I. MỤC TIÊU:
- Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đỏi của các hiện tượng, của các số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Bảng phụ ghi: ?2, kết luận T90, các chú ý.
- HS: giấy trong, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 60 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/01/2009
Ngày dạy: 05/01/2009
Tiết 60.
Đ11 Nhân hai số nguyên cùng dấu
Mục tiêu:
Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đỏi của các hiện tượng, của các số.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Bảng phụ ghi: ?2, kết luận T90, các chú ý.
HS: giấy trong, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Chữa bài tập 77 (T89- SGK):
HS2:
Chữa bài 115 (T68-SBT):
m
4
-13
-5
m
-6
20
-20
m.n
-260
-100
Nếu tích hai thừa số là âm thì dấu của hai thừa số đó như thế nào?
Bài mới
Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên dưong chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
Cho hs thực hiện ?1
Vậy khi nhân hai số nguyên dương thì tích là một số như thế nào?
Hãy lấy ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiệnb phép tính.
Hs làm ?1
a) 12.3=36
b) 5.120=600
Khi nhân hai số nguyên dương thì tích là một số nguyên dương.
Mỗi hs lấy một ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính.
a) Ví dụ:
12.3=36
5.120=600
b) Quy tắc: Nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
2. Nhân hai số nguyên âm
Cho hs làm ?2
Hãy so sánh kết quả của 4 tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả của 2 phép tính cuối.
Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4) còn thừa số còn lại giảm dần 1 đơn vị, con thấy các tích thay đổi ra sao?
Theo quy luật đó, con hãy dự đoán kết quả của 2 tích cuối.
Qua kết quả của 2 phép tính trên con hãy cho biết muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
Nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên dương?
Rút ra quy tắc chung: nhân hai số nguyên cùng dấ
Điền kết quả của 4 dòng đầu
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
nhận xét: các tích tăng dần 4 đơn vị
Dự đoán
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
2. Nhân hai số nguyên âm
a) Ví dụ:
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
b) Quy tắc: SGK
Yêu cầu hs làm bài 71 (T91-SGK)
(+3).(+9) =
(-3).7 =
13.(-5) =
(-150).(-4)=
(+7).(-5) =
(-45).0 =
Hãy rút ra quy tắc :
+ Nhân một số nguyên với số 0?
+ Nhân 2 số nguyên cùng dấu ?
+ Nhân 2 số nguyên khác dấu ?
Cho hs hoạt động nhóm. Làm bài 79(T91-SGK). Từ đó rút ra nhận xét :
+ Quy tắc dấu của tích
+ Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích ra sao? Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích như thế nào?
Sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần “chú ý” lên màn hình.
Cho hs làm ?4
làm bài tập 71 vào vở, và thông báo kết quả
(+3).(+9) = 27
(-3).7 = -21
13.(-5) =-65
(-150).(-4)=600
(+7).(-5) =-35
(-45).0 =0
+ Nhân một số nguyên với số 0 kết quả bằng 0
+ Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau.
+ Nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 GTTĐ rồi đặt dấu “-“ trước kết quả tìm được
Hoạt động theo nhóm làm bai 79
27.(-5) = -135
ị (+27).(+5) = +135
ị (-27).(+5) = -135
ị (-27).(-5) = +135
ị (-27).(+5) = -135
Làm ?4
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
3. Kết luận
a.0= 0
Nếu a và b cùng dấu thì a.b=|a|.|b|
Nếu a và b khác dấu thì a.b=-|a|.|b|
* Chú ý: SGK
3 : củng cố
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên?
So sánh quy tắc dấu của phép cộng và phép nhân
4. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên.
Làm các bài tập: 83, 84 (T92-SGK); 120 đến 125 (T69,70-SBT)
File đính kèm:
- tiet 60.doc