Giáo án Toán 7 - Chương IV, Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều)

docx15 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương IV, Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Thanh (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV. GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 1: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT (2 TIẾT) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được hai tia nằm về hai phía của một đường thẳng, tia nằm trong góc. - Nhận biết được hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh và những tính chất (đề cập trong bài). - Bước đầu nhận biết được một số vật thể trong thực tiễn có dạng hai góc kề nhau, hai góc kề bù hay hai góc đối đỉnh. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học. - Phân biệt được hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù hay hai góc đối đỉnh; lí giải được trường hợp nào thì hai góc kề nhau, hai góc bị kề bù, hai góc đối đỉnh, còn trường hợp nào không phải hai góc kề nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh; ... là cơ hội để HS hình thành N. lập luận toán học. - Chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), vi góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, ... là cơ hội để HS hình thành NL giao tiếp toán học. -Chỉ ra một vài vật thể có trong thực tiễn có dạng hai góc kề nhau, hai góc bù, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, ... là cơ hội để HS hình thành NL mô hình hoá toán - Tính được số đo góc chưa biết, dựa vào hai góc kề nhau, hai góc kề bù,... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,đồ dùng dạy học. - Một số mô hình về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh để HS quan sát, nhận dạng, .. . - Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện về những vật thể trong thực tế có dạng hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh (như: góc giữa kim giờ, kim phút, kim giây của đồng hồ; góc giữa các chấn song cửa sổ, ...) để minh hoạ. 2. Học sinh SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn tập lại kiến thức về góc, số đo góc; đọc trước nội dung bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS có biểu tượng về vị trí ba tia chung gốc, tạo nên hình ảnh của hai góc có một cạnh chung - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS suy nghĩ, thảo luận về vấn đề GV đặt ra. c) Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời cho câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide về mặt đồng hồ cho HS quan sát và đặt câu hỏi: Quan sát hai góc: góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây. Hai góc này có liên hệ gì đặc biệt? →HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: ⇒Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hai góc kề nhau a) Mục tiêu: - Nhận biết được hai góc kề nhau - HS biết và ghi nhớ được một số tính chất liên quan đến hai góc kề nhau. - Vận dụng kiến thức về hai góc kề nhau để giải một số bài tập liên quan. b) Nội dung: HS thực hiện tìm hiểu hai góc kề nhau thông qua các hoạt động giáo viên yêu cầu. c) Sản phẩm: HS lấy được ví dụ về hai góc kề bù; hai góc không kề bù và làm được các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hai góc kề nhau - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các HĐ1: yêu cầu trong HĐ1 a) HS vẽ hình vào vở và đưa ra nhận xét, đại diện HS lên bảng vẽ hình. - GV yêu cầu HS quan sát hình vừa vẽ và đọc nhận xét trong SGK – tr90 để ghi nhớ kiến thức về hai tia nằm về hai phía của một đường thẳng - GV giải thích để HS nhận biết được hai tia nằm về b) Đoạn thẳng AB cắt hai phía của một đường thẳng theo trường hợp hình đường thẳng xy vẽ cụ thể. Nhận xét: Hai tia Oz, Ot ở - GV chiếu một số hình vẽ, yêu cầu HS chỉ ra trường Hình 2 có tính chất sau: hợp nào thì có hai tia nằm về hai phía của một đường Đoạn thẳng AB nối điểm A thẳng và chỉ rõ đó là hai tia nào nằm về hai phía của bất kì trên tia Oz (A khác 0) đường thẳng nào? với điểm B bất kì trên tia Ot (B khác 0) thì cắt đường thẳng xy. Hai tia Oz và Ot như vậy gọi là nằm về hai phía của đường thẳng xy. HĐ2: - GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về hai đường thẳng a) Đỉnh của góc xOy và zOy không nằm về hai phái của một đường thẳng. cùng là đỉnh O; cạnh chung là cạnh Oy - GV hướng dẫn cho HS trao đổi cặp đôi hoàn thành các yêu cầu củaHĐ2. b) Vẽ hình - Sau khi thực hiện xong HĐ2, GV yêu cầu HS đọc nhận xét ở ngay sau HĐ2và xem Hình 3 để ghi nhớ kiến thức mới về hai góc kề nhau - GV giải thích để HS nhận biết được hai góc kề nhau theo trường hợp hình vẽ cụ thể. c) Hai tia Ox và Oz nằm về - GV yêu cầu HS lấy ví dụ thêm về trường hợp hai hai phía của đường thẳng góc kề nhau và trường hợp hai góc không kề nhau. yy’ Nhận xét:Hai góc xOy và - GV nhấn mạnh với HS: Hai góc xOy và zOy (như zOy Ở Hình 3 có tính chất hình 3 hay hình 4) là hai góc kề nhau khi tia Oy là sau: Hai góc đó có đỉnh cạnh chung còn hai tia Ox và Oz nằm về hai phía chung, có một cạnh chung của đường thẳng yy’ (chứa tia Oy và tia đối của tia và hai cạnh còn lại nằm về Oy) hai phía của đường thẳng - GV yêu cầu HS đọc phần Chú ý và xem Hình 3 để chứa cạnh chung đó. Hai góc xOy và zOy như vậy gọi ghi nhớ tính chất : Nếu tia Oy nằm trong góc là hai góc kề nhau. Tương thì , là hai góc kề nhau và = + tự, hai góc xOy và zOy ở Hình 4 cũng là hai góc kề - GV yêu cầu HS đọc, hoàn thành các yêu cầu trong nhau. Ví dụ 1 để thực hành luyện tập về hai góc kề nhau. - GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS nội dung phần Chú ý (SGK – tr 91): - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, luyện tập thêm về hai góc kề bù thông qua việc hoàn thành Ví Ví dụ 1. (SGK – tr91) dụ 2. Chú ý: - GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức về hai góc • Cho góc xOz (khác góc kề nhau để trả lời câu hỏi trong phần Luyện tập 2. bẹt) và tia Oy nằm trong góc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đó, tức là mỗi điểm M (M khác 0) của tia Oy đều là - GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ điểm trong của góc xOz. giúp HS. Khi đó hai góc xOy và yOz - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao là hai góc kề nhau và đổi và hoàn thành các yêu cầu. = + Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày • Nếu góc xOy là góc bẹt thì câu trả lời. với mỗi tia Oy (khác hai tia - Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. Ox, Oz), ta cũng có: = + Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại Ví dụ 2 (SGK – tr91,92) tính chất về hai góc kề nhau. - Luyện tập 2. Hai góc mOn và pOn có là hai góc kề nhau vì có đỉnh O chung, cạnh On chung, 2 cạnh còn lại là Om và Op nằm về hai phía so với đường thẳng chứa On. Vì On nằm trong góc mOp nên 푛 + 푛 = ⟹30° + 60° = ⟹ = 90° Vậy = 90° Hoạt động 2: Hai góc bù nhau. Hai góc kề bù. a) Mục tiêu: - HS ghi nhớ định nghĩa hai góc bù nhau và hai góc kề bù. - HS lấy được ví dụ về hai góc không phải là hai góc bù nhau, hai góc không phải là hai góc kề bù. - Vận dụng các kiến thức về hai góc bù nhau, hai góc kề bù để giải các bài tập cụ thể b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu các kiến thức về hai góc bù nhau và hai góc kề bù thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nhận biết được thế nào là hai góc bù nhau và hai góc kề bù; vận dụng các kiến thức được học để hoàn thành Luyện tập 3 và các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Hai góc bù nhau. Hai góc kề bù - GV hướng dẫn HS hoàn thành HĐ3để tìm hiểu về hai góc bù nhau. HĐ3: SGK trang 92 - GV giới thiệu cho HS về định nghĩa hai góc bù Hai góc có tổng số đo là: nhau, yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa để ghi nhớ 110° + 70° = 180° kiến thức mới về hai góc bù nhau. Định nghĩa: Hai góc bù nhau - GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi vẽ hình và thực là hai góc có tổng số đo bằng hiện các yêu cầu trong HĐ4. 1800 - GV yêu cầu HS đọc định nghĩa ở ngày sau HDD4 HĐ4: và quan sát hình vừa vẽ dể ghi nhớ kiến thức mới a) Hai góc xOt và yOt là hai về hai góc kề bù. góc kề nhau vì có đỉnh O GV giải thích dựa trên trường hợp hình vẽ cụ thể chung, cạnh Ot chung, 2 để HS hiểu được về hai góc kề bù cạnh còn lại là Ox và Oy nằm - GV nhấn mạnh với HS: Hai góc xOt và yOt là hai về hai phía so với đường góc kề bù khi có tia Ot là cạnh chung còn Ox, Oy thẳng chứa tia Ot là hai tia đối nhau. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung kiến thức ở khung Lưu ý SGK – tr92 và xem Hình 10 để ghi nhớ tính chất về hai góc kề bù. - GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 3 để thực hành luyện tập về hai góc kề bù (HS lưu ý chỉ rõ b) Vì tia Ot nằm trong góc điểm nào là đỉnh chung, tia nào là cạnh chung, còn xOy nên: 푡 + 푡 = hai tia nào là hai tia đối nhau?) Mà = 180°(góc bẹt) - GV chiếu một số hình vẽ, trong đó có trường hợp ⟹ 푡 + 푡 = 180° hình vẽ hai góc có tổng bằng 1800, yêu cầu HS quan Định nghĩa:Hai góc vừa kề sát và chỉ ra trường hợp nào thì có hai góc kề bù, nhau, vừa bù nhau gọi là hai giải thích tại sao. góc kề bù. - Ví dụ 3. (SGK – tr92) - Luyện tập 3 Ta có: 푡 + 푡 = 180° ⟹ 푡 + 120° = 180° ⟹ 푡 = 60° GV chý ý với HS: Hai góc có tổng bằng 180 0 chưa chắc đã là hai góc kề bù. - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về hai góc không phải là hai góc kề bù. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành Luyện tập 3 để HS luyện tập thêm về hai góc kề bù. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt. gợi ý,, quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày miệng, trình bày bảng. - Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. - HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, hoàn thành yêu cầu, đại diện trình bày, phát biểu. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động, tiếp thu kiến thức của HS và cho một vài HS mô tả lại đặc điểm của hình lập phương. Hoạt động 3: Hai góc đối đỉnh a) Mục tiêu: - HS ghi nhớ kiến thức về định nghĩa và nhận biết được hai góc đối đỉnh - HS ghi nhớ tính chất về hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất để giải các bài tập liên quan. b) Nội dung: HS lần lượt khám phá các kiến thức về hai góc đối đỉnh thông qua việc thực hiện các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm và tính chất của hai góc đối đỉnh, vận dụng các kiến thức về hai góc đối đỉnh để làm bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Hai góc đối đỉnh - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình (theo các HĐ5. yêu cầu) để có Hình 13 ở HĐ5 a) Cạnh Ox của góc xOz là tia đối - GV yêu cầu HS quan sát hình vừa vẽ, thảo của cạnh Oy của góc yOt. luận nhóm đôi trả lời các yêu cầu trong HĐ5 b) Cạnh Oz của góc xOz là tia đối - GV chữa bài làm của HS và đưa ra định của cạnh Ot của góc yOt. nghĩa về hai góc đối đỉnh, yêu cầu HS chỉ ra Kết luận: các góc đối đỉnh trong Hình 13. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. - Ví dụ 4.(SGK – tr93) HĐ6. - GV nhấn mạnh: Ở Hình 13, hai góc xOz và a) Vì 2 góc có chung gốc O, chung yOt là hai góc đối đỉnh khi Ox và Oy là hai tia cạnh Oy, 2 cạnh còn lại là Ox và đối nhau, đồng thời Oz và Ot cũng là hai tia Oz nằm về hai phía đối với đường đối nhau. thẳng chứa tia Oy nên hai góc - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 2 góc không đối xOy và yOz là hai góc kề nhau. đỉnh để hiểu rõ hơn về hai góc đối đỉnh. Hơn nữa, hai góc xOy và yOz có - GV tổ chức cho HS thực hành luyện về hai tổng bằng góc xOz =180 độ nên góc đối đỉnh thông qua Ví dụ 4. hai góc xOy và yOz là hai góc bù - Khi HS đã hiểu rõ về định nghĩa và nhận biết nhau. được hai góc đối đỉnh, GV chiếu Hình 15 cho Vậy hai góc xOy và yOz là hai HS quan sát, hướng dẫn HS thảo luận thực góc kề bù hiện các yêu cầu của HĐ6 b) Vì 2 góc có chung gốc O, - HS đọc và tự hoàn thành Ví dụ 5vào vở. chung cạnh Oz, 2 cạnh còn lại là - GV cho HS luyện tập thêm về hai góc đối Oy và Ot nằm về hai phía đối với đỉnh thông qua việc hoàn thành bài Luyện tập đường thẳng chứa tia Oz nên hai 4. góc yOz và zOt là hai góc kề nhau. Hơn nữa, hai góc yOz và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: zOt có tổng bằng góc xOz =180 - HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú độ nên hai góc yOz và zOt là hai ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành góc bù nhau. các yêu cầu. Vậy hai góc yOz và zOt là hai góc - HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và kề bù dẫn dắt của GV. c.Do + = = 180° - GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và trợ giúp + 푡 = 푡 = 180° HS. Vậy + = + 푡 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ⇒ = 푡 - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng Luyện tập 4: - Lớp nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại về định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Ta có: 1 = 2 (2 góc đối đỉnh) Mà 1 = 30°⇒ 2 = 30° Ta có: 2 + 3 + 4 = 180° (kề bù) ⇒ + 30° + 90° = 180° ⇒ = 180° ― 30° ― 90° = 60° Vậy = 60° C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hao góc kề bù, hai góc đối đỉnh b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập liên quan đến các loại góc ở vị trí đặc biệt. c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao và các bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thiện Bài 1, 2, 3 (SGK – tr94). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn và hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1: a) Hai góc kề nhau: Trong hình 18a là: góc iAj và góc jAk Trong hình 18b là: góc eBf và góc fBg; góc eBf và góc fBh; góc eBg và góc gBh; góc fBg và góc gBh b) 2 góc kề bù trong Hình 19 là: góc xOy và góc yOu; góc xOz và góc zOu; góc xOt và góc tOu c) 2 góc đối đỉnh: Trong Hình 20a: Không có vì 2 góc này không có chung đỉnh Trong Hình 20b: Không có vì không có 2 góc nào mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Trong Hình 20c: góc xOy và góc x’Oy’ Trong Hình 20d: Không có vì không có 2 góc nào mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Bài 2: a) 2 góc kề nhau là: góc ABE và EBD; góc AFG và GFE; góc AEB và BED; góc BCG và GCD; góc FGB và BGC; góc BGC và CGE; góc CGE và EGF; góc EGF và FGB. b) 2 góc kề bù là: góc AFG và GFE; góc BCG và GCD; góc FGB và BGC; góc BGC và CGE; góc CGE và EGF; góc EGF và FGB. c) 2 góc đối đỉnh là: góc FGB và CGE; góc BGC và EGF Bài 3: a) Vì tia On nằm trong góc mOp nên 푛 + 푛 = ⇒30∘ + 45∘ = ⇒75∘ = Vậy số đo góc mop là 75 độ b) Ta có: 푞Pr + 푃푠 = 180∘ (2 góc kề bù) ⇒푞Pr + 55∘ = 180∘ ⇒푞Pr = 180∘ ― 55∘ = 125∘ Vậy số đo góc qPr là 125 độ c) Ta có: 푡푄 = 푡′푄 ′ ( 2 góc đối đỉnh), mà 푡′푄 ′ = 41∘⇒푡푄 = 41∘ 푡푄 ′ + ′푄푡′ = 180∘ ( 2 góc kề bù) nên 푡푄 ′ + 41∘ = 180∘⇒푡푄 ′ = 180∘ ― 41∘ = 139∘ Vậy = 41∘; = 139∘ Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về ứng dụng các loại góc đặc biệt trong thực tế. - HS vận dụng các công thức giải các bài tập tính toán. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ GV yêu cầu. c) Sản phẩm: HS hoàn thành được BT4trong SGK. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 4 (SGK – tr95). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn bài tập theo yêu cầu của GV để củng cố tính chất về các góc nằm ở vị trí đặc biệt. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV trình chiếu các bài tập của một số HS trên máy chiếu và chữa bài. Kết quả: Bài4: Có 4 góc kề nhau được tạo thành, xếp thành góc bẹt, mỗi góc tạo bởi 2 thanh chắn vòm cửa Nên mỗi góc có số đo: 180°:4 = 45° Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình HS hoàn thành bài. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HS ôn lại tính chất về các loại góc ở vị trí đặc biệt. - Hoàn thành các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_7_chuong_iv_bai_1_goc_o_vi_tri_dac_biet_2_tiet.docx