I/ Mục tiêu:
KT - Học sinh nắm được:Thế nào là một đẳng thức,hiểu và vận dụng thành thạo các tính chất của đẳng thức: a+b=b+ca=c va. a=b thì b=a.
KN - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải toán.
T§ - Từ ví dụ thực tế, học sinh biết liên hệ tới toán học, từ đó có nhận thức đúng đắn ý thức thái độ học tập bộ môn.
II/ Chun bÞ:
1/ GV: Bảng phụ, cân bàn, hai quả cân, phiếu học tập,
2/ HS: Giấy nháp.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Không
IV. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG:
53 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 20 đến tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 28/12/2011 TUẦN: 20
Ngµy d¹y: 04/01/2012
Tiết: 59
§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ.
I/ Mục tiêu:
KT - Học sinh nắm được:Thế nào là một đẳng thức,hiểu và vận dụng thành thạo các tính chất của đẳng thức: a+b=b+cÛa=c va. a=b thì b=a.
KN - Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải toán.
T§ - Từ ví dụ thực tế, học sinh biết liên hệ tới toán học, từ đó có nhận thức đúng đắn ý thức thái độ học tập bộ môn.
II/ ChuÈn bÞ:
1/ GV: Bảng phụ, cân bàn, hai quả cân, phiếu học tập,…
2/ HS: Giấy nháp.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Không
IV. TIẾN TRÌNH BÀY GIẢNG:
HĐ1:Đặt vấn đề:
- Gv đưa ra cân bàn và cho 2 quả cân bằng nhau lên và cho hs nhận xét.
- Gv tiếp tục cho 2 quả cân khác lên cân và học sinh tiếp tục nhận xét.?
- Nếu lấy mỗi bên 1 quả cân cùng mầu ra, em có nhận xét gì về hai bên của cân.
HĐ2:Hình thành tính chất đẳng thức: Gv nêu, nếu coi mỗi bên của quả cân là mỗi biểu thức, ta có điều gì?
- Gv giới thiệu đẳng thức.
Ta có: a = b là một đẳng thức
- Gv đưa ra ví dụ để hs nhận dạng vế: 5 - 6=14 - 15
x - 3 = -6
- Giới thiệu tính chất (Sgk/86)
- GV nêu ví dụ 1 và phân tích cách giải
- Nêu ra 3 VD, y/c HS thực hiện.
HĐ3: Quy tắc chuyển vế:
- Sau khi làm xong ví dụ, Gv dùng phấn mầu để ghi số đã chuyển.
- Em có nhận xét gì về hai vế của đẳng thức thứ hai.
- Em hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
- Y/c HS làm ?3
- Hs theo dõi gv làm.
- Cân thăng bằng
- Bằng nhau
- TL.
-Vế trái là: 5- 6; vế phải là 14 - 15
-Vế trái là x-3;vế phải là-6
- Tiếp thu kiến thức.
- Chú ý lắng nghe.
- 3 Học sinh giảic òn lại làm tại chỗ
- TL
- Làm ?3
- Làm bài tập theo y/c của GV
1/ Tính chất đẳng thức:
a/ Đẳng thức: Nếu biểu thức a và b bằng nhau, ta viết a = b và gọi đó là đẳng thức.
b là Vế phải; a là vế trái.
Ví dụ:
-a+c+d=c+e+f là một đẳng thức.
b/ Tính chất:
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2/Ví dụ:Tìm xZ biết:
a. x – 7 = - 4
x – 7 + 7 = -4 + 7
x = 3
b. x + 5 = -12
x + 5 – 5 = -12 – 5
x = -17
c. x + 4 = -2
x + 4 – 4 = -2 – 4
x = -6
3/ Quy tắc chuyển vế:
* Tìm x:
x – 6 = -8
x = -8 + 6
x =-2
* Quy tắc:sgk/86
?3 x+8=(-5)+4
x =(-5)+4-8
x =-9
* Nhận xét:sgk/86
V. CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP:
BT 61/87: Hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập 1
a) 7 – x = 8 – (- 7) b) x – 8 = -3 – 8
7 – x = 15 x – 8 = - 11
x = 7 – 15 x = -11 + 8
x = - 8 x = -3
BT 62/97: Hoạt động theo nhóm trên phiếu học tập 2
a) b)
BT 63/87: Hoạt động cá nhân
3 + (-2) + x = 5
1 + x = 5
x = 5 – 1
x = 4
VI. DẶN DÒ:
- Học kỹ các tính chất về đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
- BTVN 65->72 Sgk trang 87 + 88.
VII. PHỤ LỤC:
Phiếu học tập 1:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
BT 61/87:
Tìm số nguyên x biết:
a/ 7 – x = 8 – (- 7)
b/ x – 8 = (-3) – 8
a) 7 – x = 8 – (- 7) 7 – x = 15 x = 7 – 15 x = - 8
b) x – 8 = -3 – 8
x – 8 = - 11
x = -11 + 8
x = -3
1
2
2
1
2
2
Phiếu học tập 2
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
BT 62/97
Tìm số nguyên a, biết:
a/
b/
a/
a = -2 và a = 2
b/
a + 2 = 0
a = 0 -2
a = - 2
4
2
2
2
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 28/12/2011
Ngày dạy: 04/01/2012
Tuần 20
Tiết 60 §10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I/ MỤC TIÊU:
KT - Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.Từ đó hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
KN - Học sinh tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
T® - Cẩn thận, tự giác chính xác tring tính toán.
II/ chuÈn bÞ:
1/ GV: Máy chiếu chuẩn bị ?.1, ?.2, ?.4, phiếu học tập
2/HS:Bảng nhóm.
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
a/ Tính:
(-3)+(-3)
(-3)+(-3)+(-3) (-3)+(-3)+(-3)+(-3)
b/ Cho: a, b là hai số nguyên, tìm số nguyên x biết:
a + x = b
a/ Tính:
(-3)+(-3) = - 6
(-3)+(-3)+(-3) = - 9
(-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12
b/
a + x = b
x = b - a
2,5
2,5
2,5
2,5
Nhận xét – ghi điểm
* Dựa vào phần KTBC a/ GV hướng học sinh đưa về phép nhân từ đó giới thiêu bài mới
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1:Nhận xét mở đầu:
- Cho hs làm ?1
- Tiếp tục cho hs làm ?2
- Gv cho hs tính |3.5| và |3.(-5)| và so sánh.
- Từ đó cho học sinh làm ?3
HĐ2:Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
- Từ đó hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?.
- Gv nhắc lại quy tắc và cho 2 học sinh nhắc lại.
- Gv nêu ví dụ củng cố bằng bài tập 73;74/89.
- Cho hs tính:5.0 =?; -15.0 =?; -36.0 =?; x.0 =?; -x.0 =?
- Nêu nhận xét ?
- Y/c HS nghiên cứu VD ở sgk
- Cho hs làm ?4
- 1 HS lên bảng làm.
- HS Thảo luận nhóm làm ?1; ?2 -> TL.
- Làm tính, so sánh.
- Rút nhận xét.
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Làm tính.
-
Rút ra nhận xét.
- Xem VD sgk
- 2 HS lên bảng làm.
1/ Nhận xét mở đầu:
(-3).4=-12
(-5).4=-15
2.(-6)=-12
So sánh kết quả với giá trị tuyệt đối ta thấy chúng có dấu khác nhau.
2/Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rối đặt trước kết quả dấu “-“
Ví dụ:
Bài 73/89:
a/ (-5).6=-30
b/ 9.(-3)=-27
c/ (-10).11=-110
d/ 150.(-4)=-600
Bài 74/89
a/ (-125).4=-500
b/ (-4).125=-500
c/ 4.(-125)=-500
* Chú Ý: Tích một số nguyên a với 0 bằng 0
a.0 = 0.a = a
* Ví dụ: (sgk)
V/ CỦNG CỐ:
Bài 75/89.
- Cho 3 học sinh lên bảng tính. Một học sinh đứng tại chỗ so sánh.
Bài 75:
a/ (-67).8<0
b/(-4)15<15
c/(-7).2 <-7
Bài 76/89
- Học sinh làm theo nhóm trên phiếu học tập
x
5
-18
-25
y
-7
10
-10
x.y
-180
-1000
Điền:-35; -180; 10; 40
VI. DẶN DÒø
- Học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu;
- Chuẩn bị trước bài nhân hai số nguyên cùng dấu tiết sau học
- BTVN: Bài 76 sgk.
VII. PHỤ LỤC:
Phiếu học tập:
Điền vào ô trống:
x
5
-18
10
-25
y
-7
10
-10
40
x.y
- 35
180
-180
-1000
Điền đúng mỗi ô ghi 2,5 điểm
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngµy so¹n: 30/12/2011
Ngµy d¹y: 05/01/2012
Tuần: 20
Tiết 61 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU.
I/ MỤC TIÊU:
KT - Học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
KN - Biết vận dụng quy tắc để tính các tích các số nguyên (từ hai; ba số trở lên).
T® - Cẩn thận, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II/ chuÈn bÞ:
1/ GV:Máy chiếu, chuẩn bị ?.2, ?4
2/ HS: Bảng nhóm
III/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (4 đ)
Tính:5.(-7);(-3).5+4.(-6);7-5.(-4) ( 6 đ)
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Đ1:Nhân hai số nguyên dương:
- Gv nêu ví dụ: 5.9
- Dấu của hai số này là dấu gì? Nó chính là loại số nào? Ta có kết quả bằng bao nhiêu?
- Cho hs làm ?1
HĐ2:Nhân hai số nguyên âm:10p
- Gv chiếu ?2)
- Từ -12 đến -8 tăng ? đơn vị -Từ -8 đến -4 tăng ? đơn vị?…
- Em hãy dự đoán kết quả (-1).(-4) =? Và(-2).(-4)
- Hãy so sánh kết quả trên với |1.4| và |2.4|.Từ đó cho hs rút ra quy tắc.
- Nêu VD, y/c HS làm.
? Như vậy tích của hai số nguyên âm là số nào?
- Cho học sinh làm ?3
Kết luận :
- Để đưa đến kết luận, Gv nêu vài ví dụ:
Tính 8.0;-26.0; 0.(-26)
Tính và so sánh:
w 5.7 và |5|.|7|
w (-5).(-9)và |-5|.|-9|
w -5.6 và -(|-5|.|6|)
- Để đưa ra cách nhận biết dấu của một tích, cho 4 hs giải bài tập:
Tính:-5.8; 8.(-7); (-6).(-4); 5.9
- Cho học sinh tính x
56.x=0;(x-1)(1+x)=0 rồi hình thành tích hai thừa số bằng 0 thì chỉ cần 1 thừa số bằng 0.
- Cho học sinh giải ?4.
Một học sinh lên bảng giải, còn lại nháp.
7- 5.(-4)=7+20=29
- Hs trả lời: Là hai số nguyên dương 5.9=45
Số dương nhân với số dương ta được số dương.
- TL ?1: 12 . 3 = 36; 5.120 = 600
-Hs trả lời:
Tăng 4 đơn vị
- Kết quả tiếp theo sẽ tăng 4 đơn vị thì được bao nhiêu? (-1).(-4) =4
Va ø(-2).(-4) = 8
|1.4|=4 bằng kết quả (-1).(-4)
- HS nêu quy tắc
- Học sinh tự tính
- Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương.
- Làm ?3.
- Học sinh tính và trả lời tích một số với 0 thì bằng 0
- Hs tính và so sánh
- Hs rút ra nhận xét.
- Hs giải các bài tập.
- Làm tính.
1. Nhân hai số nguyên dương:
Ta nhân như hai số tự nhiên.
Ví dụ: 5.8=40
2/ Nhân hai số nguyên âm
a/ Quy tắc:Sgk/90
b/ Ví dụ:Tính:
(-3).(-6)=18
(-6).(-5)(-7)=30.(-7)=-210
(-4).(-7)=42
(-8).(-1)=8
c/ Nhận xét: (SGK)
3/Kết luận:
w a . 0 = 0 . a = 0
wNếu a, b cùng dấu thì
a . b = |a| . |b|
wNếu a, b khác dấu thì
a . b = - (|a| . |b|)
* Chú ý:
wCách nhận biết dấu:
(+).(+) à(+)
(+). (-) à(-)
(-). (-) à(+)
(-). (+) à(-)
wNếu a.b=0 thì hoặc a=0 hoặc b=0.
wKhi đổi dấu của một tích thì tích đổi dấu.
V. CỦNG CỐ:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ( số nguyên âm và số nguyên dương)
Luyện tập:
- ?4a/Tích a.b là số dương, a dươngÞb dương
b/ a.b âm, a dươngÞb âm
Bài78/91
a/(+3).(+9)=27
b/ (-3).7=-21
c/13.(-5)=-65
d/(-150).(-4)=600
e/(+7).(-5)=-35
Bài 79/91
Ta có:27.(-5)=-135
Suy ra(+27).(+5)=135
VI. DẶN DÒ :
- Học sinh học kỹ quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- BTVN 80; 82; 83/91; 92. Học sinh chuẩn bị máy tính.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngµy so¹n: 04/01/2012 TUẦN 21
Ngµy d¹y: 11/01/2012
Tiết 62 LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
KT - Học sinh có kỹ năng thực hiện phép tính về nhân các số nguyên, phối hợp để thực hiện phép tính. Đặc biệt là rèn luyện khả năng thực hiện các phép biến đổi đơn giản một đẳng thức.
KN - Có kỹ năng sử dụng máy tính để tính các phép toán về số nguyên.
- Thông qua đó, học sinh củng cố được các kiến thức cơ bản.
T® - Cẩn thận, tự giác, tích cực trong giải toán.
II/ chuÈn bÞ:
1/ GV: Máy tính, bảng phụ ghi bài 84, 86
2/ HS: Máy tính.
III/ Kiểm tra bài cũ:
- Gv treo bảng phụ bài 84/92.Cho 1 hs điền sau đó tính x biết (x+2)(x-3)=0
- Đáp án:
+ a) 9 (2 đ)
+ (x+2)(x-3)=0
* Hoặc x+2 = 0
x = -2 (4 đ)
* Hoặc (x – 3) = 0
x = 3 (4 đ)
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1:Luyện tập:
- Cho 4 học sinh giải bài 85. Chú ý hỏi học sinh đó là phép tính gì? Riêng câu d cho hs dùng tính chất của luỹ thừa để viết:
(-13)2=(-13).(-13)
- Gọi 5 hs lên bảng điền trên bảng phụ.
- Cho hs đứng tại chỗ trả lời.
-Khi nào thì (-5)x=0
Khi nào thì (-5)x>0
Khi nào thì (-5)x<0
- Y/c HS sử dụng MTBT để làm
- 1HS lên bảng tìm x.
- Hs còn lại điền:
- Hs lên bảng làm, còn lại nháp
- Hs trả lời:a2=a.a từ đó suy ra (-13)2=(-13).(-13)
- HS lên bảng giải.
-Hs trả lời
- Làm tính, đọc KQ.
Bài 85/93:
a/ (-25).8=-200
b/18.(-15)=-274
c/(-1500).(-100)=150000
d/(-13)2=139
Bài 86/93:
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
Điền:-90; -3; -4; -4; -1
Bài 87/93
32=9 và (-3)2=9. Vậy còn số -3
Bài 88/93
So sánh (-5).x với 0
Ta có: (-5). x = 0 khi x = 0
(- Vậy (-5).x >0 khi x < 0
(- (5).x 0
B Bài 89/93
V/ DẶN DÒ
-Về coi lại các bài tập đã làm, chuẩn bị trước bài 12 tiết sau học:
+ Phép nhân các số nguyên có những tính chất nào ? Viết CTTQ ?
+ Chuẩn bị các bài tập ?.
- BTVN:Hoµn thành các bài tập đã chữa vào vở BT.
BỔ SUNG – RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 04/01/2012
Ngày dạy: 11/01/2012
Tuần: 21
Tiết: 63 §12. Tính chất của phép nhân.
I/ Mục tiêu:
KT - Học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân trong Z. Đồng thời biết tìm dấu của một tích nhiều thừa số.
KN - Bước đầu học sinh có kỹ năng tính nhanh trong tập hợp Z.
TĐ - Bước đầu có ý thức trong việc vận dụng các tính chất của phép nhân các số nguyên để tính nhanh, để biến đổi cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị
1/ GV: máy chiếu, Phiếu học tập
2/HS: Phiếu học tập.
III/ Kiểm tra bài cũ:
HS1:Tính (-5).3= (-5).4.(-6)=
HS2:Tính:3.(-5)= (-5).{4.(-6)}=
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
HĐ1: Hình thành tính chất giao hoán và kết hợp:
- Từ bài tập kiểm tra bài cũ gv cho hs so sánh để đưa ra tính chất giao hoán
- Y/c HS lấy VD minh hoạ thêm cho t/c trên.
- Để đưa ra tính chất kết hợp, gv cho học sinh tính thêm:{(-5).4}.(-6) và so sánh kết quả với hai câu KTBC.
- Nêu VD, y/c HS làm
- Gv cho hs làm ví dụ:
Tính và so sánh kết quả:
(-25).3.(-4);(-25).(-4).3
và đưa ra chú ý 2.
- Gv cho học sinh tính:
(-2).(-2).(-2).(-2) và yêu cầu viết dưới dạng luỹ thừa -> Giới thiệu chú ý 3
- So sánh kết quả (-5).3 và 3.(-5) từ đó suy ra tính chất thứ nhất.
- Lấy VD.
- Làm tính, so sánh và rút ra t/c kết (bằng công thức và bằng lời).
- Làm VD
(-25).3.(-4)=(-25).(-4).3
=300
(-2).(-2).(-2).(-2)=(-2)4= 16.
1/ Tính chất giao hoán
a.b = b.a
Ví dụ:
6. (-3)=(-3).6=-18
2/ Tính chất kết hợp:
(a.b).c=a.(b.c)
Ví dụ:Tính nhanh:
5.(-45).4=(5.4).(-45)
=-20.45=-900
w Chú ý: (sgk)
- Gv tiếp tục cho học sinh làm bài tập: Tính:
w(-3).(-2);
w (-4).(-1).(-3)
w(-5).(-3).(-3).(-2)
- Gv hỏi:Em có nhận xét gì về số dấu trừ trong biểu thức và dấu của kết qủa
- Cho hs làm ?1và ?2 trên phiếu học tập.
- Từ đó cho học sinh rút ra nhận xét.
HĐ2: H×nh thµnh tÝnh chÊt nh©n víi 1,TÝnh chÊt ph©n phèi cđa phÐp nh©n víi phÐp céng:
- Cho HS làm VD
- Từ VD ta rút ra những tính chất nào ?
- Cho hs làm ?3, ?4 trên phiếu học tập
- Cho học sinh nhắc lại tính chất phân phối của phép nhân số tự nhiên.
- Giới thiệu t/c, ghi bảng công thức.
- Gv nêu chú ý
? Em có thể giải thích vì sao tính chất trên cũng đúng với phép trừ.
- Cho häc sinh lµm ?5 trên phiếu học tập.
- TL.
- TL ?1; ?2
- Rút ra nhận xét.
- Làm VD
- Nêu t/c
- Làm ?3, ?4 và trả lời
- Nhắc lại t/c
- Vì -a=+(-a)
a.(b-c)=a.{b+(-c)}=
a.b+a.(-c)=ab-ac
- HS ?5, trên phiếu học tập -> nhận xét.
w Nhận xét: (sgk)
3/ Nhân với 1:
Ví dụ:Tính x biết:
(-1998)67.x=(-1998)67. Þ x=1
a.1=1.a=a
4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép công
a.(b+c)=a.b+a.c
* Chú ý:
a.(b-c)=a.b-a.c
V/ CỦNG CỐ:
- Cho học sinh giải bài 90
(Sau khi giải xong,gv hỏi HS đã áp dụng t/c gì?)
- Cho 2hs giải bài 91/95
- Cho 2 hs giải bài 92/95
(Gợi ý cho HS)
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc dạng tổng quát các tính chất của phép nhân
Làm các bài tập: 93; 94; 95 trang 95 SGK
VII/ PHỤ LỤC:
Phiếu học tập 1:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
?1, Tích một số chẳn các thừa số nguyên âm có dấu gì?
?2. Tích một số lẽ các thừa số nguyên âm có dấu gì?
Dấu “+”
Dấu “-”
5
5
Phiếu học tập 2:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
?3, a.(-1) = (-1),a = ?
?4. Bình nói với bạn rằng bạn ấy nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói có đúng không? Vì sao?
a.(-1) = (-1),a = -a
Đúng vì hai số đối nhau thì bình phương của chúng bằng nhau
5
5
Phiếu học tập 3:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Tính bằng hai cách và so sánh kết quả:
(-8).(5 + 3)
(-3 + 3).(-5)
a) Cách 1:
(-8).(5 + 3) = -8.8 = -64
Cách 2:
(-8).(5 + 3) = -8.5 + (-8).3
= -40 + (-24) = -64
Vậy:
(-8).(5 + 3) = -8.5 + (-8).3
b) Cách 1:
(-3 + 3).(-5) = 0.5 = 0
Cách 2:
(-3 + 3).(-5) = -3.(-5) + 3.(-5)
= 15 + (-15) = 0
Vậy:
(-3 + 3).(-5) = -3.(-5) + 3.(-5)
2
2
1
2
2
1
Ngày soạn: 05/01/2012
Ngày dạy: 12/01/2012
Tuần: 21
Tiết: 64 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
KT - Củng cố kiến thức về nhân; chia; cộng; trừ các số nguyên và các tính chất của chúng.
KN - Học sinh có kỹ năng tính tóan các số nguyên; luỹ thừa của một số nguyên, tính nhanh…
TĐ - Học sinh được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt…
II/ Chuẩn bị:
1/ GV: Máy chiếu. Phiếu học tập
2/ HS: Giấy nháp.
III/ Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tổng quát các t/c của phép nhân.
IV/ Tiến trình bài giảng:
HĐ1:Chữa bài tập:
Chữa bài tập 93; 94 sgk
HĐ2:Luyện tập:
- Bài95/95:Gv cho học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Bài 96/95: Cho hai học sinh lên bảng giải. Gv gợi ý:
Kết quả của thừa số thứ nhất mang dấu gì? Và nó bằng kết quả của phép tính: -237.26 không?
- Bài97/95:Cho học sinh nhận xét, Gv gợi ý:
? Các thừa số có thừa số 0 không?
? Số các thừa số mang dấu trừ có trong các tích là chẵn hay lẻ lần?
- Bài 98/96: Cho hai học sinh lên tính giá trị của biểu thức:
- Bài 99/96:
+ Chiếu nội dung bài 99.
+ Cho học sinh điền vào ô vuông:
- Bài 100/96: GV chiếu nội dung bài 100 và cho học sinh đọc đề bài.
? Tìm đáp án đúng.
- 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.
- Học sinh trả lời:
Ta có 13=1
- Hai học sinh lên bảng giải, số còn lại nháp
237.(-26)=(-237).36
Kết quả mang dấu -
- Trả lời.
- 2HS lên bảng làm.
- Học sinh còn lại nháp và nhận xét kết quả.
- Học sinh tính và trả lời.
-7; -13; b. –14; -50
- Đọc đề bài.
- Làm tính -> nêu đáp án đúng.
1/ Chữa bài tập:
Bài 93/95: Tính nhanh:
a/
(-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= (4.25).(125.8).6
= 100.1000.6 = 600 000.
b/(-98).(1-246)-246.98
= -98.1-246.(-98)-246.98
= -98+246.98-246.98
= -98.
2/Luyện tập:
Bài 95/95:
Ta có
(-1)3=-1.(-1).(-1)= -1
Số 13=1.và 03=0
Bài 96/95:
a/ 237.(-26)+26.137
=(-237).26+137.26
=26.(-237+137)
=26.(-100) =2600.
b/ 63.(-25)+25.(-27)
= (-63).25+25.(-27)
= 25.(-63-27 )
= 25.(-100) = -2500.
Bài 97/95
a/ (-16).1253.(-8)(-4).
.(-3).3 >0
b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 <0
Bài 98/96: tính giá trị của biểu thức:
a/(-125).(-13).(-a) với a=8.
Với a=8 ta có:
(-125).(-13).(-8)
= 125.8.(-13) = 1000.(-13) = -13000
b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b với b=20;
Ta có
(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= -24.100 = -2400.
Bài 100/96:
Giải: B đúng.
V/ CỦNG CỐ:
Hệ thống nội dung bài
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị ôn tập các kiến thức về số nguyên
- Xem lại bội và ước của một số tự nhiên tiết sau học.
- BTVN:Hoàn thành các bài tập luyện tập vào vở bài tập.
Ngµy so¹n: 27/01/2012
Ngày dạy: 01/02/2012
Tuần: 22
Tiết: 65 §13. Bội và ước của một số nguyên
I / Mục tiêu:
KT - Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho”…
- Hiểu được ba tính châùt có liên quan với khái niệm “chia hết cho”
KN - Biết tìm bội và ước của một số nguyên, rèn tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
1/ GV: Máy chiếu, phiếu học tập
2/ HS: phiếu học tập.
III/ Kiểm tra bài cũ
- Tìm các ước của 6; năm bội tự nhiên của 6 nhỏ hơn 40.
IV/ Tiến trình bài giảng
HĐ1 : Bội và ước của một số nguyên
Phát phiếu học tập có ?1 va ?2ø yêu cầu học sinh làm theo nhóm.
- Giới thiệu ghi nhớ sgk.
- Tìm các ước của 6 ?
- Cho học sinh làm ?3.
- Gv đặt các câu hỏi:
+ Số 0 chia hết cho những số nào? Những số nào thì chia hết cho 0?
+ Số nào là ước của mọi số?
+ a c; b c thì c gọi là gì?
- Gv cho học sinh làm ví dụ: Tìm 5 bội của 4 nhỏ hơn 10
- Học sinh làm nhóm:
?1 6=6.1=(-6).(-1)=2.3
=(-2).(-3)
-6=(-2).3=2.(-3)
=1.(-6)=(-1).6
?2 TL: khi có 1 số q để a = bq
- Làm ?3
- Học sinh trả lời:
0 chia hết cho mọi số khác 0
- Không có số nào chia hết cho 0.
- Số đó là ±1
- HS giải:
B(4)<10={-8;-4;0;4;8}
1/ Béi vµ íc cđa mét sè nguyªn
a/Ghi nhớ:
Nếu a;b;b¹ 0 nếu có 1 số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói ab.Ta còn gọi b là ước của a và a là bội của b.
* VD: Tìm các ước của 6:
Ư(6)={±1;±2;±3;±6}
b/Chú ý:
¨Nếu a=bq ta còn nói a chia cho b dược q
¨ Số 0 là bội của mọi số khác 0.
¨ Số 0 không phải là ước của bất kỳ số nào.
¨ Số±1 là ước của mọi số.
¨ Nếu c là ước của a; c là ước của b thì c là ước chung của a và b.
H§ 2 TÝnh chÊt:
- Gv nêu ví dụ:
7010 không? 10(-5) không? Thế thì 70 (-5) không?
- Từ đó em hãy cho biết tính chất 1?
?18 9 vậy 18.2 có chia hết cho 9 không ?
- Giới thiệu t/c 2.
?155;45 5 Vậy 15 + 45 và
15 - 45 có chia hết cho 5 không? Từ đó em hãy nêu tính chấât?
- Hs trả lời:
70 10; 10 (-5)
Þ 70 (-5)
ab;b c Þ ac
- Học sinh trả lời
- Học sinh tính toán và trả lời, quy nạp để đưa ra tính chất.
2/ Tính chất
¨ Tính chất 1
ab và bcÞac
¨ Tính chất 2:
abÞamb(mỴ)
¨ Tính chất 3:
ac và bc Þ(a±b)c
V/ CỦNG CỐ:
Bài 101/97:
Năm B(3) là {-3;0;3;6;9}
Năm B(-3) là {-6;-3;0;3;6}
Bài 102/97:
Ư(-3) = {±1;±3 }.
Ư(6) = {±1;±2;±3;±6}.
Ư(11) = {±1;±11}
Ư(-1)={±1}.
Bài 104/97:Tìm x:
.a/ 15x=-75Þx=-75:15
Þx=-5
b/ 3|x|=18Þ½x½=18:3
Þ½x½=6Þx=±6
Bài 105/97:
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-1
|-13|
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
VI/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
- Trả lời 5 câu hỏi ở phần ôn tập chương 2 trang 98 SGK.
- BTVN:Hoàn thành các bài tập luyện tập vào vở bài tập.
VII/ PHỤ LỤC:
Phiếu học tập 1:
?1. Viết các số 6 và -6 thành tích của các số nguyên
?2. Cho hai số tự nhiên a và b với b0. Khi nào thì a chia hết cho b?
?1. 6 = 2.3; 6 = -2.(-3); 6 = 1.6; 6 = -1.(-6)
-6 = -2.3; -6 = 2.(-3); -6 = 1.(-6); 6 = -1.(-6)
TL: khi có 1 số q để a = bq
1đ.4
1đ.4
2
Phiếu học tập 2:
Bài 104/97:Tìm x:
.a/ 15x = -75
a/ 15x = -75
Þx = -75:15
Þx = -5
b/ 3|x| = 18
Þ½x½ = 18:3
Þ½x½ = 6
Þ x = ±6
2,5
2,5
1
2
2
Phiếu học tập 2:
Bài 105/97:
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-1
|-13|
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
Ngµy so¹n: 27/01/2012
Ngày dạy: 01/02/2012
Tuần: 22
Tiết 66 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.- Mục tiêu :
Thông qua các câu hỏi ôn tập và giải các bài tập phần ôn tập chương GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương học sinh cần :
-Nắm vững số nguyên các phép tính cộng , trừ , nhân , qui tắc chuyển vế , qui tắc dấu ngoặc
-Rèn kỷ năng áp dụng các tính chất của các phép tính , các qui tắc thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân số nguyên .
-Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức .
II.- Chuẩn bị :
GV :Sách Giáo khoa , máy chiếu, PHT
HS : PHT, SGK
III.- Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em
IV- Tiến trình bài giảng :
Giáo viên
Học sinh
Ghi B¶ng
- GV củng cố : Khi nói số nguyên a thì ta không thể xác định được a là số nguyên âm hay số nguyên dương
- Không phải –a là số âm
Hoạt động nhóm
- Học sinh thực hiện
+ Bài tập 107 / 98 :
a)
a -b 0 b -a
b) | b| | a|
| -b| | -a|
a 0 b
c) a 0
b = | -b | = | b | > 0 và b < 0
- Nhắc lại thứ tự trong tập hợp các số nguyên
- Nhắc lại qui tắc cộng và qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , hai số nguyên khác dấu
- Aùp dụng qui tắc b
File đính kèm:
- So hoc 6 HKII da sua.doc