I./ MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung). Hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
• Về kỹ năng:
- Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
• Về thái độ:
- Rèn luyện tư duy suy diễn.
II./ CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Bảng phụ kẽ sẵn 3 bảng 1, 4 ở sgk.
• Học sinh : Dạy học sinh biết yêu cuộc sống.
III./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
16 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Chương III. THỐNG KÊ 2
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. TẦN SỐ 2
LUYỆN TẬP 4
§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU 5
LUYỆN TẬP 7
§3. BIỂU ĐỒ 8
LUYỆN TẬP 9
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 11
LUYỆN TẬP 12
ÔN TẬP CHƯƠNG III (có máy tính) 14
KIỂM TRA 1 TIẾT 16
Chương III. THỐNG KÊ
Mục tiêu của chương:
Về kiến thức :
Bước đầu hiểu được một số khái niệm cơ bản như bảng số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng “tần số” ; công thức tính số trung bình cộng và ý nghĩa đại diện của nó, ý nghĩa của mốt.
Về kĩ năng :
Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống (biết lập bảng từ dạng thu thập số liệu ban đầu đến dạng bảng “tần số”).
Biết cách tìm các giá trị khác nhau trong bảng số liệu thống kê và tần số tương ứng, lập được bảng “tần số”. Biết biểu diễn bằng biểu đồ cột đứng mối quan hệ nói trên. Biết sơ bộ nhận xét sự phân phối của giá trị của sấu hiệu qua bảng “tần số” và biểu đồ.
Biết cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo công thức và biết tìm mốt của dấu hiệu.
Về thái độ : Thấy được vai trò của thống kê trong thực tiễn.
Ngày soạn: 14/01/07 Ngày dạy: 17/01/07 Tuần: 19
THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. TẦN SỐ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung). Hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Về kỹ năng:
Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.
Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
Về thái độ:
Rèn luyện tư duy suy diễn.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ kẽ sẵn 3 bảng 1, 4 ở sgk.
Học sinh : Dạy học sinh biết yêu cuộc sống.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Giới thiệu chương và bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs đọc phần giới thiệu chương trong sgk.
ĐVĐ. Khi thống kê, công việc đầu tiên phải tiến hành là gì ? và phải tiến hành như thế nào ?
Một hs đọc bài.
HĐ2: 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Vd: Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 1 ở sgk, yêu cầu hs đọc ví dụ.
Việc làm trên của người ta là thu thập số liệu cần quan tâm và bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
Hãy thống kê số bạn nghỉ học hằng ngày trong một tuần của lớp mình => Cho hs nêu cách tiến hành và cho biết cấu tạo của bảng
Tùy yêu cầu điều tra, bảng số liệu thống kê ban đầu có các dạng khác nhau. Các em có thể xem bảng thống kê dân số (bảng 2 trong sgk).
Quan sát ví dụ và đọc nội dung ở mục 1 sgk
Cấu tạo bảng :
Thứ
Số người nghỉ
2
3
4
5
6
HĐ3: 2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu, dấu hiệu thường được kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,...
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp
Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây.
Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ?
Lớp 8B trồng được bao nhiêu cây ?
Mỗi cuộc điều tra người ta quan tâm đến một vấn đề, thường là các con số, vấn đề đó gọi là dấu hiệu của cuộc điều tra.
Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
Cột 3 của bảng 1 là dãy các giá trị của dấu hiệu X.
Yêu cầu làm ?4
?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp trong trường.
?3. Có 20 đơn vị điều tra
7A trồng 15 cây
8B Trồng 50 cây
Lắng nghe thông báo của gv và ghi vào vở.
Cả lớp làm ?4
– Dấu hiệu X của bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
Một hs đọc dãy giá trị của X.
HĐ4: 3. Tần số của mỗi giá trị
Cho học sinh quan sát bảng 1.
Có bao nhiêu số khác nhau trong cột (số cây trồng được” ? Nêu cụ thể các số đó.
Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ?
Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ?
Có bao nhiêu lớp trồng được 50 cây ?
Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
Giá trị của dấu hiệu thường được kí hiệu là x và tần số của giá trị kí hiệu là n.
Vừa rồi các em đã đếm số lần xuất hiện của các giá trị 30, 28, 50. Hãy viết lại kết quả vào bảng sau: (kẻ mẫu lên bảng).
Cho hs đọc phần ghi nhớ và chú ý trong sgk.
– Lưu ý thêm: Cần phân biệt thuật ngữ “các giá trị của dấu hiệu” gồm toàn bộ dãy các giá trị, kể cả các giá trị bằng nhau với khái niệm “các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.
?5. Có 4 số khác nhau là 28, 30, 35, 50
Có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây
Hs ghi bài.
Hs trao đổi bài. Một hs lên bảng.
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
Hs đọc bài.
HĐ5: Củng cố
Thế nào là tần số của một giá trị ?
Các em thử làm một cuộc điều tra về một vấn đề mà các em quan tâm. Ví dụ: điểm bài kiểm tra học kỳ môn Toán trong một tổ, số người nghỉ hàng tuần trong học kì I, ... Trước hết hãy thiết kế bảng số liệu thống kê ban đầu.
Treo bảng 4 lên cho hs làm bt2.
Hs trả lời.
Hs làm bt1.
Bt2. a) Dấu hiệu là thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấn hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có năm giá trị khác nhau là : 17, ..., 21.
c)
Giá trị (x)
17
18
19
20
21
Tần số (n)
1
3
3
2
1
N=10
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Ôn bài theo sgk và vở ghi.
Làm các bài tập 3, 4(tr8, 9sgk); 1, 2, 3(tr3,4sbt).
Mỗi hs tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 17/01/07 Ngày dạy: 19/01/07 Tuần: 19
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Tiếp tục củng cố lại các kiến thức đả học về thu tập tài liệu, bảng số hiệu thống kê ban đầu, dấu hiệu và tần số của giá trị thông qua các bài tập và các ví dụ.
Về kỹ năng: Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng lập được các bảng thống kê đơn giản và tìm dấu hiệu, giá trị, tần số của giá trị
Về thái độ: Giáo dục động cơ học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Theo sự chuẩn bị của hs ở nhà: Các hs trình bày các bảng thống kê ban đầu của mình trong bài tập 1 (điểm 1 bài kiểm tra của mỗi bạn trong lớp, số bạn nghỉ học trong 1 ngày của mỗi lớp trong trường, số con trong tứng gia đình sống gần nhà em, ...)
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt3(sgk). Treo bảng phụ kẻ bảng 5, bảng 6(sgk)
a) Dấu hiệu chung cần tìm của cả hai bảng là gì ?
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đối với từng bảng như thế nào ?
c) Các giá trị khác nhau và tần số của chúng ở 2 bảng như thế nào ?
Bt4(sgk)
Yêu cầu hs quan sát bảng 7(sgk) và cho đọc to đề và yêu cầu của bài 4
Dấu hiệu cần tìm hiểu ? Số các giá trị của dấu hiệu đó ?
Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó ?
– Tìm tần số của chúng ?
Một hs đọc yêu cầu của đề bài
Là thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh (nam và nữ)
b) Bảng 5 :
– Số các giá trị là 20
– Số các giá trị khác nhau là 5 (8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8)
Bảng 6 :
– Số các giá trị là 20
– Số các giá trị khác nhau là 4 (8,7; 9,0; 9,2; 9,3)
c) Hai hs lên bảng điền tần số dưới các giá trị tương ứng đối với từng bảng
Bt4(sgk).
Hs đọc to đề bài
a) – Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp
– Số các giá trị của dấu hiệu là 30
b) – Dấu hiệu có 5 giá trị khác nhau, đó là 98; 99; 100; 101; 102.
c) Tần số của các giá trị khác nhau trên lần lượt là: 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3
HĐ3: Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
– Làm thế nào để biết số các giá trị của dấu hiệu?
– Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là gì?
– Tần số của giá trị?
+ Xem trong bảng giá trị có tất cả bao nhiêu đơn vị điều tra
+ Xem trong dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị khác nhau.
+ Là số lần xuất hiện của giá trị đó.
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Ôn bài theo sgk và vở ghi.
Làm các bài tập 1, 2, 3(sbt)
Xem trước bài mới Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu.
Đánh giá nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 21/01/07 Ngày dạy: 24/01/07 Tuần: 20
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
Về kỹ năng: Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét.
Về thái độ: Có ý thức liên hệ các bài toán với thực tế.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ số liệu thống kê.
Học sinh :
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tần số của một giá trị là gì ?
Điểm bài kiểm tra 15 phút của một tổ được được ghi lại như sau : 7 10 6 10 10 8 7 7 8 6 10 9 9. Giá trị 10 có tần số là bao nhiêu ?
Một hs trả lời.
HĐ2: Lập bảng "tần số"
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs làm ?1
Hướng dẫn hs theo trình tự các bước :
Sau khi hs đã trình bày xong bài ?1
Thông báo : Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng "tần số".
Cho hs lập bảng "tần số" cho bảng 1
Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?
Giá trị nhỏ nhất ?
Giá trị lớn nhất ?
Giá trị nào có tần số lớn nhất ?
Khoảng giá trị có tần số lớn nhất ?
Đọc đề và làm
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Lắng nghe thông báo của gv.
Cả lớp làm bài
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N=20
- Điều tra trên 20 giá trị
- Giá trị nhỏ nhất là 28
- Giá trị lớn nhất là 50
- Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8)
- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30, 35.
HĐ3: Chú ý
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Ta có thể chuyển bảng "tần số" dạng "ngang" như bảng 8 thành bảng "dọc" như sau :
Giátrị (x)
Tần số ( n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
– Bảng "dọc" có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu (nghiên cứu sau).
Giải thích chú ý b ở (sgk)
Cho hs nhận xét thông qua các câu trả lời sau:
- Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ?
- Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ; 35 cây ; 50 cây ?
- Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ?
Yêu cầu hs đọc to kiến thức ở khung
HS: Cả lớp cùng vẽ bảng 9 vào vở
Giá trị (x)
Tần số ( n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
– Dấu hiệu X có 20 giá trị
– Có 4 giá trị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50
+ Có hai lớp trồng được 28 cây
+ Có tám lớp trồng được 30 cây
+ Có bảy lớp trồng được 35 cây
+ Có ba lớp trồng được 50 cây
– Chủ yếu là 30 hoặc 35 cây
Một hs đọc phần đóng khung ở sgk.
HĐ3: Trò chơi toán học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tổ chức cho hs làm bt5.
– Kẻ bảng mẫu lên bảng. Một hs xướng, ai sinh tháng nào thì giơ tay. Một hs đếm và ghi bảng.
Gv ghi kết quả lưu trữ.
Cả lớp hoạt động.
PHẦN KẾT THÚC
Về nhà học lý thuyết ở vở kết hợp với sách giáo khoa làm bài tập 7; 8; 9 (sgk)
Làm các bt13, 14, 15(tr44, 45sgk).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 24/01/07 Ngày dạy: 26/01/07 Tuần: 20
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Tiếp tục củng cố cho hs về khái niệm giá trị về dấu hiệu và tần số tương ứng
Về kỹ năng: Thông qua các dạng bài tập để rèn kỷ năng nhận biết dấu hiệu điều tra, giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng của các giá trị đó.
Về thái độ: Giáo dục động cơ học tập.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chữa bài tập 6 (sgk)
Hs1: - Dấu hiệu cần hiểu ở đây là gì ?
- Số giá trị của dấu hiệu ?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Đó là các giá trị nào ?
+ Hs2: - Tìm tần số của các giá trị đó ?
- Lập bảng "tần số".
Hai hs lần lượt lên bảng.
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt7(sgk). Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 12(sgk)
- Cho hs đọc đề và yêu cầu bài 7
– Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ?
– Số các giá trị là bao nhiêu ?
– Tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng ?
Gọi 1 hs lên bảng lập bảng “tần số “
Cho hs nhận xét
Bt8(sgk).
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b) Gọi 1 hs lên bảng lập bảng tần số.
Cho hs nhận xét
Bt9(sgk).
a) – Dấu hiệu ở đây là gì ?
- Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
b) Yêu cầu cả lớp làm.
Đọc đề bài và quan sát Bảng 12.
7
2
5
9
7
2
4
4
5
6
7
4
10
2
8
4
3
8
10
4
7
7
5
4
1
-Tuổi nghề của mỗi công nhân
- Số các giá trị của dấu hiệu là 25
– Các giá trị khác nhau là :
1; 2; 3 ;4 ;5 ;6; 7 ; 8; 9; 10
-Tần số lần lượt của chúng là : 1; 3; 1; 6; 3; 1; 5; 2; 1; 2.
Một hs lên bảng
Tuổi nghề
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N= 25
Nhận xét:
- Số các giá trị khác nhau: 10
- Giá trị (tuổi nghề ) lớn nhất 10 năm
- Giá trị (tuổi nghề ) nhỏ nhất 1 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất: 4
- Không thể nhận xét được tuổi nghề của số đông công nhân "tập trung" vào một khoảng nào.
Bt8(sgk).
a) dấu hiệu là điểm số đạt được sau mỗi lần bắn.
- Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Một hs lên bảng.
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
0
18
N = 30
Nhận xét :
- Điểm số thấp nhất: 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Điểm số 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Bt9(sgk).
a) Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của mỗi hs.
Dấu hiệu có 35 giá trị.
b) Cả lớp làm bài, một hs lên bảng.
x
3
4
5
6
7
8
9
10
n
1
3
3
4
5
11
3
5
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Về nhà xem lại các bài tập đã giải ở trên lớp, xem lại các bước lập một bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Làm bt7(sbt).
Xem trước bài "Biểu đồ".
Đánh giá nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 29/01/07 Ngày dạy: 31/01/07 Tuần: 21
BIỂU ĐỒ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
Về kỹ năng:
– Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "Tần số" và bảng ghi dãy biến thiên theo thời gian (Dãy biến thiên theo thời gian là dãy các số liệu gắn liền với một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời điểm nhất định và kề tiếp nhau, chẳng hạn từ tháng này đến tháng khác trong một năm, từ quý này sang quý khác, từ năm này đến năm khác ...) .
– Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
Về thái độ:
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu các bước lập bảng "Tần số".
Lập bảng "Tần số" từ bảng 1.
Một hs lên bảng.
HĐ2: Biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn hs lập biểu đồ theo các bước như sgk:
– Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
– Xác định các điểm có tọa độ là các cặp số gồm giá trị và tần số tương ứng (giá trị viết trước, tần số viết sau).
– Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
Nghe và thực hiện theo hướng dẫn.
HĐ2: Chú ý
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật và biểu đồ dạng này gọi là biểu đồ hình chữ nhật.
Lưu ý cho hs: Đáy dưới của hình chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm
Cho hs quan sát biểu đồ hình 2
Giới thiệu cho hs đặc điểm của biểu đồ 2 là: Biểu diễn sự thay đổi của giá trị theo thời gian.
Cho hs nhận xét tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng ở nước ta ?
Quan sát hình 2
Diện tích cháy rừng năm 1995 là tăng nhiều nhất: 20 nghìn ha; . . .
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Nắm vững các bước dựng một biểu đồ đoạn thẳng, tham khảo về biểu đồ hình chữ nhật.
Xem lại các biểu đồ đã dựng và làm các bài tập 10, 11, 12 sgk
Đánh giá nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 01/02/07 Ngày dạy: 02/02/07 Tuần: 21
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Củng cố về ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng thông qua các bài tập.
Về kỹ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" được lập từ bảng số liệu thống kê ban đầu. Biết đọc các biểu đồ đơn giản và từ đó rút ra nhận xét.
Về thái độ: Giáo dục ý thức vận dụng toán vào đời sống.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ có kẽ sẵn các bài tập ở sgk và bài tập 9 ở sbt; phấn màu, thước thẳng
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Có mấy loại biểu đồ mà em đã học?
+ Cách lập biểu đồ đoạn thẳng?
+ Giải bài tập 11 sgk.
HĐ1: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt12(sgk). Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ trung bình
18
20
28
30
31
32
31
28
25
18
18
17
a) Hãy lập bảng "Tần số"
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
Cho hs nêu vài nhận xét từ bảng "Tần số" :
+ Số giá trị của dấu hiệu ?
+ Số giá trị khác nhau ?
+ Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất ?
+ Giá trị có tần số lớn nhất ?
Bt13(tr15sgk) Hãy quan sát biểu đồ hình 3(sgk).
(Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XX).
Cho hs trả lời các câu hỏi trong bài tập.
Lập bảng "Tần số".
x
17
18
20
25
28
30
31
32
n
1
3
1
1
2
1
2
1
b) Lập biểu đồ đoạn thẳng
+ N = 12
+ Có 8 giá trị khác nhau
+ Giá trị lớn nhất 32
+ Giá trị nhỏ nhất 17
+ Giá trị có tần số lớn nhất là 180 C
Bt13.
Quan sát biểu đồ ở hình 3
Trả lời các câu hỏi
Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người
Kể từ năm 1921, tăng thêm 60 triệu người
Từ 1980 ® 1999, tăng thêm 22 triệu người
HĐ3: Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Có mấy loại biểu đồ mà ta đã học
Cho hs nhắc lại quy trình dựng một biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật
Có 2 loại
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Xem lại các bài tập đã chữa
Đọc bài đọc thêm ở sgk
Tiết sau mang theo đầy đủ máy tính bỏ túi và ôn lại cách tính số trung bình cộng đã học ở lớp dưới.
Ngày soạn: 05/02/07 Ngày dạy: 07/02/07 Tuần: 22
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu được “số trung bình cộng” chính là khái niệm quen thuộc đã học ở tiểu học. “Mốt” là số lớn nhất trong các tần số của giá trị.
Về kỹ năng: – Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng “tần số” đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
– Biết tìm mốt của dấu hiệu.
Về thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt, số trung bình cộng.
CHUẨN BỊ
Giáo viên: Bảng phụ như bảng 20 trong sgk.
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (2 phút): Đặt vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Để tính số trung bình cộng của 5; 3; 10; 6 ta làm như thế nào ?
Khi phải tính trung bình cộng của nhiều số, ta có phải có cách làm thế nào cho khoa học. Trong tiết học này chúng ta sẽ nghiên cứu về số trung bình cộng các giá trị của dấu hiệu. Số đó được tính như thế nào ? nó có ý nghĩa gì ? và có một khái niệm mới, đó là mốt của dấu hiệu.
HĐ2 (20 phút): Số trung bình cộng của dấu hiệu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Bài toán : Yêu cầu 1 hs đọc đề bài, đọc cả các số trong bảng.
Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra ?
Muốn tính điểm trung bình của lớp, ta làm thế nào ?
Các em sẽ phải thực hiện 39 phép cộng, một công việc không thú vị. Hãy nghiên cứu cách tính trong bảng 20 (treo bảng phụ).
Các số ở cột thứ ba được tính thế nào ?
Giá trị được tính thế nào ?
b) Công thức : Ta có thể viết lại cách tính đó dưới dạng công thức như sau :
Trong đó: x1, x2, ..., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu.
n1, n2, ..., nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
Ở ví dụ trên, k = ?, x1 = ?, n1 = ?, ...
Cho hs làm ?3.
Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán nói trên của hai lớp 7C và 7A.
Ta đã dùng số trung bình cộng để làm đại diện so sánh điểm của hai lớp, đó chính là ý nghĩa của số trung bình cộng.
Một hs đọc bài.
?1. Có 5 × 8 = 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2. Nói cách tính như đã biết ở tiểu học.
Tích hai số tương ứng ở cột 1 và 2.
Lấy tổng các tích chia cho tổng tần số.
k = 9, x1 = 2, n1 = 3, ...
Cả lớp làm bài. Một hs lên bảng (có thể dùng máy tính bỏ túi).
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
3
2
6
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N = 40
Tổng: 267
?4. Lớp 7A có kết quả tốt hơn lớp 7C.
HĐ3 (8 phút): Ý nghĩa của số trung bình cộng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng : Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có sự chênh lệch quá lớn thì việc dùng số trung bình cộng làm đại diện sẽ không thích hợp.
Cho hs đọc ví dụ trong sgk.
Chú ý: Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.
Trong khoa học thống kê, người ta còn dùng khái niệm mốt, nó là gì ?
Ghi bài vào vở.
Đọc ví dụ.
Ghi bài.
HĐ4 (7 phút): Mốt của dấu hiệu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs đọc trong sgk.
Cho hs lật lại các bảng tần số đã học để tìm mốt.
Một hs đọc.
Cả lớp trao đổi.
HĐ5 (6 phút): Củng cố
Cho hs làm bt14, bt15(a, c).
PHẦN KẾT THÚC (1 phút).
Làm các bài tập 15(b), 16, 17, 18(tr20; 21sgk).
Đánh giá nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 07/02/07 Ngày dạy: 09/02/07 Tuần: 22
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hiểu rõ các khái niệm mốt, số trung bình cộng và ý nghĩa của chúng.
Về kỹ năng: Thành thạo trong việc tính số trung bình cộng, tìm mốt và nhận xét đơn giản về kết quả thống kê.
Về thái độ: Hứng thú trong công việc.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (8 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hs1. Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu từ bảng tần số đã lập.
Làm bt15(b).
Hs2. Viết công thức tính số trung bình cộng. Giải thích các kí hiệu.
Làm bt17(a)
Bt15(b)
Bt17(a)
HĐ2 (20 phút): Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bt15(sgk). Gọi một hs trả lời hai câu còn lại.
Bt17. Gọi một hs trả lời câu hỏi b.
Bt16(tr20sgk) - Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng của dấu hiệu ?
- Trong bt này, số trung bình cộng là bao nhiêu ?
- Số trung bình cộng đó có làm đại diện cho dấu hiệu trong trường hợp này được hay không ?
Bt13(tr6sbt). Hai xạ thủ cùng bắn 20 phát đạn .
a) Tính điểm trung bình của từng xạ thủ
b) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng xạ thủ.
Gọi 2 hs cùng lên bảng, mỗi em tính điểm trung bình của một xạ thủ.
Bt15. Một hs lên bảng.
a) Dấu hiệu là tuổi thọ mỗi bóng đèn. Số các giá trị là 50.
c) M0 = 18.
Bt17. Một hs khác trả lời.
b) M0 = 9.
Bt16. - Số trung bình cộng dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
- Không nên, vì các giá trị có khoảng chênh lệch quá lớn
Bt13(sbt).
Xạ thủ A có = 9, 2
Xạ thủ B có = 9, 2
- Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn tốt hơn xạ thủ B.
HĐ3 (15 phút): Kiểm tra 15 phút
Đề ra
Đáp án và biểu điểm
Tìm số trung bình cộng và mốt của dãy giá trị sau:
18 26 20 18 24 21 18 21 17 20 19 18 17 30 22 18 21 17 19 26 28 19 26 31 24 22 18 31 18 24
– Lập bảng tần số: 4 điểm
– Tính =21,7: 4 điểm
– Tìm được mốt M0 = 18: 2 điểm
PHẦN KẾT THÚC (2 phút).
Xem lại các kiến thức đã học ở chương III. Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk
Làm bài tập 18 và 20(sgk)
Đánh giá nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 12/02/07 Ngày dạy: 14/02/07 Tuần: 23
ÔN TẬP CHƯƠNG III (có máy tính)
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hệ thống lại cho hs hệ thống kiến thức các khái niệm và công thức trong chương.
Về kỹ năng: Ôn tập các kĩ năng cơ bản của chương như: kĩ năng nhận biết dấu hiệu, đếm tần số, lập bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, nhận biết mốt, vẽ biểu đồ.
Về thái độ: Rèn luyện óc nhận xét.
CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1 (18 phút): Ôn tập lí thuyết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, em phải làm những việc gì ? Trình bày kết quả thu được theo những mẫu bảng nào? Và làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó.
Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì?
Có thể hệ thống lại trình tự phát triển kiến thức và kĩ năng trong chương theo sơ đồ sau:
Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, đầu tiền phải thu thập số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó, lập bảng “tần số”, tìm số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu.
Để có một hình ảnh về dấu hiệu, ta vẽ biểu đồ các số liệu từ bảng tần số.
Biểu đồ
Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
Bảng tần số
Lập bảng số kiệu ban đầu
Tìm các giá trị khác nhau
Tìm tần số của mỗi giá trị
Ý nghĩa của thống kê trong đời sống
Hãy nêu mẫu bảng số liệu ban đầu.
Tần số của một giá trị là gì?
Nêu mẫu bảng tính số trung bình cộng từ bảng tần số.
Viết công thức tính số
File đính kèm:
- DAISO7c3.doc