I . MỤC TIÊU:
- HS hiểu các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Có kĩ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Xem bài trước, làm bài tập về nhà.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở tiểu học?
? Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?
? Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào?
2. Bài mới:
45 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 30 đến tuần 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30: Ngày dạy: / /2013
Tiết 89:
§13. HỖN SỐ- SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM.
I . MỤC TIÊU:
- HS hiểu các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Có kĩ năng viết phân số ( có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1 ) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Xem bài trước, làm bài tập về nhà.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Hãy cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở tiểu học?
? Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?
? Ngược lại, muốn viết một hỗn số dưới dạng phân số ta làm như thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hỗn số ( 8 phút)
GV hướng dẫn cách viết phân số dưới dạng hỗn số.
GV hướng dẫn cách đọc.
? Chỉ rõ phần nguyên, phần phân số của phân số ?
? Làm ?1
- Khi nào thì viết được phân số dương dưới dạng hỗn số ?
GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số.
? HS làm ?2
GV giới thiệu các số -2; -4 là các số đối của hỗn số 2; 4.
? Viết các hỗn số sau dưới dạng hỗn số: -2; -4?
HS thực hiện phép chia và viết.
HS thực hiện theo yêu cầu
?1: ;
Khi phân số đó lớn hơn 1 hay phân số đó có tử lớn hơn mẫu
?2: Kết quả:
Kết quả:
1- Hỗn số:
Phần phân số
Phần nguyên
* Chú ý: SGK( T 45)
* Ví dụ:
-1
Hoạt động 2: Số thập phân ( 8 phút)
? Viết các phân số: thành các phân số mà mẫu là lũy thừa của 10?
? Thế nào là các phân số thập phân?
? Viết các phân số trên dưới dạng phân số thập phân?
? Nêu nhận xét về thành phần của số thập phân?
? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của số thập phân?
? HS làm ?3; ?4?
- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu định nghĩa.
?3: Kết quả:
0,27; -0,013; 0,00261.
?4: Kết quả:
2- Số thập phân:
* Ví dụ: các phân số:
là các phân số thập phân.
* ĐN: SGK ( T45)
Số thập phân gồm 2 phần:
- Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy.
- Phần thập phân viết bên phải dấu phảy.
- Số chữ số của phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
Hoạt động 3: Phần trăm ( 7 phút)
GV: Những phân số có mẫu là 100 có thể viết dưới dạng phần trăm, Kí hiệu: % thay cho mẫu.
? HS làm ?5
? 5: Kết quả:
603%; 34%
3- Phần trăm:
* Ví dụ:
3: Củng cố, Luyện tập ( 15 phút)
Bài tập 94 /SGK:
;
Bài 95/SGK:
5 ; 6; -1
4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học bài và làm các bài tập 98; 99 /SGK;
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 90 : Ngày dạy: / /2013
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết cách tính nhanh khi cộng (Hoặc nhân) hai hỗn số.
- Củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, rèn kĩ năng tính nhanh, tính hợp lí
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm.
III- Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập ( 7 phút)
? Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài tập?
? HS nhận xét bài làm?
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
1 HS lên bảng chữa bài tập
- Phân số thập phân, phần trăm.
I- Chữa bài tập:
Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân, phần trăm:
Hoạt động 2: Luyện tập ( 30 phút)
? Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
? Có cách nào nhanh hơn không?
? Yêu cầu học sinh giải bài tập 100?
GV nhận xét.
? Yêu cầu học sinh giải bài tập 104?
GV nhận xét.
? Yêu cầu học sinh giải bài tập 105?
GV nhận xét.
* GV chốt lại cách giải từng dạng toán
HS nêu cách làm.
HS nêu cách khác.
HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải.
HS trình bày bài giải
II- Luyện tập:
* Dạng 1: Cộng hai hỗn số:
Bài tập 99(T47 -SGK):
Bạn Cường làm:
3
* Cách khác:
3
* Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức:
Bài tập 100( T47-SGK):
A =8
A = 3
B=
*Dạng 3: Viết các phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại:
Bài 104 SGK/47.
Bài 105 SGK/47
7% = 0,07;
45%=0,45
216%=2,16
3: Hướng dẫn về nhà( 1 phút)
- Ôn lại các dạng bài tập vừa làm
- BTVN: 111; 112; 113 ( SGK- T22)
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 91: Ngày dạy: / /2013
LUYỆN TẬP
CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
I- Mục tiêu:
- Thông qua tiết luyện tập học sinh được rèn kĩ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân.
- HS luôn tìm được các cách khác nhau để tính tổng( Hiệu) hai hỗn số.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất, các qui tắc để tính giá trị của biểu thức.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng nhóm.
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập các phép tính về phân số ( 33 phút)
? HS lên bảng làm?
? Để giải bài tập trên ta đã áp dụng những kiến thức nào?
? Yêu cầu học sinh lần lượt lên bảng làm ?
? Để giải bài tập trên ta đã áp dụng những kiến thức nào ?
? Nêu yêu cầu của bài tập trên?
? Áp dụng qui tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức A ?
? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 110?
? Đại diện nhóm trình bày bài, GV chữa?
1HS lên bảng làm
Phép cộng, trừ phân số.
4 HS lên bảng làm 4 câu.
- Qui đồng mẫu số các phân số
- Các phép tính cộng, trừ phân số.
HS thực hiện
HS hoạt động nhóm bài 110
Bài tập 106( T48 - SGK)
=
Bài tập 107( T48 - SGK)
Tính:
a/
b/
c/
= -1
d/
Bài tập 110( T48 - SGK
A = 11
A = =
C =
=
=
Hoạt động 2: Dạng toán tìm x ( 10 phút)
? HS nêu cách làm?
? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
1 HS lên bảng làm
Các phép tính về phân số
Bài tập 114 ( T22- SBT)
Tìm x biết:
0,5x -
x =
3. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
- Ôn các phép tính về phân số
- BTVN: 111 ( T49 - SGK); 116 ( T 23 - SBT).
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 31: Ngày dạy: / /2013
Tiết 92:
LUYỆN TẬP
Các phép tính về phân số và số thập phân với sự trợ giúp của máy tính CASIO
hoặc máy tính năng tương đương.
I- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Rèn kĩ năng vận dụng linh hoạt các kết quả đã có và các tính chất của các phép
toán để tìm kết quả mà không cần tính.
- HS biết quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về phân số và số thập phân.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, máy tính.
- HS: Làm bài tập đầy đủ, máy tính
III- Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra - chữa bài tập ( 7 phút )
? Định nghĩa 2 số nghịch đảo?
Chữa bài tập 111/SGK?
? Nhận xét bài làm, nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài?
1 HS lên bảng trả lời và chữa bài tập.
Áp dung định nghĩa 2 số nghịch đảo.
I- chữa bài tập:
Bài 111/SGK- 49:
Số nghịch đảo của là .
Số nghịch đảo của 6
Số nghịch đảo của
Số nghịch đảo của 0,31 Hay là
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35 phút)
? HS đọc đề bài 112/SGK- T49?
? HS hoạt động nhóm ?
? Đại diện nhóm trình bày và giải thích cách làm?
? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài?
? HS đọc đề bài 114/SGK-50?
? Các số trong biểu thức gồm những loại số nào?
?Nêu hướng giải bài toán?
GV: Chốt lại cách làm:
- Xác định thứ tự thực hiện phép tính.
- Rút gọn phân số về tối giản trước khi thực hiện cộng, trừ phân số.
HS hoạt động nhóm điền kết quả.
2840,25
175,264
3511,39
2819,1
Yêu cầu 3 HS lên bảng điền kết quả và giải thích.
HS đọc đề bài 114/SGK-50
Các số trong biểu thức gồm những loại số: Số thập phân, phân số, hỗn số.
Đổi các số thập phân, hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.
II- Luyện tập:
Bài 112/SGK- 49:
Bài 113/SGK-T50:
(3,1.47).39 = 5862,3
(15,6.5,2).7,02= 569,4624
5682,3 : (3,1 .4,7) = 39.
Bài 114/SGK- 50:
(3,2).
=
=
=
3: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- GV: Chốt lại các kiến thức đã sử dụng trong bài.
- Học bài và làm các bài tập phần ôn tập chương
- Ôn lại các kiến thức trong chương.
- Tiết sau kiểm tra 45'
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 93: Ngày kiểm tra: / /2013
KIỂM TRA CHƯƠNG III
MÔN: SỐ HỌC 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT
TIẾT PPCT: 93
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III – SỐ HỌC 6:
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số.
-Biết các khái niệm phân số.
-Biết khái niệm phân số bằng nhau.
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong tính toán với phân số.
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ %
4
2,0
2
1,0
4
3,0 điểm = 30 %
Các phép tính về phân số
-Làm đúng các phép tính với phân số trong trường hợp đơn giản.
-Viết được phân số đối và phân số nghịch đảo.
Biết vận dụng các tính chất phép cộng và phép nhân để tính toán.
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ %
4
3,0
2
2,0
8
5,0 điểm = 50 %
Hỗn số, Só thập phân, phân số.
Viết một phân số dưới dạng hổn số và phân số phần trăm.
Làm đúng dãy các phép tính với phân số và số thập phân.
Số câu:
Số điểm Tỉ lệ %
2
1,0
1
1,0
1
2,0 điểm = 20 %
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
3
1,5
13%
4
5,0
50%
3
2,5
25%
1
1,0
10
13
10,0
100%
II. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II – SỐ HỌC 6:
Bài 1: (3 điểm)
a) Trong các cách viết sau đây, cách viết nào là phân số: ; ;
b) Điền số thích hợp vào ô vuông ; ;
c) Viết các số thời gian sau đây với đơn vị là giờ (chú ý rút gọn nếu có thể) : 30 phút; 45 phút.
Bài 2: (1 điểm)
a) Tìm số đối của
b) Tìm số nghịch đảo của:
Bài 3: (1 điểm) Viết các phân số sau dưới dạng hổn số, phân số và dùng ký hiệu %: ;
Bài 4: Thực hiện các phép tính: (2,0 điểm)
a) ;
b) ;
Bài 5: Tính giá trị các biểu thức sau: (3 điểm)
;
;
;
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA 45 PHÚT – SỐ HỌC 6
Bài
Câu
Lời giải
Điểm số
1
(3 điểm)
a
là phân số
không phải là phân số
0,5
0,5
b
0,5
0,5
c
30 phút =giờ =giờ
45 phút =giờ =giờ
0,5
0,5
2
(1 điểm)
a
Số đối của là
0,5
b
Số nghịch đảo của là
0,5
3
(1 diểm)
Viết dưới dạng hổn số:
Viết số thập phân và dùng ký hiệu %:
Viết dưới dạng hổn số:
Viết số thập phân và dùng ký hiệu %:
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(2 điểm)
a
0,5
0,25
0,25
b
0,5
0,25
0,25
5
(3 điểm)
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Tiết 94: Ngày dạy: / /2013
§14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
I- Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Rèn kĩ năng và vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Có ý thức áp dụng qui tắc này để làm một số bài tập thực tiễn.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: Máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
? Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20 . ?
:5
.4
.4
:5
20
Từ cách làm trên hãy điền từ thích hợp vào chỗ (.....)
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể :
- Nhân số này với .....rồi lấy kết quả.....
- Chia số này cho.......rồi lấy kết quả.......
HS điền số thích hợp:
Dòng 1: 80; 16
Dòng 2: 4; 16
HS điền từ hoặc cụm từ thích hợp:
+ tử, chia cho mẫu.
+ Mẫu, nhân với tử.
Hoạt động 2: Tìm tòi kiến thức mới ( 10 phút)
? HS đọc và tóm tắt VD?
? Để tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng ta làm như thế nào?
? HS nêu cách tính?
? Tính số HS thích đá cầu?
? 2 HS lần lượt lên bảng làm ?1
? Nhận xét bài làm?
HS đọc , tóm tắt ví dụ.
Tính 2/3 của 45 HS
45. = 30 ( HS)
45.60% = 27
2 HS lần lượt lên bảng làm ?1
1- Ví dụ:
( SGK - 50)
Giải:
- Số HS lớp 6A thích đá bóng là:
45. = 30 ( HS)
- Số HS lớp 6A thích đá cầu là:
45.60% = 27 ( HS)
- Số HS lớp 6A thích chơi bóng bàn là:
45. = 10 (HS)
- Số HS lớp 6A thích chơi bóng chuyền là:
45. = 12 (HS)
Hoạt động 3: Qui tắc ( 10 phút)
? Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước, ta làm như thế nào?
? Tìm của b ta làm như thế nào?
? Chỉ rõ phân số và số b cho trước trong ví dụ trên?
? Tìm của 24?
? Chỉ rõ đâu là ; b
GV chốt lại: của b chính là . b, chữ " của" đóng vai trò như phép toán nhân.
? HS làm ?2.
? Chỉ rõ số nào là ; b?
? Yêu cầu 3 hS lên bảng tính?
Lấy số đó nhân phân số
HS nêu qui tắc.
. 24 = 15
?2:
a/
b/ ; b=96
c/ = 0,25 = ; b = 1.
Kết quả:
a/ 57 (cm)
b/ 60 ( tấn)
c/ ( giờ)
2- Qui tắc: ( SGK - 51)
Tìm của b ta tính:
b . ( m, n N; n 0)
* Ví dụ: Tìm của 24?
Ta tính: 24. = 15
Vậy của 24 bằng 15.
3. Củng cố - Luyện tập ( 12 phút)
- Làm bài tập 115/SGK- 51:
a/ của 8,7 là: 8,7.= 5,8
b/ của là: .=
c/ 2 của 6 là: 6. 2=
4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- Học bài và làm các bài tập 116 đến 120/SGK
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 32
Tiết 95: Ngày dạy: / /2013
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- HS được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Rèn kĩ năng vận dụng thành thạo, linh hoạtđẻ tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Làm bài tập đầy đủ.
III- Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
? Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ?Chữa bài tập 118/SGK?
a/ Số viên bi Dũng được Tuấn cho là:
21. = 9 ( viên )
b/ Số viên bi Tuấn còn lại là:
21 - 9 = 12 ( viên)
GV: Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập ( 26 phút)
? HS đọc và tóm tắt bài 121/ SGK- 52?
? HS nêu cách làm?
? Để biết xem xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu km ta làm như thế nào?
? Tính quãng đường xe lửa
đã đi được?
? HS đọc và tóm tắt bài toán 122 SGK/52?
? HS xác định dạng toán?
? HS nêu cách tính?
? Tính khối lượng hành?
? Xác định phân số và số cho trước?
HS đọc và tóm tắt bài toán.
Lấy cả quãng đường trừ đi quãng đường xe đã đi được.
HS lên bảng trình bày bài.
Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Phân số: 5%
Số cho trước: 2 kg.
3 HS lần lượt lên bảng trình bày bài.
Bài 121/SGK- 52:
- Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đi được quãng đường là:
102. = 61,2 ( km)
- Xe lửa còn cách Hải Phong là:
102 - 61,2 = 40,8 ( km)
Bài 122/SGK- 52:
- Khối lượng hành cần dùng là:
2. = 0,1 ( kg)
- Khối lượng đường là:
2. = 0,002 ( kg)
- Khối lượng muối là:
2. = 0,15 ( kg)
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi ( 8 phút)
GV: Giới thiệu ví dụ:
Một quyển sách giá 8000 đ Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá 15%.
GV: Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm với các yêu cầu:
- Nghiên cứu sử dụng máy tính với VD trên.
- Áp dụng để kiểm tra giá mới của mặt hàng trong bài 123/SGK.
? Hãy sửa lại các mặt hàng A, D giúp chị bán hàng ?
HS thảo luận nhóm sử dụng máy tính bỏ túi làm VD
Kết quả: 6800
Vậy giá mới của quyển sách là 6800 đ
Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới.
A. 31 500 đ
D. 405 000 đ.
3. Củng cố : ( 3 phút )
- GV chốt lại các kiến thức đã sử dụng trong bài.
4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- BTVN: 125/SGK; 125 đến 127/SBT.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 96: Ngày dạy: / /2013
LUYỆN TẬP.
I- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Rèn kĩ năng vận dụng qui tắc trên vào làm bài tập
- Rèn kĩ năng lập luận chặt chẽ, lô gíc.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Làm các bài tập về nhà.
III- Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
? Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
Chữa bài tập 125/SGK?
- Số tiền lãi một tháng là:
1 000 000. 0,58 = 5800 ( đ)
- Sô tiền cả vốn lẫn lãi sau 12 tháng là:
1 000 000 + 12. 5800 = 1 069 600 ( đ)
GV: Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập ( 34 phút )
? HS đọc và tóm tắt đề toán ?
? HS nêu cách tính?
? HS lên bảng trình bày bài?
? HS đọc và tóm tắt đề bài 127/SBT?
? HS nêu cách tính?
GV: Lưu ý HS làm theo cách 2 sẽ đơn giản hơn.
? HS lên bảng trình bày ?
* Bài tập:( Hoạt động nhóm )
Có một tấm vải, lần thứ nhất lấy tấm vải, lần thứ 2 lấy tiếp phần còn lại.Phần vải còn lại sau cùng bằng mấy phần tấm vải?
? Đại diện nhóm trình bày bài ?
HS đọc và tóm tắt đề toán
Để tính số HS giỏi ta lấy số HS cả lớp trừ đi số HS trung bình và khá.
HS đọc và tóm tắt đề bài 127/SBT
Cách 1: - Tính số thóc thu hoạch ở 3 thửa đầu.
- Tính số thóc thu hoạch ở thửa thứ 4
Cách 2: - Tính phân số chỉ số thóc thu ở thửa thứ 4.
- Tính số thóc thu hoạch ở thửa thứ 4.
HS hoạt động nhóm
Phần vải còn lại sau lần lấy thứ nhất là:
( tấm vải )
Phần vải lấy tiếp lần thứ 2 là:
( tấm vải )
Phần vải còn lại sau cùng là:
( tấm vải )
Bài 126/SBT:
- Số học sinh trung bình là:
45. = 21 ( HS)
- Số học sinh khá là:
( 45 - 21 ). = 15 (HS)
- Số học sinh giỏi là:
45- ( 21 + 15 ) = 9 ( HS)
Bài 127/SBT
- Phân số chỉ số thóc thu được ở thửa thứ 4 là:
1- ( =
= 1 - ( =
( tổng số thóc)
- Số thóc thu ở thửa thứ 4 là:
1000. = 200 ( kg)
3. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- GV: Chốt lại các kiến thức đã sử dụng trong bài.
- Học bài và làm các bài tập còn lại trong SBT
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 97: Ngày dạy: / /2013
§15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐỐ.
I- Mục tiêu:
- HS biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Rèn kĩ năng vận dụng qui tắc trên vào tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Vận dụng qui tắc làm một số bài toán thực tiễn.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc trước bài mới.
III- Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút)
? Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm tòi phát hiện kiến thức mới ( 28 phút )
GV: Giới thiệu nội dung ví dụ.
? HS đọc tóm tắt đề bài?
GV: Hướng dẫn học sinh làm như SGK.
? HS tìm x?
GV: Để tìm một số biết
của nó bằng 27 ta chia 27 cho .
? Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào ?
? HS đọc qui tắc ?
? HS đọc ?1
? Chỉ rõ ; a ?
? HS đọc ?2
? 350 lít nước ứng với phân số nào?
? Tính dung tích bể ?
HS đọc tóm tắt đề bài
HS tìm x
HS nêu qui tăc SGK ( 54)
HS đọc qui tắc
?1:
a/ ; a = 14
b/
?2:
1 - ( dung tích bể )
350 : = 1000
( lít)
1- Ví dụ: (SGK - 53 )
Giải:
- Gọi số học sinh lớp 6A là x.
- Ta có: = 27
x = 27 : = = 45 ( Học sinh)
Vậy lớp 6A có 45 học sinh
2- Qui tắc: ( SGK - 54)
Muốn tìm một số biết của số đó bằng a. Ta tính:
a : ( m, n N* )
* Ví dụ: Tìm một số biết:
a/ của số đó bằng 14
Số đó là:
14 : = 14.= 49
b/ 3 của số đó bằng -
Số đó là:
-
Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập ( 12 phút )
? HS đọc đề bài 126?SGK - T54?
? 2 HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm?
? Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 127/SGK ?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS đọc đề bài 126?SGK - T54.
2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm
HS hoạt động nhóm bài 127/SGK.
a/ Số phải tìm là:
13,32 : =
= = 31,08
b/ 31,08 :
Bài 126/SGK- 54:
Tìm một số biết :
a/ của số đó bằng 7,2
Số đó là:
7,2 : = 7,2.= 10,8
b/ 1 của số đó bằng -5:
Số đó là:
-5 : 1 = - 5.= - 3,5
3. Hướng dẫn về nhà (1 phút )
- Nắm đước cách giải dạng toán tìm một số biết giá trị phân số của số đó .
- BTVN: Từ 128 đến 131/SGK.
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 33
Tiết 98: Ngày dạy: / /2013
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Rèn kĩ năng giải toán về tìm một só biết giá trị phân số của nó.
- Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Làm bài tập đầy đủ.
III- Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 7phút)
? Nêu qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó?
Chữa bài tập 131/ SGK?
Chiều dài mảnh vải là:
3,75. 75% = = 5(m)
? Nhận xét bài làm? Nêu các kiến thức đã sử dụng trong bài ?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập ( 35 phút )
? HS đọc đề bài 132/SGK- 55?
? 2 HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm?
? HS đọc tóm tắt đề bài 133/SGK - 55?
GV: 0,8 kg là lượng cùi dừa.
? Bài toán thuộc dạng toán nào?
? Tìm lượng cùi dừa ta làm như thế nào? Thuộc dạng toán nào?
? Tìm lượng đường ta làm như thế nào? Thuộc dạng toán nào?
? HS lên bảng giải?
? HS đọc và tóm tắt bài 135/SGK- 56?
? Nêu yêu cầu của bài toán?
? 560 sản phẩm ứng với mấy phàn kế hoạch?
? Tính số sản phẩm theo kế hoạch ?
? Nhận xét bài làm?
HS đọc đề bài 132/SGK- 55.
2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm.
HS đọc tóm tắt đề bài 133/SGK - 55
- Lượng thịt bằng lượng cùi dừa.
- Lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa.
- Có 0,8 kg thịt.
Tính:
- Lượng cùi dừa.
- Lượng đường.
- Tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.
- Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
HS đọc và tóm tắt bài 135/SGK- 56
- XN đã làm kế hoạch, còn 560 sản phẩm.
- Tính số sản phẩm theo kế hoạch?
Bài 132/SGK- 55:
Tìm x, biết:
a/ 2
x = -
x =
b/
x =
Bài 133/SGK- 55:
- Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là:
0,8 :
- Lượng đường cần dùng là:
1,2. 5% = = 0, 06 ( kg)
Bài 135/SGK- 56:
560 sản phẩm ứng với:
1 - = ( Kế hoạch)
Số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
560 : = = 1260 (sản phẩm)
Hoạt động 2: Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
- GV chốt lại cách giải 2 dạng toán, phân biệt sự khác nhau giữa 2 dạng toán để học sinh không mắc sai lầm.
- BTVN: 132 đế 135/SBT.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 99: Ngày dạy: / /2013
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Rèn kĩ năng vận kiến thức trên vào làm bài tập
- Rèn khả năng tư duy, lôgíc ch HS.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: Làm bài tập về nhà.
III- Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 7 phút)
? Nêu qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?
Chữa bài tập 130/SBT?
Tuổi của Mai cách đây 3 năm là:
6 : = 9 ( tuổi)
Tuổi của Mai hiện nay là:
9 + 3 = 12( tuổi )
? Nhận xét bài làm?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập ( 35 phút )
? HS đọc và tóm tắt bài toán 131/SBT?
? Nêu cách tính số trang sách?
? Ngày thứ 2 đọc mấy phần tổng số trang?
? HS lên bảng trình bày?
? HS đọc và tóm tắt bài 133/SBT?
? HS nêu cách tính?
? HS đọc và tóm tắt bài 134/SBT?
? HS nêu cáh tính?
GV: Hướng dẫn
? Số sách lúc đầu ở ngăn A bằng mấy phần tổng số sách?
? Số sách lúc sau ở ngăn A bằng mấy phần tổng số sách?
? HS hoạt động nhóm trình bày bài?
? Đại diện nhóm trình bày bài?
HS đọc và tóm tắt bài toán 131/SBT
Ta phải tính xem 90 trang sách ứng với mấy phần tổng số trang, rồi tính số trang sách.
HS hoạt động nhóm.
- Lúc đầu số sách ở ngăn A bằng tổng số sách, lúc sau bằng tổng số sách.
14 quyển ứng với:
( Số sách)
- Số sách ở cả 2 ngăn là:
14 : = 96 ( quyển )
- Số sách ở ngăn A là:
. 96 = 36 ( quyển )
- Số sách ở ngăn B là:
96 - 36 = 60 ( quyển )
Bài 131 /SBT:
- Ngày thứ 2 An đọc:
( số trang)
90 trang ứng với:
( số trang )
- Số trang của cuốn sách là:
90 : = 90.4 = 360
( trang)
Bài 133/SBT:
( 28 + 2 ) quả trứng ứng với :
1 - = ( số trứng )
- Số trứng mang đi bán là:
30 : = 30. = 54 ( quả )
Hoạt động 2: Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- GV chốt lại cách giải các dạng toán trong bài và các kiến thức đã sử dụng.
- BTVN: 128 đến 131/SBT.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 100: Ngày dạy: / /2013
§16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I- Mục tiêu:
- HS hiểu ý nghĩa và biết cách viết, tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ xích số.
- Rèn kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ xích số.
- Có thái độ cẩn thận khi tính toán và vận dụng các kiến thức trên vào làm bài tập.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Đọc trước bài mới.
III- Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
* Bài tập:
Một hình chữ nhật có chiều dài 4m, rộng 3m.Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài?
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
File đính kèm:
- TUẦN 30 ĐẾN TUẦN 37.doc