Giáo án Toán 6 - Tuần 1 đến tuần 29

Mục tiêu chương

- Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên: các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; các tính chất chia hể của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và kí hiệu về tập hợp. Học sinh hiêu được một số khái niệm: luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN.

- Có kỹ năng thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức không phức tạp; biết vận dụng t/c của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí; biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, 3, 5, 9 không và áp dụng các dấu hiệu chia hết đó vào phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố; nhận biết được ước và bội của một số; tìm ƯCLN và wocs chung, BCNN và bội chung của hai số hoặc ba số trong trường hợp đơn giản.

- Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, giải pháp hợp lý khi giải toán.

 

doc169 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 1 đến tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/08/2007 Tuần 1 – Tiết 1 Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Mục tiêu chương - Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về số tự nhiên: các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; các tính chất chia hể của một tổng; các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Học sinh được làm quen với một số thuật ngữ và kí hiệu về tập hợp. Học sinh hiêu được một số khái niệm: luỹ thừa, số nguyên tố, hợp số, ước và bội, ước chung và ƯCLN, bội chung và BCNN. - Có kỹ năng thực hiện đúng các phép tính đối với biểu thức không phức tạp; biết vận dụng t/c của các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí; biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Học sinh nhận biết được một số có chia hết cho 2, 3, 5, 9 không và áp dụng các dấu hiệu chia hết đó vào phân tích một hợp số ra thừa số nguyên tố; nhận biết được ước và bội của một số; tìm ƯCLN và wocs chung, BCNN và bội chung của hai số hoặc ba số trong trường hợp đơn giản. - Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận và chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, giải pháp hợp lý khi giải toán. Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu. - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Phương tiện dạy học GV: SGK, SBT... HS: Dụng cụ học tập III. Phương pháp - Trực quan, khái quát hoá. IV. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Dạy học bài mới.(40’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp các đồ vật đặt trên bàn, tập hợp các cây xanh trong lớp. - Các ví dụ SGK - Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên < 4 - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu. - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử. Chú ý: T/c đặc trưng của một tập hợp là t/c mà nhờ đó ta nhận biết được ptử nào thuộc hay không thuộc tập hợp đó. - Có thể dùng sơ đồ Ven: - Giới thiệu minh học 2 tập hợp bằng sơ đồ ven. - Học sinh làm ?1; ?2 ; BT1; BT2. - Vẽ hai vòng kin và gọi học sinh lên bảng điền các ptử của 2 tập hợp trong BT1; BT2 vào vòng kín đó. - Giới thiệu thêm: Các ptử của 1 tập hợp không nhất thiết phải cùng loại. VD: A = { 1; b } - Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK - Không. - 10 A .... B = - Phần tử a, b, c a B.... - d B - Một HS lên bảng trình bày Học sinh lên bảng trình bày các ?1; ?2; BT1; BT2 1. Các ví dụ (SGK) 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1A; 5 A... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ... Bài tập 3.SGK-tr 06 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: SGK * Các cách để viết một tập hợp: - Liệt kê các ptử của tập hợp - Chỉ ra các t/c đặc trưng cho các ptử của tập hợp đó Ví dụ: A = { 0; 1; 2; 3; 4 } A = 3, Luyện tập ?1 D ={0;1;2;3;4;5;6} 2ẻ D; 10ẽ D ?2 Gọi M là tập hợp các chữ cái trong từ “NHATRANG” ta có: M ={N;H;A;T;R;G} Bài tập 1: A = {9;10;1;12;13} A = {x ẻ N/ 8< x < 14} 12 ẻ A; 16ẽ A Bài tập 2: Gọi B là tập hợp các chữ cái trong từ “TOANHOC” B = {T;O;A;N;H;C} 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Học bài theo SGK - Học sinh tự tìm các VD về tập hợp. - Làm các bài tập 4 ; 5 SGK. V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 30/08/2007 Tuần 1 – Tiết 2 Đ2. Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu. II. Chuẩn bị. GV: SGK, SBT ... HS: Dụng cụ học tập. III. Phương pháp. - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tổ chức dạy học trên lớp. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (10’) HS1: - Cho ví dụ một tập hợp + làm BT 3 - Viết bằng kí hiệu. - Tìm một phần tử ẻ A mà ẽ B - Tìm một phần tử vừa ẻ A vừa ẻ B. HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. HS3: Làm BT4. HS4: Đứng tại chỗ đọc kết quả của BT5 3. Bài mới. (33’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - ở Tiểu học chúng ta đã biết các số 0, 1, 2,, 3 là các STN, tập hợp các STN ký hiệu là N. - Biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số như thế nào? - Nhấn mạnh: Mỗi STN được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N - GV chỉ trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Củng cố: Điền dấu vào ô trống. - Giới thiệu tiếp dấu ≤; ≥ - Viết tập hợp A = { x ẻ N / 6 ≤ x ≤ 8 } bằng cách liệt kê các ptử ? ? Trong STN số nào nhỏ nhất ? Có số lớn nhất hay không ? Vì sao. - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số - 1 HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6 5 N 5N* 0 N 0 N* - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau 3 9 15 7 A = { 6; 7; 8 } Số nhỏ nhất là 0 Không có số lớn nhất vì tập hợp số TN có vô số ptử. 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N: N = - Điểm biểu diễn STN a là điểm a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = N* = { x ẻ N/ x ≠ 0} 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên. a, Trong 2 số tự nhiên bất kỳ ≠ nhau có một số nhỏ hơn số kia. VD: 3 11 b, Nếu a<b và b< c thì a < c. c, Mỗi STN có một số liền sau duy nhất, 2 STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. d, Sgk e, Sgk 3, Luyện tập. Bài 8: A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 } Hoặc A = { xẻN/x ≤ 5} 4. Củng cố - Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6 ; 8 SGK - Một số HS lên bảng chữa bài 5. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học bài theo SGK, chú ý phân biêt N và N*, thứ tự trong N - Làm các bài tập 7, 9, 10 SGK V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 30/08/2007 Tuần 1 – Tiết 3 Đ3. Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu. Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b III Phương pháp - Trực quan, học tập hợp tác nhóm nhỏ. IV. Các hoạt động dạy học trên lớp 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (10’) Chiếu nội dung của HS2 HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách sau đó biểu diễn trên tia số. Hỏi 1 HS dưới lớp: Có số TN nhỏ nhất không, có số TN lớn nhất hay không? Làm BT 10. 3. Bài mới. (25’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Lấy VD số 3895 để HS phân biệt số và chữ số, số trăm và chữ số hàng trăm, số chục và chữ số hàng chục. - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Chiếu nội dung phiếu 1 Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. - Đọc 12 số La Mã ghi trên mặt đồng hồ (H7 – Sgk) - Nêu rõ: Ngoài hai số đặc biêt (IV và IX) mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 9 - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ - Làm ? : 999 ; 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số Chữ số: có 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 * Chú ý: SGK 2. Hệ thập phân Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. 235 = 200 + 30 + 5 = a.10 + b (a ≠ 0) = a.100+ b.10 + c (a≠0) 3. Chú ý – Cách ghi số La mã VII = V+I+I = 5 + 1 + 1 = 7 XVIII = X+V + I + I + I = 10 + 5+1 + 1 + 1 = 8 4. Củng cố. (5’) - Làm bài tập 12 ; 13 SGK - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày 5. Hướng dẫn các bài tập về nhà. (5’) - Làm bài tập 13; 14; 15 SGK - Đọc mục: Có thể em chưa biết. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 06/09/2007 Tuần 2 – Tiết 4 Đ4. Số phần tử của tập hợp I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không. - Biết sử dụng đúng kí hiệu . - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ có nội dung sau: 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ? D = ; E = ; H = 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? HS: III. Phương pháp - IV. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (8 ‘) HS1: - Làm bài tập 14. SGK ĐS: 210; 201; 102; 120 HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Làm bài tập 23 SBT Cho HS khá giỏi) ĐS: a. Tăng gấp 10 lần b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị 3. Bài mới (27’) Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng - Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ? - Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu (giấy trong) - Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp: - Cho HS làm bài tập 17 - Nêu VD về tập hợp E và F trong Sgk. - Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F? - Giới thiệu khái niệm tập con như SGK - Cho HS thảo luận nhóm ?3 - Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau - Củng cố: M = {a; b; c} a, Viết các tập hợp con của M có 1 ptử. b, Dùng ký hiệu è để thể hiện qhệ giữa các tập con đó với M - Chú ý: Ký hiệu và ≠diễn tả mối qhệ giữa 1 ptử với 1 tập hợp, còn ký hiệu è diễn tả mối qhệ giữa 2 tập hợp. - Làm ?3, thống qua ?3 giới thiệu 2 tập hợp bằngnhau. - Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử 1. HS tự trả lời 2. Tập hợp này không có phần tử nào 3. Một tập hợp có thể có một.... BT 17 A= có 21 phần tử. Tập hợp B không có phần tử nào, B = - Mọi phần tử của E đều là phần tử của F - Một số nhóm thông báo kết quả: a, {a}; {b}; {c} b, {a} è M; {b}è M {c}è M 1. Số phần tử của một tập hợp A = {5} → Có 1 ptử B = { x; y} → có 2 ptử C = {1; 2; 3;.....; 100} → có 100 ptử. N = {0; 1; 2; 3; ....} → có vô số ptử. - Tập hợp các STN mà x + 5 = 2 không có ptử nào. Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu . - KL: Sgk 2. Tập hợp con Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B. * Chú ý: Nếu AB và BA thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu: A = B. ?3 M A ; M B A B ; B A 4. Củng cố (5’) - Làm BT 16 a, A = {20}, A có 1 ptử. b, B = { 0} , B có 1 ptử. c, C = N; C có vô số ptử. d, D = ặ , D không có ptử nào. 5. Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Tự lấy VD về tập hợp có 1, 2, vô số ptử, không có ptử nào. - Tìm 2 tập hợp bằng nhau. - Làm các bài tập còn lại trong SGK: 18, 18, 19. V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 06/09/2007 Tuần 2 – Tiết 5 Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập - Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên. II. Chuẩn bị III.Phương pháp - Hợp tác nhóm nhỏ. IV. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (9ph) HS1: Tìm các VD về tập hợp có 1; 2; 3; nhiều ptử. Nêu KL về số ptử của tập hợp – làm BT 18 HS2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào ? – Làm BT 19. HS3: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào ? – Làm BT 20. 3. Tổ chức luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Đọc thông tin trong bài 21, 22 và làm tiếp theo cá nhân - Làm bài theo nhóm vào giấy trong - Hướng dẫn bài 23. SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 24. SGK ? A, B có phải là tập hợp con của N* không?Vì sao. - Nhìn vào bảng (T14) cho biết: ? 4 nước nào có S lớn nhất. ? 3 nước nào có S nhỏ nhất. - Một HS lên bảng trình bày - HS lớp làm ra giấy trong, so sánh và nhận xét - Một số nhóm lên bảng trình bày - So sánh và nhận xét - Làm việc cá nhân bài 23. SGK - Hai HS Lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E - Lên bảng trình bày bài tập 24. SGK Bài 21. SGK A = {8; 9; 10; ...; 20} có 20 – 8 + 1 = 13 ptử. Vậy B = {10; 11; 12;.....;99} có 99 – 10 + 1 = 90 ptử. Bài 22. SGK a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} d. D = { 25; 27; 29; 31} Bài 23. SGK D = {21; 23; 25; ...; 99} có (99 – 21):2 + 1 = 40 ptử E = {32; 34; 36; ....; 96} có (96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài tập 24. SGK A N ; B N ; N*N Bài tập 25. SGK A ={Inđônêxia; Mianma; Thái Lan; Việt Nam} B = {Xingapo, Brunây; Campuchia} 4. Củng cố (5’) - ĐN tập hợp con: Nừu mọi ptử của tập hợp A đều là ptử của tập hợp B thì ta nói A là tập hợp con của tập hợp B. - Hai tập hợp bằng nhau: A = B Û " x ẻ A thì x ẻ B và " x ẻ B thì x ẻ A. Hay A = B Û Aè B và B è A. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài ôn lại các bài đã học - Làm tiếp các bài tập 39 ; 40 SBT V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 06/09/2007 Tuần 2 – Tiết 6 Đ5. Phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu - Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy. - Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán II. Chuẩn bị GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ hoặc in trên giấy trong) - Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2 III. Phương pháp IV. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập: Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m. ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m) 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội dung ghi bảng - Giới thiệu phép cộng và phép nhân, ghi tóm tắt lên bảng. - Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1 - Dùng ?1 để trả lời tiếp từng ý ở ?2. - Củng cố: cho HS làm BT 30a - Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấy nháp - Treo bảng tính chất ...... - Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3a - Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó. - Làm ?3b - Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó. - làm ?3c BT 26: Lưu ý: Quãng đường ô tô đi chính là quãng đường bộ. BT 27: a, = 475 ; b, = 269 c, = 27000 d, = 2800 Làm ? 1 và ? 2 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 a. Tích của một số với số 0 thì bằng ..... b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... - Một số lên bảng trình bày - HS cả lớp so sánh và nhận xét - Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan - Làm cá nhân vào giấy nháp - Trình bày trên bảng - Nhân xét và hoàn thiện vào vở ?3 a. 46 + 17 + 54 = 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán) = (46+54)+17 (t/c kết hợp) = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán) = ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp) = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700 1. Tổng và tích hai số tự nhiên ? 1 Bài tập 30a. a. Vì (x-34).15 = 0 nên x-34 = 0, suy ra x = 34 b. Vì 18.(x-16) = 18 nên x-16 = 1, suy ra x = 17 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên * T/c của phép cộng: + Giao hoán. + Kết hợp. + Cộng với số 0. * T/c của phép nhân: + Giao hoán. + Kết hợp. + Nhân với số 1. * T/c chung: T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 3, Luyện tập BT 26: 2 đường ô tô đi từ HN đến YB qua VY và VT là: 54 + 19 + 82 = 155 (km) BT 27: Tính nhanh. a, 86 + 375 + 14 = (86 + 14) + 375 = 100 + 375 = 475 4. Củng cố - Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ? ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp - Dạng tổng quát của từng t/c. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Hướng dẫn làm các bài tập còn lại - Về nhà làm các bài 28, 29, 30, 31 SGK V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 13/09/2007 Tuần 3 – Tiết 7 Luyện tập I. Mục tiêu. - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân. - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh. - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. II. Chuẩn bị. III. Phương pháp IV. Hoạt động trên lớp. 1. ổn định lớp. (2’) 2. Kiểm tra bài cũ. (8’) Giáo viên chiếu nội dung sau: HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ? - áp dụng tính: a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4 HS2: i. áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53 ii. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0 3. Tổ chức luyện tập. (32’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu làm việc cá nhân. - Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải. - Nhận xét và ghi điểm - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn - a có thể là những số nào? b là số nào ? - Với mỗi cặp số a và b thì x bằng bao nhiêu ? - Chữ số cần điền vào dấu * ở tổng phải là chữ số nào ? Hãy điền vào các vị trí còn lại - Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy - Cả lớp hoàn thiện bài vào vở - Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải. - Làm cá nhân ra nháp - Lên bảng trình bày - Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở - Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số: - Đọc thông tin và làm theo yêu cầu - Gọi một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét. - Chữ số 1 - Một số HS trình bày Bài tập 31. SGK a. 600 b. 940 c. 275 HD: 20+21+22 +...+29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 275 Bài tập 32.SGK a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 +4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b. 235 Bài tập 33. SGK Các số tiếp theo của dãy là: 13, 21, 34, 55. Bài tập 51. SBT * Với a = 25 ; b = 14 ta có x = a + b x = 25 + 14 x = 39 Tương tự với a = 25 ; b = 23 thì x = 48 ; a = 38 ; b = 14 thì x = 52 a = 38 ; b = 23 thì x = 61 Vậy M = Bài tập 54. SBT ** + ** = *97 9* + 9* = 197 99 + 98 = 197 hoặc 98 + 99 = 197 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (3’) - Ôn lại t/c của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT - Đọc và thực hiện trên MTBT bài tập 34 SGK V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 13/09/2007 Tuần 3 – Tiết 8 Luyện tập I. Mục tiêu - HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân. - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh. - Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán. II. Chuẩn bị GV: HS: Ôn lại t/c phép cộng và phép nhân, máy tính. III. Phương pháp IV. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài giảng) 3. Tổ chức luyện tập (38’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Hãy tách các thừa số trong mỗi tích thành tích các thừa số? Làm tiếp như vậy nếu có thể. - Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính. - Nhận xét cần nhớ: + Viết các số hạng dưới dạng tích của 2 thừa số thích hợp rồi sử dụng t/c kết hợp để tính. + Viết một số dưới dạng tổng của 2 số hạng thích hợp rồi áp dụng t/c phân phối. - Đọc thông tin hướng dẫn và làm bài tập 37 - Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính. ? Nhận xét tính chất đặcbiệt trong bài - Hướng dẫn HS sử dụng tính chất phân phối giữa phép cộng và nhân - Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. 15.2.6 = 3.5.2.6 4.4.9 = 2.2.2.2.3.3 5.3.12 = 3.5.2.6 ...... - Làm cá nhân ra nháp. - Một số lên bảng trình bày. - Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm. - Hoàn thiện vào vở. - Làm việc cá nhân - Trình bày trên bảng - Tích chính là 6 chữ số ấy viết theo thứ tự khác nhau. - Làm việc cá nhân - Một HS lên bảng trình bày - Hoàn thiện vào vở Bài 35. SGK 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 Bài 36.SGK a.15.4=15.(2.2)=(15.2).2 = 30.2 = 60 125.16 = 125.(4.4) = (125.4).4 = 500.4 =2000 ...... b.25.(10+2)=25.10+25.2 = 250+50 =300 47.101 = 47.(100+1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37. SGK 16.19 = 16.(20-1) = 16.20 – 16.1=320 – 16 = 304 46.99 = 46.(100-1) = 46.100 – 46.1 = 4600 – 46 = 4554. Sử dụng máy tính. Bài 39. SGK a, 142857 x 2 = 285714 b, 142857 x 3 = 428571 c, 142857 x 4 = 571428 d, 142857 x 5 = 714285 e, 142857 x 6 = 857142 Bài 56.SBT a.2.31.12+4.6.42+8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.17 = 8. 3.(31+42+27) = 24. 100 = 2400 4. Củng cố. 5. Hướng dẫn học ở nhà (6’) - Đọc và làm các bài tập 38, 40 SGK - Bài 3 (VBT); bài 57 (SBT) Bài 57a, Tính tích trước, tích chia hết cho 9 → thừa số thứ 2. b, a x a cho tận cùng bằng a → a là những số nào → loại trừ. V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 13/09/2007 Tuần 3 – Tiết 9 Đ6. Phép trừ và phép chia I. Mục tiêu - HS hiểu được khi nào kết quả một phép trừ là số tự nhiên, kết quả một phép chia là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn cho HS vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia vào một vài bài toán thực tế. II. Chuẩn bị GV: Phấn màu. HS: III. Phương pháp - Trực quan, tương tự, khái quát hoá. IV. Hoạt động trên lớp 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới(31’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Tìm số tự nhiên x để 2 + x = 5 6 + x = 5 - Giới thiệu phép trừ. - Giới thiệu cách xác định hiệu dùng tia số như SGK ? làm ?1 - Nhắc lại mqh giữa các số trong phép trừ. ? SBT ?ST - Có số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 không ? 5.x = 12 không? - Giới thiệu phép chia. - Làm ?2 - Xét hai phép chia 12 : 3 và 14 : 3 có gì khác nhau? Cho biết quan hệ giữa các số trong phép chia. - Giới thiệu phép chia có dư. ? Số dư so với số chia. ? Phép chia hết có số dư bảng bao nhiêu. Yêu cầu làm ? 3 Làm bài 44 ? Cách tìm x HD: Coi 7x là số bị trừ. x = 3 không có số tự nhiên x nào để 6 + x = 5 Phép trừ 7 – 3 = 4 : 7 ! ! ! ! ! ! ! ! 0 1 2 3 4 5 6 x = 4 không có số tự nhiên x nào Phép chia 12 cho 3 có số dư là 0 là phép chia hết, phép chia 14 cho 3 là phép chia còn dư (dư 2) - Số dư số chia = 0 Trường hợp 1: thương là 35, số dư là 5 Trường hợp 2: thương là 41, số dư là 0 Trường hợp 3: không xảy ra vì số chia bằng 0 Trường hợp 4: không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia. - 2 hs lên bảng làm 2 phần 1. Phép trừ hai số tự nhiên * a - b = c (SBT) (Số trừ) (Hiệu) * Nhận xét (Sgk) * Tìm hiệu bằng tia số. ?1 a. 0 b. a c. a b 2. Phép chia hết và phép chia có dư a, Phép chia hết. * Nhận xét: (Sgk) a : b = c (SBC) (số chia) (thương) ?2 a. 0 b. 1 c. a

File đính kèm:

  • docSo_hoc_6_(tuan_1_den_29)1.doc
Giáo án liên quan