Giáo án Toán 7 - Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (3 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (3 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/09/2022
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số hữu tỉ.
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với
phép cộng của các số hữu tỉ trong tính toán (tính viết và tính nhẩm, tính nhanh một
cách hợp lí).
- Nhận biết được số nghịch đảo của một số hữu tỉ.
- Giải quyết những vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính về số hữu tỉ (các bài toán
liên quan đến chuyển động trong vật lí, trong đo đạc, tài chính, )
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua các thao tác viết các số hữu tỉ về cùng dạng phân số (hoặc cùng dạng
số thập phân), thực hiện phép tính, tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ, ... HS có cơ
hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện
học toán.
- Thông qua các thao tác tính giá trị biểu thức một cách hợp lí là cơ hội để HS hình
thành NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua các thao tác như: chuyển đổi ngôn ngữ từ phép nhân sang phép chia, đọc
hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, ... là cơ hội góp phần để HS hình thành NL giao
tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, một số hình ảnh, clip
giới thiệu về đèo và hầm Hải Vân.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS hình thành nhu cầu sử dụng các phép tính với số hữu tỉ trong các tình huống
thực tế.
- HS tìm hiểu được về thiên nhiên và đất nước, từ đó thấy được sự gần gũi của toán
học trong cuộc sống.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV trình chiếu, cho HS xem hình ảnh, clip giới thiệu về đèo và hầm Hải Vân:
(00s -57s)
Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông xuyên suốt Việt
Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại, người ta đã xây dựng hầm đường bộ xuyên đèo
Hải Vân.
Hầm Hải Vân có chiều dài là 6,28 km và bằng độ dài đèo Hải Vân.
Độ dài đèo Hải Vân là bao nhiêu ki – lô – mét?
+ GV gợi ý: “Độ dài đèo Hải Vân bằng bao nhiêu lần độ dài hầm Hải Vân? Để tính
độ dài đèo Hải Vân ta thực hiện phép tính gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS ra được phép tính: 6,28 :
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Ta thực hiện các phép tính giữa các số hữu tỉ trên như thế
nào? Các phép tính đó có gì khác với các phép tính với các phân số. Để hiểu rõ,
thực hiện tính chính xác và để biết các phép tính với số hữu tỉ có những tính chất gì
chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”. Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế
a) Mục tiêu:
- Hình thành được quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ.
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm phép cộng, phép trừ hai số hữu tỉ dựa trên phép
cộng, phép trừ hai phân số.
b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức cộng, trừ hai số hữu tỉ theo yêu cầu, dẫn dắt của
GV và hoàn thành phần HĐ1, Luyện tập 1 để hình thành và ghi nhớ quy tắc cộng
trừ hai số hữu tỉ.
c) Sản phẩm: HS củng cổ lại quy tắc cộng, trừ phân số và biết cách cộng trừ hai số
hữu tỉ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Cộng, trừ hai số hữu tỉ.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số Quy tắc chuyển vế
(cùng mẫu, khác mẫu). 1. Quy tắc cộng, trừ hai số
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi và hữu tỉ
thực hiện HĐ1 vào vở cá nhân. HĐ1:
- GV dẫn dắt, gợi ý HS quy về cộng trừ phân số
a) + = + =
sau đó mời 2 HS trình bày bảng.
- GV đặt câu hỏi: “Vậy muốn cộng trừ hai số hữu
tỉ, ta làm như thế nào?” b) 0,123 − 0,234 = -
HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK: (0,234 - 0,123) = -
- Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách 0,111
viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy
tắc cộng, trừ phân số.
- Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng số thập * Nhận xét:
phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở phần thập Vì mọi số hữu tỉ đều viết
phân) thì ta có thể cộng, trừ hai số đó theo quy dưới dạng phân số nên ta có
tắc cộng, trừ số thập phân. thể cộng, trừ hai số hữu tỉ
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 và trình bày vào vở. bằng cách viết chúng dưới - GV hướng dẫn HS thực hiện cộng trừ hai số hữu dạng phân số rồi áp dụng
tỉ và cho HS hoàn thành bài cá nhân Luyện tập 1 quy tắc cộng, trừ phân số.
sau đó kiểm tra chéo cặp đôi. Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở
GV mời 2 HS trình bày bảng. dạng số thập phân (với hữu
Lớp nhận xét, GV sửa bài chung trước lớp, lưu hạn chữ số khác 0 ở phần
ý cho HS những lỗi sai. thập phân) thì ta có thể cộng,
trừ hai số đó theo quy tắc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cộng, trừ số thập phân.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú ý
nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các Luyện tập 1
yêu cầu.
a) - (-3,9) = + 3,9 = +
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và dẫn
dắt của GV. = + =
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
b) (-3,25) + = - + =
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
=
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả
lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến
thức về quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS
nhắc lại cách cộng, trừ hai số hữu tỉ.
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng số hữu tỉ
a) Mục tiêu:
- Ôn lại các tính chất cơ bản của phép cộng các số hữu tỉ
- Giúp HS nhận biết các tính chất của phép cộng số hữu tỉ trên cơ sở tính chất của
phép cộng phân số.
- HS có cơ hội vận dụng tổng hợp các tính chất của phép cộng vào việc tính hợp lí
từ đó rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
b) Nội dung: HS nhớ lại các tính chất về phép cộng số nguyên và nhận biết tính
chất của phép cộng số hữu tỉ theo dẫn dắt và yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững và áp dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng số
hữu tỉ để hoàn thành một số bài tập
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép cộng số hữu
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3, nhớ tỉ
lại kiến thức và thực hiện HĐ2. HĐ2:
+ GV chiếu Slide, hướng dẫn, yêu cầu Tính Kí hiệu
các nhóm hoàn thành vào bảng nhóm chất
bằng cách viết tên tính chất và biểu thức Giao a + b = b + a
đại số tương ứng với mỗi tính chất: hoán
Tính chất Kí hiệu Kết hợp (a + b) + c = a + (b + c)
Cộng với a + 0 = 0 + a
số 0
Cộng với a + (−a) = 0
số đối
HS nhận xét, bổ sung, lớp nhận xét,
GV đánh giá. Nhận xét:
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt Giống như phép cộng các số nguyên,
kiến thức như phần Nhận xét (SGK - phép cộng các số hữu tỉ cũng có các
tr13) tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng
+ Phép cộng số hữu tỉ cũng có các tính với số 0, cộng với số đối.
chất như phép cộng số nguyên: giao Ta có thể chuyển phép trừ cho một
hoán, kết hợp và cộng với số 0, cộng với số hữu tỉ thành phép cộng với số đối
số đối. của số hữu tỉ đó. Vì thế, trong một
+ Ta có thể chuyển phép trừ cho một số biểu thức đại số chỉ gồm các phép
hữu tỉ thành phép cộng với số đối của số cộng và phép trừ, ta có thể thay đổi
hữu tỉ đó. Vì thế, trong một biểu thức đại tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu
số chỉ gồm các phép cộng và phép trừ, ta của chúng.
có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng
kèm theo dấu của chúng. Luyện tập 2.
- GV cho 1-2 HS đọc Nhận xét.
a. (-0,4) + + (-0,6)
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi
hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để áp dụng kiến
thức. = [(-0,4) + (-0,6)] +
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức hoàn
thành Luyện tập 2 vào bảng nhóm. = -1 + =
(GV yêu cầu với mỗi bước thực hiện HS
nêu được nhận xét đã thực hiện tính chất b. - 1,8 + 0,375 +
nào trong các tính chất của phép cộng).
GV cho HS chữa và sửa chung trước = (0,8 - 1,8) + (0,375 + 0,625)
lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: = (-1) + 1 = 0
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra
chéo đáp án.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ
HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các
nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh
giá quá trình hoạt động của các nhóm
HS. GV tổng quát lưu ý lại các tính chất
của phép cộng các số hữu tỉ và yêu cầu
HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
a) Mục tiêu: HS hình thành quy tắc chuyển vế và vạn dụng quy tắc chuyển vế để
giải quyết bài toán tìm x.
b) Nội dung: HS quan sát các hoạt động trong SGK và thực hiện lần lượt các yêu
cầu của GV để tìm hiểu về quy tắc chuyển vế.
c) Sản phẩm: HS nắm được quy tắc chuyển vế, hoàn thành HĐ3, Ví dụ 3 và Luyện
tập 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Quy tắc chuyển về
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi HĐ3:
tìm x và trả lời kết quả HĐ3.
a) + 5 = −3
HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
GV dẫn dắt, chốt kiến thức: = -3 - 5
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế
kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số = -8
hạng đó:
x + y = z x = z – y b) Quy tắc: Muốn tìm một số
x – y = z x = z + y hạng của tổng hai số khi biết tổng
- GV phân tích, cho 1-2 HS đọc, phát biểu và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ
khung kiến thức trọng tâm. đi số hạng kia.
- GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc chuyển
Kết luận:
vế giải quyết bài toán tìm x hoàn thành Ví dụ 3. Khi chuyển một số hạng từ vế
- HS luyện tập quy tắc chuyể vế để giải này sang vế kia của một đẳng
quyết bài toán tìm x hoàn thành Luyện tập thức, ta phải đổi dấu số hạng
3 và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo bài đó:
làm. x + y = z x = z – y
HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận x – y = z x = z + y
xét;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 3:
- HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới a) - ( )
sự dẫn dắt của GV.
HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. +
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, quan sát và
hỗ trợ HS. = - -
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày = - -
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn. =
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại quy chuyển vế, yêu cầu HS b) - = 0,3
ghi chép đầy đủ vào vở và gọi 2-3 HS nhắc
lại quy tắc.
= - 0,3
= -3,75 - 0,3
= -4,05
Hoạt động 4: Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ.
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá phép chia hai số hữu tỉ dựa trên phép
chia số thập phân, phân số và giúp HS rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học
qua việc giải quyết các vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK , thực hiện các yêu cầu của GV để tìm
hiểu quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS nắm vững, ghi nhớ quy tắc chia hai số hữu tỉ và vận dụng giải
quyết được các dạng bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Nhân, chia hai số hữu tỉ
- GV nêu câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt 1. Quy tắc nhân, chia hai số hữu
động nhóm ba, hoàn thành HĐ4 vào bảng tỉ
nhóm. HĐ4:
Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận
a) . =
xét, GV đánh giá. GV dẫn dắt, rút ra nhận
xét:
b) : ( ) = . =
+ Vì mọi số hữu tỉ đều được viết dưới
dạng phân số nên ta có thể nhân, chia
hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới c) 0,6 . (-0,15) = . = =
dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân,
chia phân số.
+ Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng số
thập phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở
phần thập phân) thì ta có thể nhân, chia Nhận xét:
hai số đó theo quy tắc nhân, chia số - Vì mọi số hữu tỉ đều được viết
thập phân. dưới dạng phân số nên ta có thể
- GV phân tích, cho 1-2 HS đọc lại nhận nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách
xét. viết chúng dưới dạng phân số rồi áp
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi dụng quy tắc nhân, chia phân số.
tính toán Ví dụ 4 để hiểu rõ cách áp dụng - Khi hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng
quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ và trình số thập phân (với hữu hạn chữ số
bày lại vào vở. khác 0 ở phần thập phân) thì ta có
- HS vận dụng kiến thức, trình bày Luyện thể nhân, chia hai số đó theo quy
tập 4 vào vở cá nhân. tắc nhân, chia số thập phân.
- HS trao đổi, thực hiện hoàn Luyện tập Luyện tập 4:
Độ dài đèo Hải Vân là:
5 vào vở cá nhân. (GV hướng dẫn HS đưa
6,28 : = . = 20
bài toán về tìm một số khi biết giá trị
phân số của số đó bằng 1 giờ. (km)
GV mời 2 HS trình bày bảng, chữa bài, Luyện tập 5:
lưu ý HS lỗi sai. Thời gian ô tô đi hết cả quãng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đường AB là:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt 1 : = (giờ)
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- Hoạt động nhóm: Các thành viên thảo luận, đóng góp ý kiến hoàn thành các bài
tập vào bảng nhóm.
- GV: quan sát, trợ giúp HS, nhắc nhở các
nhóm trong HĐ nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng,
đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ
sung.
- Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày
bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu 1 vài HS lại quy tắc nhân, chia hai số
hữu tỉ.
Hoạt động 5: Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ.
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá tính chất của phép nhân hai số hữu tỉ trên
cơ sở tính chất của phép nhân hai phân số.
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm khám phá, vận dụng các phép tính với số hữu tỉ vào
các bài toán thực tế.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK, nhớ lại các tính chất của phép nhân số
nguyên để tìm hiểu các tính chất phép nhân số hữu tỉ theo dẫn dắt của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các tính chất của phép nhân số hữu tỉ và vận dụng linh
hoạt giải quyết các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của phép nhân các số hữu
- GV nêu câu hỏi, tổ chức cho HS tỉ.
hoạt động nhóm, hoàn thành HĐ5 a. Tính chất
vào bảng nhóm bằng cách yêu cầu HĐ5:
các nhóm hoàn thành bằng cách nêu Tính chất Kí hiệu
tính chất và viết biểu thức đại số tương ứng với mỗi tính chất đó hoàn Giao hoán a . b = b . a
thành bảng sau:
Tính chất Kí hiệu Kết hợp (a . b) . c = a . (b . c)
Nhân với a . 1 = 1 . a
số 1
Tính chất a . (b + c) = a . b + a . c
phân phối
HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt của phép
đáp án và đánh giá. nhân đối
- GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho với phép
thấy phép nhân số hữu tỉ có những cộng và
tính chất nào? phép trừ.
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức như
Nhận xét (SGK – tr15)
Giống như phép nhân các số
nguyên, phép nhân các số hữu tỉ Nhận xét:
cũng có các tính chất giao hoán, kết Giống như phép nhân các số nguyên,
hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính
phép nhân đối với phép cộng và chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1,
phép trừ. phân phối của phép nhân đối với phép
- HS đọc và trình bày lại Ví dụ 5 vào cộng và phép trừ.
vở để hiểu rõ và biết cách áp dụng
các tính chất.
- HS vận dụng, củng cố các tính chất
của các phép nhân hoàn thành bài
Luyện tập 6.
(GV yêu cầu HS chỉ rõ tính chất sử
dụng trong bài toán).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra
chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: các nhóm treo
bảng, đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
Các nhóm khác chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung.
- Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình
bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS nhắc lại các tính
chất của phép nhân số hữu tỉ.
Hoạt động 6: Số nghịch đảo
a) Mục tiêu:
- Nhớ lại kiến thức tìm số nghịch đảo của một phân số, tiếp nối với kiến thức tìm số
nghịch đảo của số hữu tỉ.
- HS biết cách và luyện tập tìm số nghịch đảo của một số.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động SGK, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV
tìm hiểu kiến thức về số nghịch đảo.
c) Sản phẩm: HS tìm được số nghịch đảo của một số và hoàn thành các bài tập liên
quan đến tìm số nghịch đảo.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: b) Số nghịch đảo
- GV yêu cầu HS nhớ và nêu lại phân số
HĐ6:
nghịch đảo của phân số 0, 0)
Phân số nghịch đảo của phân số là
.
GV cho HS nhận xét về tử số và mẫu
số của phân số và phân số nghịch đảo
Nhận xét:
của nó, tích của hai phân số đó.
- Số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác
- GV dẫn dắt: Do mọi số hữu tỉ đều viết
0 kí hiệu là . Ta có: = 1.
được dưới dạng phân số nên mỗi số hữu
tỉ 0 đều có số nghịch đảo. - Số nghịch đảo của số hữu tỉ là a.
- GV cho HS thực hiện HĐ6.
- Nếu a, b là hai số hữu tỉ và 0
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức như Nhận
thì a : b = a.
xét (SGK – tr15)
- Số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác 0
Luyện tập 6:
kí hiệu là . Ta có: = 1.
- Số nghịch đảo của số hữu tỉ là a. . (-2,5) . = . . (-2,5) = 2. (-2,5)
- Nếu a, b là hai số hữu tỉ và 0 thì a = -5
: b = a.
- GV mời 1 vài HS đọc lại nhận xét và nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Số nghịch
đảo của số hữu tỉ là a, đặc biệt là quan
hệ giữa phép chia và phép nhân với số
nghịch đảo.
- HS đọc và trình bày lại Ví dụ 6 để tìm
được số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác
0 thông qua sử dụng phép chia 1 : a.
- HS đọc và trình bày lại Ví dụ 5 vào vở
để hiểu rõ và biết cách áp dụng các tính
chất.
- HS luyện tập kĩ năng tìm số nghịch đảo
của một số hữu tỉ a khác 0 thông qua
việc hoàn thành bài Luyện tập 7.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: các nhóm treo bảng,
đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ
sung.
- Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày
bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu
cầu HS nhắc lại cách tìm số nghịch đảo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu
tỉ và các tính chất các phép tính, cách tìm số nghịch đảo của một số thông qua một
số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính
chất, quy tắc tìm số nghịch đảo trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán
thực tế theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức
các phép tính với số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp, nhắc nhở HS ghi nhớ: Muốn cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, trước
hết ta phải viết chúng về cùng dạng phân số (hoặc cùng dạng số thập phân) rồi thực
hiện theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số (hoặc cộng, trừ, nhân, chia số thập
phân); Tính chất phép cộng số hữu tỉ ; Tính chất phép nhân số hữu tỉ.
- GV cần nhấn mạnh cho HS để tìm số nghịch đảo của một số hữu tỉ a khác 0, ta tìm
thương của phép chia 1 : a.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT2 ; BT3 ; BT4 (SGK – tr16).
(Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo luận
nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2-4HS trình bày bảng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 1:
a. + 0,75 = + = + =
b. - = - = - =
c. 0,1 + - (-0,9) = + + = + + = 1 + =
Bài 2:
a. 5,75 . b. . (-0,4) c. : (-6,5)
= . = . = :
= = = .
=
Bài 3.
a. - 0,125 + + 1,125 = ( ) = -1 + 1 = 0
b. . - : = = ( ) =
Bài 4.
a. b.
c. d.
( )
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán cộng, trừ, nhân,
chia số hữu tỉ và áp dụng các tính chất để HS thực hiện bài tập và tính toán chính
xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn
luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính
chất phép cộng, phép nhân số hữu tỉ, cách tìm số nghịch đảo tích cực trao đổi, thảo
luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm/ bảng nhóm.
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và
các tính chất hoàn thành các bài toán thực tế được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, nhóm 3, hoặc cá nhân hoàn thành các BT5; BT6;
BT7 (SGK-tr16).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các HS giơ tay lên bảng trình bày.
Kết quả:
Bài 5.
Số tiền lãi là: (triệu đồng)
Số tiền gốc và lãi của bác Nhi sau 1 năm là: 60 + 3,9 = 63,9 (triệu đồng)
Số tiền bác Nhi rút ra là: . 63,9 = 21,3 (triệu đồng)
Số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng là: 63,9 – 21,3 = 42,6 (triệu đồng).
Bài 6.
Diện tích mặt bằng của ngôi nhà là:
7,1 . 3,4 + (2,0 + 4,7) . (5,1 + 5,8) = 97,17 (m2)
Vậy diện tích mặt bằng của ngôi nhà là 97,17 m2.
Bài 7.
Theo bản đồ, khoảng cách thực tế từ ổ cắm điện đến vòi nước là:
2,5 : = 50 (cm)
Vì 50 cm < 60 cm nên khoảng cách trên bản vẽ như vậy không phù hợp với yêu
cầu của kiến trúc sư.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia HĐ
nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các BT trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số
hữu tỉ.”.
File đính kèm:
giao_an_toan_7_bai_2_cong_tru_nhan_chia_so_huu_ti_3_tiet_nam.pdf



