Giáo án Toán 6 Tuần 22 - Vũ Trọng Triều

- Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững 4 tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các tính chất vào tính toán.

- Giáo dục tính cần cù, nhanh nhạy trong tính toán.

 

doc8 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 22 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :22 Tiết : 64 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững 4 tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. - Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt các tính chất vào tính toán. - Giáo dục tính cần cù, nhanh nhạy trong tính toán. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi, phấn màu. - HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút) - H: Viết công thức tổng quát các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên ? - HS lên bảng viết. - GV nhận xét và ghi điểm. - GV lưu lại ở góc bảng Tính chất. +) Giao hoán: a.b = b .a +) Kết hợp: (a.b) . c = a.(b.c) +) Nhân với 1: a.1 = 1.a = a a.(-1) = (-1).a = - a +) Phân phối: a (b + c) = a.b + a.c a.(b-c) = a.b - a.c Hoạt động 2 : Bài tập. (37 phút) - GV cho HS làm bài 96. - GV : áp dụng tính chất phân phối để làm. - 2HS lên bảng thực hiện, HS ở dưới cùng làm vào vở. - GV uốn nắn để đi đến kết quả. - GV cho HS làm bài 97. - H: Không cần tính kết quả có so sánh được không ? Vì sao ? - HS . . . trong tích lẻ lần số âm à KQ : số dương. Trong tích lẻ lần số âm à KQ cho ta một số âm. - HS đứng tại chỗ trả lời kết quả. - GV cho HS làm bài 98. - H: Tính giá trị của biểu thức? với a = 8 ? Ta làm như thế nào ? - HS . . . ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính. - GV cho 2HS lên bảng thực hiện nhanh. - HS ở dưới cùng làm và nhận xét, bổ sung. - GV uốn nắn để đi đến kết quả. - GV cho HS thảo luận nhóm bài 99 và 100. - GV: Dựa vào tính chất, điền vào ô trống số thích hợp để được kết quả đúng ? - Với bài 100. Ta dùng phương pháp loại trừ. - H: Với n = -3, có nhận xét gì về số n2 ? - H: Vậy tích m.n2 là một số như thế nào? - Các nhóm hoạt động, Tiếp đó đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm ở dưới nhận xét, bổ sung. - GV uốn nắn để đi đến kết quả. - GV tổng kết bài học. Bài 96 (SGK/95). Tính: a) 237. (-26) + 26. 137 = - 26(237 - 137) = -26 . 100 = - 2600 b) 63.(-25) + 25 .(-23) = - 25 (63+23) = -25 . 86 = - 2150 Bài 97 (SGK/95). So sánh với 0 (-16) . 1258.(-8).(-4).(-3)>0 Vì tích chẵn lần số âm. 13.(-24)(-15)(-8).4 < 0 Bài 98 (SGK/96).Tính giá trị của biểu thức: a) (-125)(-13)(-a) với a = 8 => (-125)(-13)(-8) = {(-125).(-8)}(-13) = 1000.(-13) = - 13000 b) (-1)(-2)(-3)(-4)(-5) .b với b = 20 => (-1)(-2)(-3)(-4)(-5) .20 = -24 . 100 = - 2400 Bài 99 (SGK/96) Áp dụng tính chất a(b-c) = ab - ac Điền số thích hợp vào ô trống: a) -7 .(-13) + 8.(-13) = (-7+8).(-13) = -13 b) (-5).(-4 - -14) = (-5).(-4) - (-5)(-14) = -50 Bài 100 (SGK/96). Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong bốn đáp số A; B; C; D dưới đây? A: - 18; B: 18; C: - 36; D: 36 Giải: Ta có: 2.(-3)2 = 2.9 = 18 Vậy đáp án B đúng. Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Về làm bài tập từ bài 121 đến bài 124(SBT/84). - Đọc trước bài Bội và ước của 1 số nguyên ? Ôn tập bội và ước của 1 số tự nhiên. - Yêu cầu kẻ vào bảng phụ 105(SGK/97) Tuần :22 Tiết : 65 §13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm bội và ước của 1 số nguyên, khái niệm chia hết cho và tính chất có liên quan đến khái niệm chia hết cho. - Biết tìm bội và ước của một số nguyên. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 105(SGK/97). - HS : Xem trước bài mới ở nhà, SGK. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút) - H:Viết các số 6 và -6 thành tích 2 số nguyên ? - GV nhận xét và ghi điểm. 6 = 2.3 = (-2).(-3) = 6.1 = (-6)(-1) -6 = -2 .3 = +2. (-3) = 6.(-1) =(-6).1 Hoạt động 2 : 1.Bội và ước của 1 số nguyên. (15 phút) -Từ phần KTBC giáo viên cho HS trả lời ?2. - GV rút ra định nghĩa. - GV cho HS đưa ra ví dụ. - GV cho HS làm ?3. - GV cho HS trả lời câu hỏi : Số 0 có là bội của mọi số không? Số 0 có là ước của mọi số không? Số nào là ước của mọi số? Khi nào c là ước chung của a, b? - Từ đó GV cho HS rút ra chú ý như SGK. a, b Z; b 0. Nếu có q sao cho a=b.q thì ta nói a chia hết cho b hay a là bội của b và b là ước của a. Ví dụ 1: -9 là bội của 3. vì -9 = 3.(-3) -2 là ước của 6 vì 6 = -2.-3 ?3: Tìm 2 bội và 2 ước của 6. Chú ý: (SGK/96) Ư(8) = {1; -1; 2; -2; 4; -4; 8; -8} Hoạt động 3 : 2.Tính chất. (10 phút) - GV trình bày tính chất như SGK. - GV cho ví dụ. - HS quan sát và vận dụng. - GV cho HS làm ?4. - 2HS lên bảng làm 2 ý, HS ở dưới cùng làm và nhận xét. - GV uốn nắn để đi đến kết quả. +) a b và b c => a c +) a b => a.m b (m Z) +) và (a - b) c Ví dụ 3: - 16 8; 8 4 => - 16 4 - 3 3 nên 2. -3 3 (-2 . -3) 3 12 4; (-8) 4 => [12 + (-8)] 4 (12 - (-8)) 4 ?4 . Tìm ba bội của -5 Tìm các ước của -10 Giải: Ba bội của -5 là : 0; -5; 5. Ư(-10) = {1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -10} Hoạt động 4 : Củng cố. (10 phút) - GV cho HS làm bài 102. - H: Tìm ước của các số -3; 6; 11 và -1? - 4HS lên bảng thực hiện 4 ý. - HS ở dưới cùng thực hiện vào vở và nhận xét. - GV uốn nắn và chốt lại kết quả. - GV cho HS thảo luận nhóm điền vào bảng ở bài 105. - Đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng. - GV nhận xét và chốt lại. - GV tổng kết bài học. Bài 102 (SGK /97). Ư(-3) = {-3; -1; 1; 3} Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} Ư(11) = {-11; -1; 1; 11} Ư(-1) = {-1; 1} Bài 102 (SGK/97). Điền vào ô trống cho đúng: a 42 -25 2 -26 0 9 b -3 -5 2 13 7 -1 a:b -14 5 1 -2 0 -9 Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) Về học bài, làm bài tập 101; 102; 104; 106 (SGK/97). Bài 104(SGK/97) Cho A = {2; 3; 4; 5; 6} ; B = {21; 22; 23} Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng a + b với a A; b B. 2 + 21; 2 + 22; 2 + 23; 3 + 21; 3 + 22…. có thể lập được 5. 3 = 15 tổng.Trong đó có bảng tổng chia hết cho 2 là 24; 26; 26; 28; 26; 24 Tuần : 22 Tiết : * LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS củng cố lại kiến thức về bội và ước của một số nguyên. - Rèn luyện kĩ năng tìm bội và ước của một số nguyên vào một số bài tập cụ thể. - Giáo dục tính cần cù, cẩn thận trong khi thực hành. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, Máy tính bỏ túi, bảng phụ bài 154 - SBT. - HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập, Máy tính bỏ túi. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút) - H: Thế nào là bội và ước của một số nguyên ? Tìm năm bội của 2 và -2. - HS lên bảng trả lời và làm bài tập. - GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2 : Làm bài tập. (32 phút) - GV cho HS làm bài 151 SBT. - H: Muốn tìm ước của một số ta làm như thế nào? - HS . . . ta lấy số đó chia lần lượt cho các số từ 1 cho đến chính nó. (lấy cả số đối) - HS1 làm 2 ý đầu, HS2 làm 3 ý còn lại. - GV uốn nắn và chốt lại kết quả. - GV cho HS làm bài 153 SBT. - GV : Tìm x tương tự như phần số tự nhiên. - H: |x| = 8 thì x phải nhận những giá trị nào? - HS . . . 8 hoặc - 8. - 2HS lên bảng thực hiện 2 ý. - HS ở dưới cùng làm và nhận xét. - GV uốn nắn và chốt lại kết quả. - GV treo bảng phụ bài 154. - HS hoạt động nhóm. - GV đi uốn nắn các nhóm. - Đại diện các nhóm lên bảng điền số. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét. - GV uốn nắn và chốt lại kết quả. - GV cho HS làm bài 157 SBT. - GV : Trong một tích nhiều thừa số chia cho 1 số, nếu một trong các thừa số đó có một thừa số chia hết cho số đó, thì ta lấy kết quả nhân cho các thừa số còn lại. - H: Ở câu a) ta thực hiện như thế nào? - HS: ta lấy 5 : 5 được kết quả nhân với -23. - GV : Tương tự với câu b). - HS lên bảng thực hiện. - HS ở dưới cùng làm, nhận xét. - GV uốn nắn và chốt lại kết quả. Bài 151 (SBT/73) Tìm tất cả các ước của: -2; 4; 13; 15; 1. Ư(-2) = {± 1; ± 2} Ư(4) = {± 1; ± 2; ± 4} Ư(13) = {± 1; ± 13} Ư(15) = {± 1; ± 3; ± 5; ± 15} Ư(1) = {± 1} Bài 153 (SBT/73) Tìm x ÎZ, biết : a) 12.x = - 36 x = -36 : 12 x = - 3 b) 2. |x| = 16 |x| = 8 => x = 8 hoặc x = -8 Bài 154 (SBT/73) Điền vào ô trống a 36 -16 3 0 -8 b -12 -4 -3 5 1 a:b -3 4 -1 0 -8 Bài 157 (SBT/74) Tính giá trị của biểu thức. a) [(-23) . 5] : 5 = -23. (5 : 5) = -23 b) [32 . (-7)] : 32 = -7. (32 : 32) = - 7 Hoạt động 3 : Củng cố, Hướng dẫn học ở nhà. (6 phút) - H: Nêu lại cách tìm bội và ước của một số nguyên? - HS đứng tại chỗ lần lượt phát biểu. - GV chốt lại. - GV cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” (SBT /74; 75). - Về nhà xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các câu hỏi ôn tập trang 98 - SGK. - Ôn lại nội dung chương I, tiết sau ôn tập chương I. Tuần : 22 Tiết :17 §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU – Kiến thức : + Công nhận mỗi góc có một số đo xác định . Số đo của góc bẹt là 1800 . + Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọc, góc tù . – Kỹ năng : + Biết đo góc bằng thước đo góc . + Biết so sánh hai góc . – Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác . II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, Giáo án, thước đo độ, bảng phụ hình 14, 15, 17 (SGK - 78, 79). - HS : SGK, thước đo độ, thước thẳng. - Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút) - HS1: Vẽ 1 góc và đặt tên chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc ? - HS2: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó ? Trên hình vẽ có mấy góc.Viết tên các góc đó. - GV nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: 1. Đo góc . (10 phút) - GV: Giới thiệu đặc điểm, công dụng của thước đo góc và hướng dẫn cách sử dụng thước để đo một góc cụ thể. - Giới thiệu cách đọc, cách ký hiệu số đo góc. - HS trình bày lại cách đo góc và áp dụng vào BT ?1 => Rút ra nhận xét như sgk tr 77. - GV giới thiệu chú ý sgk. Cách đo (sgk : tr 76). Nhận xét: - Mỗi góc có một số đo. - Số đo của góc bẹt là 1800. - Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800. * Chú ý : sgk/77. Hoạt động 3: 2. So sánh hai góc. (15 phút) - GV treo bảng phụ hình 14, 15 SGK. - Yêu cầu HS đo các góc ở H.14, 15 sgk => Nêu cách so sánh hai góc. Lưu ý HS dạng ký hiệu khi so sánh hai góc . - H: Vì sao ở H.15 sgk > ? - HS làm ?2. - GV vẽ hình , HS quan sát và trả lời câu hỏi. - H: và coù baèng nhau khoâng ? - Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng . VD: So sánh các góc ở H.14,15sgk ta có các ký hiệu : = . > hay < . ?2 . Hoaït ñoäng 4: 3. Goùc vuoâng, goùc nhoïn, goùc tuø. (8 phuùt) - GV treo bảng phụ hình 17. - HS đọc sgk, quan sát H.17 và nêu số đo góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Góc có số đo bằng 900 là góc vuông. Ký hiệu: 1v. - Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn. - Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt là góc tù. Hoạt động 5 : Củng cố. (4 phút) - Vẽ hình và yêu cầu HS đo các góc trong hình. So sánh các góc đó. - HS lên bảng thực hiện. - HS ở dưới cùng quan sát. - GV uốn nắn và chốt lại. A B C Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - HS nắm vững cách đo góc. - Phân biệt được góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt. - Làm BT 12 →17 (SGK/79; 80) Năm Căn, ngày 16 tháng 01 năm 2010 TỔ TRƯỞNG Mai Thị Đài

File đính kèm:

  • docTUAN 22.DOC
Giáo án liên quan