động 4: Củng cố toàn bài GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ So sánh (-1000) và (+2) GV: - Thế nào là GTTĐ của số nguyên a? - HS trả lời Cho hai HS lấy ví dụ (-1000) < (+2) - HS trình bày như SGK. Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho ví dụ. - GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK. - GV giới thiệu “có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó”. - HS lấy ví dụ minh hoạ các nhận xét - HS làm bài tập 15 trang 73 SGK. |3| = 3 |5| = 5 ị |3| < |5| |-3| = 3 |-5| = 5 ị |-3| < |-5| Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Kiến thức: Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. - Học thuộc các nhận xét trong bài. - Bài tập số 14 trang 73 SGK: Bài 16, 17 luyện tập SGK. - Bài tập từ số 17 đến 22 trang 57 SBT. Tiết 43: bài tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - Kỹ năng: HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ. - Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) HS: Giấy trong, bút dạ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập GV gọi hai HS lên kiểm tra - HS 1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT - Sau đó giải thích cách làm - HS 1: a. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: (-15); -1; 0; 3; 5; 8 b. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000 ; 10; 4; 0 ; -9; -97 - HS 2: Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 SGK. - HS 2: Bài 16: Điền Đ, S Bài 17: Không, vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0. - Cho HS nhận xét kết quả HS: Đúng - Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không? Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: So sánh hai số nguyên Bài 18 trang 73 SGK: a. Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không? GV vẽ trục số để giải thích cho rõ, và dùng nó để giải các phần của bài 18. b; c; d (SGK) HS làm bài 18 trang 73 a. Số a chắc chắn là số nguyên dương b. Không, số b có thể là số dương (1; 2) hoặc số 0 c. Không, số c có thể là số 0 d. Chắc chắn. Bài 19 trang 73 SGK Điền dấu “+” hoặc “-” vào chỗ trống để được kết quả đúng (SGK) HS làm bài 19 trang 73 a. 0 < +2 b. -15 < 0 c. -10 < -6 d. + 3 < +9 - 10 < +6 - 3 < +9 Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên Bài 21 trang 73 SGK Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4; 6 ; |-5|; |3|; 4 và thêm số 0 + Nhắc lại: Thế là là số đối nhau? HS làm bài 21 trang 73 -4 có số đối là +4 6 có số đối là -6 |-5| có số đối là -5 |3| có số đối là -3 4 có số đối là 4 0 có số đối là 0 Dạng 3: Tính giá trị biểu thức Bài 20 trang 73 SGK HS cả lớp cùng làm, sau đó gọi hai em lên bảng chữa hoặc chữa trên màn hình đèn chiếu. a. |-8| - |-4| b. |-7| . |-3| c. |18|: |-6| d. |153| + |-53| Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên. a. |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4 b. |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21 c. |18|: |-6| = 18 : 6 = 3 d. |153| + |-53| = 153 + 53 = 206 Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên Bài 22 trang 74 SGK a. Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1 b. Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25 c. Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước a là 1 số nguyên âm. (GV nên dùng trục số để HS dễ nhận biết) HS làm bài 22 trang 74 a. Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của -1 là 0 b. Số liền trước của -4 là -5 ………. c. a = 0 Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số? Dạng 5: Bài tập về tập hợp Bài tập 32 trang 58 SBT HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và là bài trên giấy trong Cho A = {5; -3; 7; -5} a. Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng. b. Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng. Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần. a. B = = {5; -3; 7; -5; 3; -7} b. C = {5; -3; 7; -5; 3} Nhận xét bài làm của các nhóm. Hoạt động 3: Củng cố GV: Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. - Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số ngyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau. - Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số? Nếu các quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. HS: Trả lời câu hỏi và nhận xết góp ý. Bài tập: Đúng hay sai? -99> -100; -502 > |-500| |-101| |-5| |-12| < 0; - 2 < 1 HS trả lời và giải thích: -99> -100 Đ ; -502 > |-500| S |-101| |-5| S |-12| < 0 S ; - 2 < 1 Đ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Bài tập số 25 – 31 trang 57, 58 SBT. Tiết 44: cộng hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu: - HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm - Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. - HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Trục số, đèn chiếu và các phim giấy trong HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập. - HS 1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số. - Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. - Chữa bài tập 28 trang 58 SBT - HS 1: Trả lời câu hỏi trước, chữa bài tập sau. Bài 28 SBT: điền dấu “+” hoặc “-” để được kết qủa đúng: +3 > 0 0 > -13 -25 < -9 +5 < +8 -25 < 9 -5 < +8 - HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyê a là gì? - Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. - Chữa bài tập 29 trang 58 SBT - HS2: Chữa bài tập trước, trả lời câu hỏi sau. - HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: 1. Cộng hai số nguyên dương Ví dụ: (+4) + (+2) = Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác klhông. áp dụng: (+425) + +150) = ? (làm ở phần bảng nháp) Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số: (+4) + (+2) + Di chuyển tiếp con chạy về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6 Vậy (+4) + (+2) = (+6) (+425) + +150) = 425 + 150 = 575 áp dụng: Cộng trên trục số (+3) + (+5) = (+8) Hoạt động 3: 2. Cộng hai số nguyên âm. GV: ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. Thí dụ: Nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta có thể nói số tiền tăng – 10.000đ. Ví dụ 1: (SGK) Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trư -30C, buổi chiều nhiệt độ giảm 20C. Tính nhiệt độ buổi chiều. - HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng - GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào? - HS nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) - Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào? - HS: Ta hải làm phép cộng: (-3) + (-2) = ? Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số, GV hướng dẫn: + Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3). + Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào? - GV đưa hình 45 trang 74 lên trình bày lại. Vậy (-3) + (-2) = -5 - HS quan sát và làm theo GV tại trục số của mình. Gọi một HS lên thực hành lại trên trục số trước lớp. - áp dụng trên trục số: (-4) + (-5) = -9 - HS thực hiện trên trục số và cho biết kết quả. Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? - HS: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm. - Yêu cầu HS tính và so sánh: (-4) + (-5) và |-9| - HS: Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt dối. - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? - HS Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “-“ - Quy tắc (SGK) GV chú ý tách quy tắc thành hai bước: + Cộng hai giá trị tuyệt đối. + Đặt dấu “-“ đằng trước Ví dụ: (-17) + (-55) = -(17+54) = -71 Cho HS làm - HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. HS làm a) (+37) + (+81) = + 118 b) (-23) + (-17) = -(23+17) = -40 Hoạt động 4: Củng cố toàn bài Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK HS làm cá nhân rồi gọi hai em lên bảng làm: Bài 23: a. 2763 + 152 = 2915 b. (-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31 c. (-35) + (-9) = -(35 + 9) = -44 Bài 24: Một HS lên bảng làm, lớp nhận xét: - GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 25 trang 75 SGK và bài 37 SBT - Yêu cầu HS nhận xét: Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu - HS hoạt động nhóm. Chữa bài của hai hoặc ba nhóm. - Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu: + Cộng hai giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu chung. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu - Bài tập số 35 đến 41 trang 58, 59 SBT và bài 26 trang 75 SGK. Tiết 45: cộng hai số nguyên khác dấu I. Mục tiêu: - HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu). - HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Trục số, máy chiếu, bảng phim các bài tập, phấn mầu HS: Trục số vẽ trên giấy. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV gọi HS 1 chữa bài 26 trang 75 SGK - HS2 nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Cộng hai số nguyên dương? Cho ví dụ: Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Tính: |+12|; |0|; |-6| HS1: Chữa bài 26 SGK Tóm tắt: Nhiệt độ hiện tại -50C. Nhiệt độ giảm 70C. Tính nhiệt độ sau khi giảm Giải:…. (-5) + (-7) = (-12) Vậy nhiệt độ sau khi giảm là (-120C) - HS ở lớp nhận xét bài làm của cả 2 bạn. Hoạt động 2: 1. Ví dụ - GV nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng 30C - Chiều, nhiệt độ giảm 50C Hỏi nhiệt độ buổi chiều? - Muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu, ta làm như thế nào? - HS 30C – 50C hoặc 30C + (– 50C) Gợi ý: Nhiệt độ giảm 50C có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? - Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính - 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác làm trên trục số của mình. Giải thích cách làm: - GV đưa hình 46 lên giải thích lại Ghi lại bài làm: (+3) + (-5) = (-2) và trả lời câu hỏi - Hãy tính giá trị tuyệt đối của mỗi số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuyệt đối. |+3| = 3’ ; |-5| = 5 |-2| = 2 5 – 3 = 2 - Giá trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối. (Giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ). - Dấu của tổng xác định như thế nào? - Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. - GV yêu cầu HS làm , thực hiện trên trục số. - GV yêu cầu HS làm Tìm và nhận xét kết quả a) 3 + (-6) và |-6| - |-3| b) (-2) + (+4) và |+4| - |-2| (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 a) 3 + (-6) = (-3) |-6| - |3| = 6 – 3 = 3 Vậy: 3 + (-6) = - (6 – 3) b. (-2) + (+4) = +(4 – 2) Hoạt động 3: 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu? - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? HS: - Tổng của hai số đối nhau bằng 0 - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đạt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. - HS nêu lại các quy tắc. - So sánh về hai bước làm + Tính giá trị tuyệt đối + Xác định dấu. - Điền đúng, sai vào ô trống (+7) + (-3) = (+4) c (-2) + (+2) = 0 c (-4) + (+7) = (-3) c (-5) + (+5) = 10 c HS lên bảng điền Đ Đ S S HĐ nhóm Làm bài tập: Tính: a) |-18| + (-12) b) 102 + (-120) c) So sánh: 23 + (-13) và: (-23) + 13 d) (-15) + 15 Cho hai hoặc bốn HS một nhóm để làm bài tập. Chữ bài hai nhóm. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - So sánh để nắm vững hai quy tắc đó. - Bài tập về nhà số 29 (b), 30, 31, 32, 33 trang 76, 77 SGK - Bài 30 rút ra nhận xét: Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương kết quả thay đổi thế nào? Tiết 46: bài tập I. Mục tiêu: - Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số

File đính kèm:

  • docGAtoan6.doc
Giáo án liên quan