Giáo án Toán 6 - Tuần 29, tiết 84

I/ Mục tiêu :

1/ Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân phân số

- Vận dụng quy tắc nhân phân số

2/ Kỹ năng: Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết

3Thái độ: Có ý thức học tập.

II/ Chuẩn bị :

· GV: Giáo án

· HS : bảng con

III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, .

IV/ Tiến trình bài dạy :

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 29, tiết 84, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 : Tiết 84 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân phân số - Vận dụng quy tắc nhân phân số 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng nhân phân số và rút gọn phân số khi cần thiết 3Thái độ: Có ý thức học tập. II/ Chuẩn bị : GV: Giáo án HS : bảng con III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, …. IV/ Tiến trình bài dạy : Hoạt đọâng của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc trừ phân số, viết dạng tổng quát. Làm bài tập 68 b, c/ 35 Giáo viên cho học sinh nhận xét bài trên bảng. Giao viên sửa chữa sai sót. * Hoạt động 2 : Quy tắc Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em nào phát biểu quy tắc nhân phân số. Ví dụ : Tính Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 GV : Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số có tử là mẫu là các số nguyên. Cho học sinh làm ví dụ : Vd : Cho học sinh làm ?2. * Hoạt động 3 : Nhận xét Qua ví dụ trên : Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu * Hoạt động 4 : Củng cố Bài 69/36. Giáo viên cho học sinh cả lớp làm vào bảng con, 2 học sinh lên bảng làm. Cho nhận xét và sửa chữa sai sót. b) = c) = HS phát biểu HS làm ?1 Cả lớp làm ?2. Hai học sinh lên bảng làm ?2 a) b) Học sinh làm ?4 a) (-2) . = b).(-3)= c) Bài 69/36. a) b) c) d) V.Dặn dò : - Học thuộc quy tắc, công thức nhân phân số. - Làm bài tập 71, 72/37. Tuần 29 : Tiết 85 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lý, nhất là khi nhân nhiều phân số. 3/ Thái độ: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. II/ Chuẩn bị : GV : Giáo án, bảng phụ. HS : Bảng con, bút viết bảng. Ôn lại các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, …. IV/ Tiến trình bài dạy : Hoạt đọâng của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Sửa bài tập 71/37. Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát. GV : Phép nhân phân số cũng có các tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. * Hoạt động 2 : Các tính chất GV : Trong tập hợp các số nguyên, tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên được áp dụng trong những bài toán nào? Đối với phân số các tính chất cơ bản của phép nhân phân số cũng được vận dụng như vậy. * Hoạt động 3 : Áp dụng Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ trong SGK/38. Cho học sinh làm ?2 A = Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm, yêu cầu có giải thích. B = * Hoạt động 4 : Luyện tập - Củng cố Giáo viên đưa bảng phụ ghi bài 73/38, yêu cầu học sinh chọn câu đúng. Giáo viên đưa bảng phụ, ghi bài 75/39, yêu cầu học sinh điền vào ô trống. Bài 75/39. Giáo viên cho học sinh làm phiếu học tập theo nhóm. Lưu ý học sinh áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính cho nhanh. Giáo viên cho học sinh nhận xét và đánh giá. Học sinh làm bài tập 71/37. HS phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. Tổng quát : * a . b = b . a * (a . b) . c = a . (b . c) * a. 1 = 1 . a = a * a . (b + c) = a . b + a . c HS : Các dạng toán như : - Nhân nhiều số. - Tính nhanh, tính hợp lí. Học sinh đọc to VD trước lớp. Các học sinh khác tự nghiên cứu ví dụ SGK. Học sinh làm bài ?2 Câu đúng là câu thứ 2. Tích của hai phân số bất kỳ là một phân số có tử là tích của hai tử và mẫu là tích của hai mẫu. HS làm phép nhân phân số vào nháp, rút gọn nếu có thể. V/Dặn dò : - Học các tính chất. - Làm bài tập 76b, c ; 77/39 Tuần 29 : Tiết 86 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số, các t/c cơ bản của phép nhân phân số. 2/ Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiên thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. 3/ Thái độ: II/ Chuẩn bị : GV: Giáo án, bảng phụ. HS : Bảng con, bút viết bảng. III/ Phương pháp: Vấn đáp, Thực hành, luyện tập, …. IV/ Tiến trình bài dạy : Hoạt đọâng của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Sửa bài tập về nhà B = C = GV hỏi ở câu B còn cách giải nào khác không? Tại sao em lại chọn cách 1 ? Em hãy nêu cách giải câu C. * Hoạt động 2 : Luyện tập Làm bài 77 a, e/ 39 a/ A = a. e/ C = GV: Ở bài trên em còn cách giải nào khác ? Tại sao em lại chọn cách trên GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 79/40 +Bài tập 83 SGK/40 Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đường đi: A C B AB = AC + BC Aùp dụng công thức: S = v . t -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lên bảng làm bài tập B= B= B= C= C= C= C= 0 HS: Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính. Vì cách giải đó nhanh hơn. Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0. Nên C có giá trị bằng 0 Gọi một học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. GV cho học sinh nhận xét, sửa chữa các sai sót -HS làm bài tập: Thời gian Việt đi từ A đến C là: 7h30/ - 6h50/ =40/ = h Quãng đường AC là: S = v . t = 15 . = 10 (km) Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30/ - 7h10/ =20/ = h Quãng đường AC là: S = v . t = 12 . = 4 (km) Quãng đường AB là: AB = AC + BC = 10 + 4 = 14 (km) -HS nhận xét bài làm của bạn. V/Dặn dò : - Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính. - Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lý nhất. - Làm bài tập 80,81, 82/ 40,41 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docTUAN 29.DOC
Giáo án liên quan