Giáo án Toán 6 - Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số

A. Mục tiêu:

* Về kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.

* Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện quy đồng mẫu nhiều phân số.

* Thái độ: Gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: + Bảng phụ ghi nội dung ?1,?3

+ Đèn chiếu, giấy trong, máy chiếu, phiếu học tập .

- HS : Giấy trong, bút dạ.

C. Tiến trình bài dạy:

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1913 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/3/2007 Ngày giảng: 6/3/2007 Tiết 75: Quy đồng mẫu nhiều phân số A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. * Về kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện quy đồng mẫu nhiều phân số. * Thái độ: Gây cho học sinh ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Bảng phụ ghi nội dung ?1,?3 + Đèn chiếu, giấy trong, máy chiếu, phiếu học tập . - HS : Giấy trong, bút dạ. C. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa nội dung kiểm tra lên máy chiếu. HS lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng làm và nhận xét bài giải Trong các phép rút gọn sau, phép tính nào em cho là đúng? a 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1:Tìm hiểu cách quy đồng mẫu hai phân số. GV: Hãy quy đồng mẫu 2 phân số: và . Nêu cách làm HS: Thực hiện GV: Quy đồng mẫu các phân số là gì? HS: Trả lời => Đọc định nghĩa GV: Tương tự, quy đồng mẫu các phân số sau: và HS: Thực hiện. GV: Mẫu chung của các mẫu có quan hệ gì với các mẫu của các phân số ban đầu? HS: Trả lời …(Mẫu chung của các mẫu là bội chung của các mẫu ban đầu). GV: Số 40 = BCNN(5; 8).Vậy ta lấy mẫu chung là 80, 120, … được không? Vì sao? Để trả lời câu hỏi này trước hết ta thực hiện ?1 GV: Cho HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện ?1, 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở. GV: Cho HS nhận xét. GV chốt lại : Ta có thể lấy MC của hai phân số trên là các BC khác của 5 và 8 như: 80; 120;… vì các BC này đều chia hết cho cả 5 và 8 . Nhưng để đơn giản nên chọn MC là BCNN của các mẫu. Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số chính là tính chất cơ bản của phân số. * Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. GV: Cho HS hoạt động CN thực hiện ?2. HS: Thực hiện ?2. GV:(Hướng dẫn) Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu như thế nào? HS: Trả lời …(Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy MC lần lượt chia cho từng mẫu). GV: Hãy nhân cả tử và mẫu của từng phân số với TSP tương ứng. HS: Thực hiện. GV: Nêu các bước quy đồng mẫu nhiều phân số? HS: Trả lời => Quy tắc. GV : Đưa nội dung quy tắc lên màn hình.Giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài. *Hoạt động 3: Vận dụng. GV: Cho HS thực hiện ?3. a) theo nhóm . GV phát phiếu học tập cho HS. HS: Thực hiện ?3, ghi kết quả vào giấy trong. GV: Yêu cầu HS thực hiện từng bước theo đúng quy tắc, kiểm tra kết quả bài làm của HS bằng đèn chiếu. GV đưa nội dung đáp án ?3 lên màn hình và chốt lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. HS: HĐCN thực hiện tiếp phần b) GV lưu ý: Phải viết các phân số đã cho dưới dạng mẫu số dương trước khi tiến hành quy đồng mẫu. GV: Cho HS làm bài tập 28/SGK: Em có nhận xét gì về các phân số trên? HS: Trả lời …(Phân số chưa tối giản ) GV: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số. HS: Thực hiện. GV kiểm tra và đánh giá lời giải. 1. Quy đồng mẫu hai phân số: Ví dụ 1: ; . Định nghĩa: Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. Ví dụ 2: Quy đồng mẫu các phân số sau: và . Ta có: ; ?1 ; ; ; ; 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số: ?2 a) BCNN(2; 3; 5; 8) =23 .3.5 =120 b) *Quy tắc: SGK- Trang 18 3. Luyện tập ?3 a) Tìm BCNN(12; 30) 12 = 22.3; 30 = 2.3.5 => BCNN(12; 30) = 60 Tìm thừa số phụ: 60 : 12 = 5 60 : 30 = 2 Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng: b)QĐ mẫu các PS: Ta có: BCNN(44,18,36) =22.32.11=396 Thừa số phụ : 396 : 44 = 9 396 : 18 = 22; 369 : 36 = 11 ; Bài 28/19/SGK: b)- Rút gọn phân số chưa tối giản: - Quy đồng: . MC: 48 Thừa số phụ: 48 : 16 = 3; 48 : 24 = 2; 48 : 8 = 6 3. Củng cố: - HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số . 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Hoàn thành bài tập trong phiếu học tập vào vở. - Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số . - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 29 - 31/SGK, 41 - 43/ SBT. ?3 a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số: và Tìm BCNN(12, 30): 12 = 22.3 ; 30 = ... BCNN(12, 30) = ... - Tìm thừa số phụ : ... : 12 = ... ... : 30 = ... -Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:

File đính kèm:

  • docSh6 -tiet 75222.doc