I > MỤC TIÊU:
Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của HS qua chương I Có những điều chỉnh hợp lý trong việc dạy và học
II> Đề:
A-TRẮC NGHIỆM (4 Đ): Chọn câu trả lời đúng
1/ Điền các dấu thích hợp vào ô vuông
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học lỳ I - Tuần 12 - Tiết 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 45 PHÚT
I > MỤC TIÊU:
Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của HS qua chương I à Có những điều chỉnh hợp lý trong việc dạy và học
II> Đề:
A-TRẮC NGHIỆM (4 Đ): Chọn câu trả lời đúng
1/ Điền các dấu thích hợp vào ô vuông
a/ ; b/ ; c/ d/
2/ Tập hợp là tập hợp:
3/ Tìm x, biết
a. x=0,25; b. x=-0,25; c. cả a và b
4/ Nếu thì bằng:
a. 8; b. 64; c. 16
5/ Tính bằng: a. 27 ; b. 212 ; c. 64
6/ Từ tỉ lệ thức với ta có thể suy ra tỉ lệ thức nào?
7/ Điền số thích hợp vào ô vuông
B> TỰ LUẬN: 6 Đ
1/ Tính (1, 5 đ):
2/ Tìm x biết: (3 đ)
3/ Số viên bi của ba bạn An, Bình, Cường lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có tất cả 40 viên bi. (1,5 đ)
II> ĐÁP ÁN
A-TRẮC NGHIỆM
(1 đ)
2a; 3c; 4b; 5b; 6a (2,5 đ)
7. a.6 ; b.2 (0,5 đ)
B-TỰ LUẬN
1/ a/ (0,5 đ)
b/ (0, 5 đ)
c/ (0, 5 đ)
2/
a/
(0,5 đ)
(0,5 đ)
b/
(0,5 đ)
(0,5 đ)
c/
(0,5 đ)
(0,5 đ)
3/ Gọi số bi của An, Bình, Cường lần lượt là a, b, c. Ta có
và a +b +c =40 (0,5 đ)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau nên ta có:
a= 4.2 =8; b= 4.3 =12; c= 4.5 = 20
Vậy số bi của ba bạn An, Bình, Cường lần lượt là 8 viên, 12 viên, 20 viên (0, đ)
File đính kèm:
- daiso_tuan12-tiet23.doc