Giáo án Toán 6 - Tiết 47 - Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên

I. MỤC TIÊU

ã HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.

ã Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.

ã Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ã GV: bảng phụ ghi “ Bốn tính chất của pháp cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn mầu, thước kẻ.

ã HS: Ôn tập các tính chất phép cộng tự nhiên.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 47 - Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/12/2008 Ngày dạy: 15/12/2008 Tiết 47. Đ6. tính chất của phép cộng các số nguyên Mục tiêu HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: bảng phụ ghi “ Bốn tính chất của pháp cộng các số nguyên”, bài tập, trục số, phấn mầu, thước kẻ. HS: Ôn tập các tính chất phép cộng tự nhiên. Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 51 trang 60 SBT HS 2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên Tính: (-2) +(-3) và (-3) +(-2) (-8) + (=4) và (+4) + (-8) Rút ra nhận xét GV đặt vấn đề xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài. HS 1lên bảng trả lời câu hỏi rồi chữa bài tập 51 SBT. (thay ô cuối bằng -14). Để lại phép tính để dùng. Khi HS1 trả lời xong hai quy tắc thì gọi HS 2 lên bảng kiểm tra. HS 2 thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. 1) Tính chất giao hoán (5 ph) - Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: qua ví dụ, ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. - Cho HS tự lấy thêm ví dụ - Phát biểu nội dung tíng chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. Yêu cầu HS nêu công thức a+ b = b + a. HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ. HS phát biểu: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. HS nêu công thức. 2) Tính chất kết hợp (11 ph) - GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết qủa: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức - Vậy muốn cộng tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? - Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên – GV ghi công thức - GV giới thiệu phần “ chú ý ” trang 78 SGK (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c Kết quả trên gọi là tổng của ba số a; b; c và viết: a + b + c. Tương tự ta có tổng của 4; 5; 6...... số nguyên. Khi ..... (SGK) - GV yêu cầu HS làm bài tập số 36 trang 78 SGK Gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý - HS làm ?2 Vậy HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba HS nêu công thức (a + b) + c = a + (b + c) . HS làm bài tập 36 SGK 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + = 126 + (-126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004 (-199) + (-200) + (-201) = =(- 400) +(-200) = - 600 3) Cộng với số 0(3 ph) - GV: Một số nguyên cộng với số 0 , kết quả như thế nào? Cho ví dụ Ví dụ : (-10) + 0 = -10 (+12) + 0 = +12 - GV: Nêu cộng thức tổng quát của tính chất này? - GV ghi công thức: a+ 0 = a HS: Một số cộng với số 0, kết quả bằng chính nó. Lấy hai ví dụ minh hoạ HS: a + 0 = a 4) Cộng với số đối(12 ph) GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính: (-12) + 12 = 25 + (-25) = Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự : 25 và (-25) cũng là hai số đối nhau. Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ. - GV gọi một HS đọc phần này ở SGK và ghi: Số đối của a ký hiệu là : - a Số đối của - a là a: -(-a) = a Ví dụ : a = 17 thì (-a) = -17 a = -20 thì (-a) = 20 a = 0 thì (-a) = 0 - Vậy : a + (-a) = ? - Ngược lại: Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau? GV ghi a + b = 0 thì a = -b b = -a Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào? Cho HS làm ?3 Tìm tổng các số nguyên a biết: -3 < a < 3 - HS thực hiện : (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 - HS : hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 - HS lấy ví dụ Một HS đọc to phần này trước lớp - HS tìm các số đối của các số nguyên. - HS nêu công thức a + (-a) = 0 - HS: Khi đó a và b là hai số đối nhau. - HS: hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. - HS a = -2; -1 ; 0; 1; 2 - Tính tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1+ 2 = = 0 4. củng cố và luyện tập (5 ph) GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng só tự nhiên. GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất GV cho HS làm bài tập 38 trang 79 SGK. HS: Nêu lại 4 tính chất và viết công thức tổng quát. HS làm bài tập: 15 + 2 + (-3) =14 4: hướng dẫn về nhà ( 2 ph) Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. Bài tập số 37, 39, 40, 42, 42 trang 79 SGK.

File đính kèm:

  • doctiet 47.doc
Giáo án liên quan