Giáo án Toán 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song

I – MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh

Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.

2) Kỹ năng

Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước

Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình

3) Thái độ

Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

Bước đầu tập suy luận tư duy

 

doc149 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: đường thẳng vuông góc đường thẳng song song * NS: 16/08/2008 *NG: 7A-19/08/2008 7B-19/08/2008 Tiết 1 hai góc đối đỉnh I – Mục tiêu 1) Kiến thức Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh Nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh. 2) Kỹ năng Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước Nhận biết được hai góc đối đỉnh trong một hình 3) Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Bước đầu tập suy luận tư duy II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời IIi – Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: 2) Kiểm tra bài cũ x y’ O y x’ HS: Cho góc xOy. Hãy vẽ các tia đối của tia Ox, Oy và đặt tên cho các tia đối đó ? 3) Bài mới: *Giới thiệu nội dung chương I - hình học lớp 7: Hai góc đối đỉnh Hai đường thẳng vuông góc Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Hai đường thẳng song song Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song Từ vuông góc đến song song Khái niệm định lí GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi nghiên cứu khái niệm đầu tiên Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Vẽ hình: ? Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại đâu? GV: Hai góc O1, O3 là hai góc đối đỉnh. ?1: Nhận xét về cạnh và đỉnh của hai góc O1 và O2? ? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? ?2: Hai góc O2 và góc O4 có đối đỉnh với nhau không? GV: Đưa bảng phụ * Xét xem các góc sau có đối đỉnh không ? 4 3 2 1 B A * Hãy tìm trên hình vẽ các cặp góc đối đỉnh nào? A P N O I E M B Q D C GV: Vậy hai góc đối đỉnh có những tính chất gì ? GV: Em hãy dùng thước đo góc đo góc O1 và góc O3;góc O2 và góc O4. Có nhận xét gì về những cặp góc đó? (GV cho học sinh làm ?3 ) ? Qua việc suy luận vừa rồi em nào rút ra được tính chất của hai góc đối đỉnh? ? Qua bài này các em cần nắm được những nội dung kiến thức nào? - Thế nào là hai góc đối đỉnh - Tính chất của hai góc đối đinh (bằng nhau) 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? x y’ O 2 3 1 4 y x’ * Định nghĩa: Sgk/81. Ví dụ: đối đỉnh với đối đỉnh với 2) Tính chất của hai góc đối đỉnh: * Tập suy luận: Không đo, có thể suy ra được = hay không ? Vì và kề bù nên: += 1800 (1) Vì và kề bù nên: += 1800 (2) Từ (1) và (2) ta có: += +ị= * Tính chất: Sgk/82. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 4) Củng cố Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức Làm bài tập 1, 2/82 x y’ O y x’ * Bài tập 1/82: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Hãy điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau: a) x’Oy’; b) là hai góc đối đỉnh; Ox’; Oy’ là tia đối của cạnh Oy. * Bài tập 2/82: Hãy điền vào chỗ trống (….) trong các phát biểu sau: a) đối đỉnh; b) đối đỉnh; 5) Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và tính chất đối đỉnh, học cách suy luận Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau BTVN 3,4,5(SGK _82) III – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………........................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ……………………………………………………………………………………………………… * NS: 16/08/2008 *NG: 7A-22/08/2008 7B-22/08/2008 Tiết 2 luyện tập I – Mục tiêu 1)Kiến thức Nắm chắc định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Vận dụng kiến thức về hai góc đối đỉnh vào giải bài tập thành thạo. 2)Kỹ năng Rèn kỹ năng vẽ hình, sử dụng thước đo góc chính xác. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước 3)Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời IIi – Phương pháp - Tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: 2) Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Làm bài tập 4/82. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Làm bài tập 5a,b/82. 3) Luện tập Hoạt động của thầy và trò x 2 y’ 470 3 1 O 4 y x’ Nội dung ghi bảng GV: một em học sinh hãy đọc đề bài 6 sgk/83. ? Đầu bài cho ta dữ kiện gì và cần tính những gì? ? Một em ghi gt, kl của bài ? ? Có những cặp goc nào đối đỉnh ? ? Góc O2 và góc O3 có phải là hai góc kề bù không ? ? Vậy các góc: có kết quả bằng bao nhiêu? ? Một em học sinh lên bảng vẽ hình cho thầy giáo ? ? Ghi gt, kl ? ? có những cặp góc nào bằng nhau? ? Vì sao chúng bằng nhau ? ? Vẽ hai góc: nhưng không là hai góc đối đỉnh ? GV: Cho các em học sinh ở dưới lớp vẽ hình trong 3 phút. ? Một học sinh lên bảng vẽ hình ? * Bài tập 6/83: gt xx’ầyy’=O kl Tính Giải: Vì = (hai góc đối đỉnh) nên == 470 (1) Ta có và kề bù nên +=1800 (2) Từ (1) và (2) suy ra: = 1800 – 470 = 1330. z x 3 2 y’ 4 1 O5 6 y z’ x’ Mặt khác = (hai góc đối đỉnh) nên suy ra = = 1330. * Bài tập 7/83 gt xx’ầyy’ầzz’=O kl Viết tên các cặp góc bằng nhau Giải: Ta có các cặp góc sau bằng nhau vì chúng là những cặp góc đối đỉnh: * Bài tập 8/83: Vẽ hai góc có chung đỉnh và có cùng số đo bằng 700 nhưng không đối đỉnh. x x’ 700 700 y O y’ 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn về nhà BTVN 9/82 Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc” Chuẩn bị êke, giấy V – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………............................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ………………………………………………………………………………………………………… * NS: 23/08/2008 *NG: 7A-26/08/2008 7B-26/08/2008 Tiết 3 hai đường thẳng vuông góc I – Mục tiêu 1)Kiến thức Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. 2) Kỹ năng Rèn kỹ năng vẽ hình một cách chính xác. 3)Thái độ Giáo dục tính chính xác, cần cù, yêu toán học. II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời - HS: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời IIi – Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: y x’ A x y’ 2) Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh? Làm bài tập 9/83 3) Bài mới GV:và là hai góc đối đỉnh nên xx’, yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành một góc vuông. Ta nói xx’, yy’ là hai đường thẳng vuông góc. Đó là nội dungcủa bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng ? Hãy đọc ?1 Cả lớp cùng thực hiện việc gấp giấy và quan sát. GV: đọc ?2 và hướng dẫn học sinh cách suy luận. ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? ? Kí hiệu như thế nào? GV: Hướng dẫn cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. ? Làm ?3, ?4. ? Ta có thể vẽ được mấy đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ? ? Có nhận xét gì về điểm I, đường thẳng xy ? ? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông ? y x’ O x y’ ?2: Tập suy luận: Ta có (t/c hai góc kề bù) (tính chất hai góc đối đỉnh) (tính chất hai góc đối đỉnh) * Định nghĩa: sgk/84 Kí hiệu: xx’^yy’ 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc: a a’ ?3: Vẽ đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết ký hiệu. Kí hiệu: a^a’ ?4: Cho điểm O và đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’ qua O và vuông góc với a. * Tính chất: sgk/85 x A I B y 3 ) Đường trung trực của đoạn thẳng: Ta có: I là trung điểm của AB xy ^ AB tại I. Khi đó xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Định nghĩa: sgk/85 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài bằng cách đưa ra bảng trắc nghiệm sau: Nếu hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O thì suy ra điều gì? Trong các câu trả lời sau thì câu nào sai, câu nào đúng? Hai đường thẳng cắt nhau tại O Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông Hai đường thẳng tạo thành bốn góc vuông Mỗi đường thẳng là đừong phân giác của góc bẹt Làm bài tập 11, 12/86. * Bài tập 11/86: Điền vào chỗ trống (….) trong các phát biểu: a) …cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông. a O a’ b) a^a’. c) …có một và chỉ một. * Bài tập 12/86: Trong hai câu thì câu a) là câu đúng, câu b) là sai. Vì: đường thẳng a cắt a’ nhưng không vuông góc với nhau. 5) Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, ve đường trung trực của một đoạn thẳng BTVN 13, 14, 15/86. V – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………............................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ………………………………………………………………………………………………………… * NS: 31/08/2008 *NG: 7A-05/09/2008 7B-05/09/2008 Tiết 4 luyện tập I – Mục tiêu 1)Kiến thức Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng Vận dụng vào giải bài tập thành thạo. 2) Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. 3)Thái độ Giáo dục tỉnh cẩn thận, chính xác. II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời - HS: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời IIi – Phương pháp - Tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: 2) Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Kí hiệu? Bài tập 13/86? HS2: Nêu tính chất hai đường thẳng vuông góc? Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Bài tập 14/86. 3) Luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng ? Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ trong hình 10 có vuông góc với nhau không? GV: Gọi HS đứng trả lời câu hỏi GV: đọc yêu cầu của bài 18/86 ? Yêu cầu đầu tiên của bài toán là gì ? GV: Chúng ta vẽ lần lượt theo yêu cầu của đầu bài. (Gọi học sinh lên bảng thực hiện) GV: Cho học sinh hoạt động nhóm để phát hiện cách vẽ khác nhau HS trao đổi để đưa ra các cách vẽ khác và nêu cách vẽ vào bảng nhóm HS lên bảng tự vẽ hình HS lên bảng tự vẽ hình GV: Với bài 20 thì chúng ta phải vẽ hình trong hai trường hợp: - Trường hợp 1: A, B, C thẳng hàng. + Vẽ AB = 2 cm + Vẽ BC = 3cm (A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng) + Vẽ trung trực d1 của AB + Vẽ trung trực d2 của BC - Trường hợp 2: A, B, C không thẳng hàng. HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ ? Thế nào là trung trực của đoạn thẳng? (Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ trong hai trường hợp) ? Yêu cầu các em cùng vẽ vào vở bài tập. * Bài tập 17/86: a) Không vuông góc. b) Có vuông góc. c) Có vuông góc. x B d1 A 450 C O y d2 * Bài tập 18/86: * Bài tập 19/86: Trình tự 1 - Vẽ d tùy ý - Vẽ d, cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600 - Lấy A tùy ý trong góc d1Od2 - Vẽ ABd1, tại B (B d1) - Vẽ BCd2; Cd2 Trình tự 2 - Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600 - Lấy B tùy ý trên tiao Od1 - Vẽ đoạn thẳng BC Od2, C d2 - Vẽ AB Od1, A d1Od2 d1 d2 A B C * Bài tập 20/86: A B d1 C d2 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. *Bài tập trắc nghiêm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? A- Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB B- Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB C- Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB D- Hai mút (đầu) của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 13, 14/75 SBT Đọc trứoc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song” V – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………............................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ………………………………………………………………………………………………………… * NS: 06/08/2008 *NG: 7A-09/09/2008 7B-09/09/2008 Tiết 5 các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng I – Mục tiêu 1) Kiến thức Học sinh hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến: Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau; Hai góc đồng vị bằng nhau; Hai góc trong cùng phía bù nhau. 2)Kỹ năng Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. 3) Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, óc tư duy sáng tạo Bước đầu tập suy luận . II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc IIi – Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: 2) Kiểm tra bài cũ HS1: Bài tập 13/75 SBT; HS2: Bài tập 14/75 SBT 3) Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng ? ở tại giao điểm A của hai đường thẳng a và c có mấy cặp góc đối đỉnh? GV: Tương tự tại điểm B. GV: Ta xét các cặp góc tai điểm A và điểm B. ? Cặp góc A1 và B3 được gọi là gì? HS: Là hai góc so le trong. ? Còn cặp góc so le trong nào nữa nhỉ? GV: Giới thiệu tương tự về hai góc đồng vị. ? Vậy một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b cho trước tạo thành mấy cặp góc so le trong và mấy cặp góc đồng vị? ? Vận dụng làm ?2 ? ? Hãy tính các góc A1 và góc B3 ? ? Có nhận xét gì về số đo của góc A1 và góc B3 ? ? Tương tự với góc A2 và góc B4 ? ? Hãy viết ba cặp góc đồng vị còn lại và cho biết số đo góc của từng cặp góc đó? ? Số đo của hai góc trong từng cặp góc đồng vị như thế nào? ? Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong còn lại có số đo như thế nào? GV: Nêu nội dung tính chất và yêu cầu học sinh đọc lại. a b c A2 3 4 2 3 1 B4 1) Góc so le trong. Góc đồng vị: Trên hình vẽ ta có: a) Hai góc A1và B3, 1 A4 và B2 gọi là hai góc so le trong. b) Các cặp góc A1 và B1, A2 và B2, A3 và B3, A4 và B4 Gọi là các cặp góc đồng vị. z u x A1 4 3 1 4 2 t B3 y v 2 ?1: a) Hai cặp góc so le trong là: và ; và . b) Bốn cặp góc đồng vị là: và ; và ; và ; và ; 2) Tính chất: 3 A 2 ?2: Ta có: a) 4 1 3 2 4 1 B Tương tự suy ra: b) Ta có và là hai góc đối đỉnh, suy ra: = = 450. Tương tự ta có: . Vậy = =450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là: = = 1350; = = 1350; = = 450; * Tính chất: sgk/89. 4) Củng cố: Hệ thống hóa kiến thức toàn bài, nhấn mạnh nội dung tính chất Làm bài tập 21/89 để củng cố. a) so le trong c) đồng vị b) đồng vị d) so le trong 5) Hướng dẫn về nhà BTVN 22, 23/89. V – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………............................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ………………………………………………………………………………………………………… * NS: 06/09/2008 *NG: 7A-12/09/2008 7B-12/09/2008 Tiết 6 hai đường thăng song song I – Mục tiêu 1) Kiến thức Củng cố lại khái niệm hai đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2) Kỹ năng Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Kỹ năng sử dụng êke, thước thẳng. 3)Thái độ Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, êke - HS: SGK, thước thẳng, êke IIi – Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: a M4 3 1 2 400 N4 3 b 1 2 c 2) Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu tính chất và chỉ ra các cặp goc so le trong, các cặp góc đồng vị và số đo của chúng. HS2: Làm bài tập 22/89. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng ? Thế nào là hai đường thẳng song song? ? Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? GV: Đưa ra bảng phụ có vẽ hình 17 ? Dự đoán xem trong các hình a), b), c) thì hình nào có hai đường thẳng song song? - Hình a) đường thẳng a song song với đường thẳng b. Vì có cặp góc so le trong bằng nhau. - Hình e) đường thẳng m song song với đường thẳng n. Vì có cặp góc đồng vị bằng nhau. ? Vậy khi nào thì hai đường thẳng song song ? GV: Đó chính là tính chất về hai đường thẳng song song. ? Được kí hiệu như thế nào ?Đọc là gì? - Đường thẳng a song song với đường thẳng b, hoặc đường thẳng b song song với đường thẳng a, hoặc hai đường thẳng a và b song song với nhau ? Muốn vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và song song với đường thẳng đã cho ta làm như thế nào? GV: Để vẽ ta sử dụng dụng cụ đó là êke. GV: Ta phải dựng hai góc so le trong (hai góc đồng vị) bằng nhau. ? Em nào có thể dựng cho thầy hai góc so le trong bằng nhau? ? Tương tự ta hướng dẫn cho học sinh cách 2. 1) Nhắc lại kiến thức lớp 6: SGK/90. c g p a d 600m 450 900 2)Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: ?1: b 450 e 800 600 n a) b) c) * Tính chất: SGK/90 Kí hiệu: a//b. 3) Vẽ hai đường thẳng song song: ?2: Cho đường thẳng a và điểm A (Aẽa). Vẽ đường thẳng b qua A và song song với a. b A a B A *Cách 1: A . . . . a a a *Cách 2: A B b . a . A . a A . a 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài Làm bài tập 24, 25/91 * Bài tập 24/91: Điền vào chỗ trống (…) trong các phát biểu sau: b . A a . B a) ….. a//b; b) ….a//b. * Bài tập 25/91 5) Hướng dẫn về nhà Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song BTVN 26, 27/91 V – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………............................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ………………………………………………………………………………………………………… * NS: 13/08/2008 *NG: 7A-16/09/2008 7B-16/09/2008 Tiết 7 luyện tập I – Mục tiêu 1) Kiến thức Củng cố kiến thức về hai đường thẳng song song Vận dụng vào bài tập thành thạo. 2)Kỹ năng Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm noài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song 3)Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời - HS: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời IIi – Phương pháp - Tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: 2) Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu tính chất về hai đường thẳng song song? HS2: Bài 26/91 3) Luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Gọi học sinh lên bảng vẽ tam giác ABC và đo số đo góc C, đo đoạn thẳng BC. ? Số đo góc C bằng bao nhiêu độ? Cạnh BC bằng bao nhiêu cm? ? Muốn kẻ đoạn thẳng AD có độ dài bằng BC và AD//BC ta làm như thế nào? HS: tạo cặp góc so le trong bằng nhau: GV: Hãy vẽ đường thẳng xx’//yy’. Giáo viên hướng dẫn từng bước thực hiện. ? Hãy trình bày cách vẽ. GV: Cho học sinh lên bảng trình bày cách vẽ. GV: Cho học sinh lên bảng vẽ góc nhọn xOy và điểm O’ tùy ý. ? Muốn vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy ta làm như thế nào? HS: Vẽ đường thẳng c cắt hai cạnh Ox và Oy của góc xOy. Dựng tia O’x’ cắt c tại A’ sao cho . Tương tự dựng tia O’y’ cắt c tại B’ sao cho . GV: Khi đó ta được góc nhọn x’O’y’ có O’x’//Ox, O’y’//Oy. A D B C * Bài tập 27/91: Cho DABC. Vẽ AD = BC và AD//BC M . * Bài tập 28/91: x x’ M . y y’ x x’ * Bài tập 29/92: x A 1 1 O y B x’ 1 A’ 1 O’ y’ B’ c 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn về nhà BTVN 30/92-SGK; 25,26,27/78-SBT *Bài 29/92 Bằng suy luyận khẳng định xOy và x’Oy’ cùng nhọn có O’x’//Ox; O’y’ // Oy thì thì xOy = x’O’y’ V – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………............................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ………………………………………………………………………………………………………… * NS: 13/08/2008 *NG: 7A-19/09/2008 7B-19/09/2008 Tiết 8 tiên đề ơclít về đường thẳng song song I – Mục tiêu 1)Kiến thức Hiểu nội dung tiên đề ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Mẽa) sao cho b//a. Hiểu được nhờ tiên đề ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng // 2) Kỹ năng Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc tính các góc còn lại. 3)Thái độ Giáo dục thái độ lễ phép, rèn tính chính xác, tư duy. II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, êke - HS: SGK, thước thẳng, êke IIi – Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: 2) Kiểm tra bài cũ HS1: Bài 26/SBT HS2: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho đường thẳng a và điểm Mẽa, hãy vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bản GV: Căn cứ vào nội dung kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài. ? Vậy qua điểm M ta xác định được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a? HS: Phát biểu lại nội dung tiên đề. GV: Bây giờ các em hãy vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. Sau đó vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt ở A và B. Đo một cặp góc so le trong (cặp góc đồng vị) nhận xét ? HS: Sau khi đó thấy cặp góc so le trong bằng nhau và cặp góc đồng vị bằng nhau. ? Qua đó em có thể rút ra kết luận gì? GV: Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết để biết thêm về nhà toán học ơ-clít. 1) Tiên đề ơ-clít: M b a . * Nội dung tiên đề ơ-clít: sgk/92. B 2 b 1 A 1 a c 2) Tính chất: ?: * Tính chất: sgk/93. 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài Làm bài tập: * Bài tập 32/94: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề ơ-clít. a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. d) Sai. * Bài tập 33/94: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 5) Hướng dẫn về nhà BTVN 34, 35, 36/94 V – Rút kinh nghiệm - Thời gian: ………………………………………………………………............................................................... - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… - Học sinh: ………………………………………………………………………………………………………… * NS: 20/09/2008 *NG: 7A-30/09/2008 7B-30/09/2008 Tiết 9 luyện tập I – Mục tiêu 1) Kiến thức Cho hai đường thẳng sonh song và một cát tuyến, cho số đo một góc biết cách tính các góc còn lại. Vận dụng tiên đề ơclit và tính chất để giải bài tập. 2) Kỹ năng Rèn óc tư duy, kỹ năng suy luận và cách trình bày. 3)Thái độ Giáo dục tính chính xác và cần cù. II – Chuẩn bị - GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời - HS: SGK, thước thẳng, êke, giấy rời IIi – Phương pháp - Tự luyện, hoạt động nhóm IV – Tiến trình dạy 1) ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số 7A: 7B: 2) Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song? Câu 2: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b. c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. d) Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. e) Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Câu 3: Cho hình vẽ biết a//b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. D E b C a A B Hãy giải thích tại sao? 3) Luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HS: Đọc và cho biết y/c của đầu bài. ? Hãy phát biểu nội dung tiên đề ơclit? ? Trả lời câu hỏi? GV: Cho học sinh lên bảng vẽ hình bài tập 36/94 ? Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau? ? Góc A1 so le trong với góc nào? ? Góc A2 đồng vị với góc nào? ? Thế nào là hai góc trong cùng phía? Chúng có tính chất gì? ?

File đính kèm:

  • docGA Hinh H HOT.doc
Giáo án liên quan