Giáo án Toán 6 - Tuần 20 đến tuần 23

I. MỤC TIÊU :

- Hiểu thế nào là nữa mặt phẳng .

- Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng

- Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ

- Làm quen với việc phủ định một khái niệm . Chẳng hạn :

a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M

b) Cách nhận biết tia nằm giữa -Cách nhận biết tia không nằm giữa .

II.CHUẨN BỊ

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, compa.

 

III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc7 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 20 đến tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Ngày dạy: /01/2013 Tiết 15: TRẢ BÀI THI HỌC KỲ I TUẦN 21: Ngày dạy: /01/2013 Tiết 16: Chương II GÓC --- —²– --- §1. NỬA MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU : - Hiểu thế nào là nữa mặt phẳng . - Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng - Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ - Làm quen với việc phủ định một khái niệm . Chẳng hạn : a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M b) Cách nhận biết tia nằm giữa -Cách nhận biết tia không nằm giữa . II.CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, compa. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) (Giới thiệu chương - Đặt vấn đề vào bài) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nữa mặt phẳng( 13ph) Giới thiệu thế nào là mặt phẳng , nửa mặt phẳng bờ a , hai nữa mặt phẳng đối nhau . - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Các cách gọi tên nửa mặt phẳng Cho hs thảo luận làm ?1 - Quan sát hình 2 SGK Tô màu nữa mặt phẳng (I) HS trả lời các câu hỏi Hs làm ?1 Làm bài tập ?1 I.- Nửa mặt phẳng bờ a : Trang giấy , mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía . Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bi a được gọi là một nưa mặt phẳng bờ a . - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau . - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau . ?1. Hoạt động 2: Hình thành tia nằm giữa hai tia (12ph) GV vẽ hình 3 lên bảng, giới thiệu H3a, sau đó tổ chức cho Hs làm ?2 Cho hs quan sát Hv và làm bài tập ?2 Hs quan sát H3, thảo luận trả lời ?2 H 3b H 3c II.- Tia nằm giữa hai tia Cho 3 tia Ox ,Oy ,Oz chung gốc và M Î Ox ,N Î Oy Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?2. a) H3b, tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. b) H3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. 4. Củng cố :(12ph) * Cho Hs làm các BT + Làm bài tập 1 / 73 + Làm bài tập 3 / 73 + Làm bài tập 5 / 73 * Cho Hs nhắc lại nội dung bài học 5. Hướng dẫn về nhà : (3ph) - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở SGK trang 73 - Xem và đọc trước bài góc. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 22: Ngày dạy: /01/2013 Tiết 17: §2. GÓC I. MỤC TIÊU : - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? - Biết vẽ góc , đọc tên góc , kí hiệu góc - Nhận biết điểm nằm trong góc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV: Thước thẳng, compa, phấn màu. - HS: Thước thẳng, compa. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: 1/ Kiểm tra bài cũ : (5ph) + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? + Chỉ rõ cách gọi tên nửa mặt phẳng ? + Khi nào thì tia Ox nằm giữa hai tia Oy và Oz 2/Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Định nghĩa góc (12ph) - Cho hs quan sát hình 4 SGK và trả lời câu hỏi : + Góc là gì ? - Cho Hs đọc tên góc như Hv trên, sau đó Gv sửa lại cho đúng. + ở Hv trên đâu là đỉnh của góc, đâu là hai cạnh của góc? + Đọc là góc xOy hoặc là góc yOx hay là góc MON hoặc là NOM + Gv giới thiệu cho Hs cách viết và kí hiệu một góc. + Giới thiệu thêm cách gọi tên góc xOy như Hv 4b + Sau khi nghiên cứu về góc, cho Hs nghiên cứu tiếp về góc bẹt - Góc bẹt là gì ? - Cho Hs nêu một số hình ảnh về góc bẹt - Vài học sinh khác nhắc lại - Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi + Đỉnh: O + Hai cạnh: Ox, Oy Hs đọc tên góc như Hv trên Hs nắm bắt cách kí hiệu góc + Hs trả lời các câu hỏi - Làm bài tập ? Hs nêu một số hình ảnh về góc bẹt - Vài học sinh khác nhắc lại 1/ Góc : * Định nghĩa: Góc là hình gồm hai tia chung gốc + Gốc chung: là đỉnh của góc. + Hai tia: là hai cạnh của góc. * VD: ở Hv ta có: + Đỉnh: O + Hai cạnh: Ox, Oy * Cách viết: góc xOy hoặc là góc yOx hoặc là góc O. * Kí hiệu: Hoặc: 2/ Góc bẹt : Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau? Hoạt động 2 : Vẽ góc (8ph) ? Để vẽ một góc ta cần làm ntn? - Hãy vẽ hai tia chung gốc trong một số trường hợp - Đặt tên góc và viết ký hiệu các góc tương ứng. + Khi có nhiều góc ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nối hai cạnh của góc để phân biệt. + Khi cần phân biệt các góc có chung đỉnh ta thường đặt thêm các số 1, 2, 3 + Vẽ đỉnh của góc. + Vẽ hai cạnh của góc (là hai tia chung gốc) Hs thực hiện vẽ góc theo Yc 3/ Vẽ góc : Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc Khi cần phân biệt góc chung đỉnh ta vẽ thêm một hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh và đánh số 1, 2 . . . Ký hiệu : Hoạt động 3 : Điểm nằm bên trong góc (10ph) ? Tia OM có nằm giữa hai tia Ox và Oy không? - Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy + Hs quan sát hình 6 và trả lời câu hỏi : + OM nằm giữa hai tia Ox và Oy + Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy 4.- Điểm nằm bên trong góc Khi hai tia Ox , Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox ,Oy Khi đó ta nói tia OM nằm trong góc xOy 4/ Củng cố- Dặn dò : (7ph) - Cho Hs nhắc lại nội dung bài học -Làm BT 6, 7, 8. 5/Hướng dẫn về nhà: (3 phút) - Học bài và làm các bài tập còn lại ở SGK trang 75 - Xem trước nội dung bài 3 RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 23: Ngày dạy: /02/2013 Tiết 18: §3. SỐ ĐO GÓC I/ MỤC TIÊU : - Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . - Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù . - Biết đo góc bằng thước đo góc . - Biết so sánh hai góc Đo góc cẩn thận , chính xác . II.- CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ , thước đo góc , ê ke , com pa , kim đồng hồ. HS : Xem bài trước, giải các bài tập về nhà, thước đo góc, êke, compa III.- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Thế nào là góc , nêu các thành phần của góc ? - Thế nào là góc bẹt . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Giới thiệu cách đo góc (15 ph) - Vẽ hai góc lên bảng: ? Làm thế nào để biết được góc nào lớn hơn? ? Căn cứ vào đâu ta có điều đó? Giới thiệu cho hs dụng cụ đo góc Giới thiệu thước đo góc Hướng dẫn cách đo . - Cho Hs vận dụng đo hai góc vừa vẽ ở trên + Gọi một học sinh lên bảng đo lại số đo hai góc xOy và tUv ở trên bảng và đưa ra nx? ? Vậy mỗi góc có mấy số đo? ? Hãy cho biết số do góc bẹt bằng bao nhiêu độ? - Mô tả thước đo góc , Vì sao các số từ 0o đến 180o được ghi trên thước đo theo hai chiều ngược nhau . - Cho Hs đọc chú ý SGK - Học sinh nhận xét về hai góc GV vẽ trên bảng - Góc tUv lớn hơn góc xOy -Đo góc - Hs tìm hiểu dụng cụ đo góc và nắm bắt cách đo góc - Hs vận dụng các bước đo hai góc vừa vẽ ở trên Học sinh đo góc xOy và tUv rồi so sánh ? Mỗi góc có một số đo. HS đo và TL là 1800 Hs đọc chú ý SGK 1/ Đo góc : Muốn đo góc người ta dùng thước đo góc . Thước đo góc là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ). Tâm của hình tròn này là tâm của thước. *Cách đo : Để đo góc xOy Đặt thước sao cho t©m của thước trùng với đỉnh O của góc . Một cạnh Ox của góc trùng với vạch số 0 của thước Cạnh Oy đi qua vạch nào của thước thì đó là số đo của góc xOy * VD: Hình 10 SGK ta có: = 1050 * Nhận xét : Mỗi góc có một số đo . Số đo của góc bẹt là 180o . Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o . * Chú ý: SGK * Hoạt động 2: So sánh hai góc (9ph) ? Muốn so sánh hai góc ta làm ntn? ? Hãy Qs H 14 cho biết, để kết luận hai góc xOy = góc uIv ta phải làm gì? ? Hãy Qs H 15 cho biết, vì sao số đo < số đo ? ? Nếu ta có < nghĩa là gì? Muốn so sánh hai góc ta so sánh hai số đo góc Vì số đo < số đo Nghĩa là gì số đo < số đo 2/ So sánh hai góc : Dựa vào số đo góc ta có thể so sánh hai góc Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau Ví dụ : Hình 14 (SGK) Hình 15 (SGK) = 35o ; = 123o Þ < * Hoạt động 3 : Góc vuông .Góc nhọn . Góc tù (9ph) GV dùng Ê ke vẽ một góc vuông ? Đo và cho biết = ? => Khái niệm góc vuông, cách kí hiệu - GV giới thiệu góc nhọn , góc tù - Gv treo Hình 17 SGK giới thiệu lại một lần nữa về góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt Đo góc vuông và trả lời góc vuông bằng bao nhiêu độ . Hs nắm bắt thông tin về góc nhọn và góc tù Hs quan sát H21 SGK, thảo luận là BT SGK 3. Góc vuông .Góc nhọn . Góc tù : * Góc vuông là góc có số đo = 90o Vd : = 90o là góc vuông. * Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90o Vd : = 15o là góc nhọn . * Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90o và nhỏ hơn 180o Vd : 90o < < 180o tù . 4/ Củng cố: (7ph) -HS nhắc lại nội dung bài học -Làm các bài tập : 11,12,14 5/Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và làm các bài tập 13 , 15 , 16, 17 SGK - Đọc trước bài tiếp theo §4. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................

File đính kèm:

  • docTUẦN 20 ĐẾN 23.doc
Giáo án liên quan