I. Mục tiêu:
-Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
-Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ
-Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP
I. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề: (1/)
Ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z (mở rộng hơn tập N là tập Z). Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên. Ta vào bài học hôm nay
106 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 40 (năm 2008), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2008 Ngày giảng: 25/8/2008
Chương I: Số hữu tỉ. Số thực
Tiết1: Tập hợp các số hữu tỉ
a. PHầN CHUẩN Bị:
I. Mục tiêu:
-Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
-Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ
-Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
iI. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề: (1/)
ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z (mở rộng hơn tập N là tập Z). Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên. Ta vào bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp 6 (5/)
GV
Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 3 phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6
Nêu một số ví dụ minh hoạ về.
Phân số bằng nhau
Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số
So sánh phân số
So sánh số nguyên
- Biểu diễn số nguyên trên trục số
Hoạt động 2: Số hữu tỉ. (11/)
1. Số hữu tỉ
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Yêu cầu học sinh đọc phần số hữu tỉ trang 4 và trả lời câu hỏi:
- Phát biểu khái niệm số hữu tỉ (thế nào là số hữu tỉ)?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0
- Lấy ví dụ.
Ví dụ:3; 0,5; 0; 2; - 3 là các số hữu tỉ
Giới thiệu tập số hữu tỉ
Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?1
Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ?
N/c ?2; nêu YC của ?2?
- Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số có là số hữu tỉ không? Vì sao?
- Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số đều là số hữu tỉ vì chúng đều viét được dưới dạng phân số
- Hãy giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa ba tập hợp số đã học?
- MQH 3 tập số là N Z Q
giới thiệu về mối quan hệ giữa 3 tập hợp số.
Y/C Hs làm bài 1 sgk - 7
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút làm bài 1
* Khái niệm
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Z; b 0
* Ví dụ:3; 0,5; 0; 2; - 3… là các số hữu tỉ
* Kí hiệu: tập số hữu tỉ là Q
?1
Giải:
Vì: 0,6 = ; -1,25 =;
1= đều được viết dưới dạng phân số.
?2
Giải:
Với a Z nên a = aQ
-Ta có N Z Q
Z
Q
N
Bài 1 (sgk /7)
-3 N; -3 Z; -3 Q
Z; Q; N Z Q
Hoạt động 3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (7/)
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV
GV
HS
GV
Nhắc lại cách biểu diễn các số Z trên trục số theo nội dung bài ?3
Đọc và tự nghiên cứu ví dụ1, ví dụ 2 trong 3 phút.
- Để biểu diễn số hữu tỉ ; trên trục số ta làm như thế nào?
Chia đoạn thẳng đơn vị thành các phần như mẫu số: 4 phần, 3 phần bằng nhau
- Lấy số phần đã chia bằng tử số
YC học sinh lên bảng thực hiện VD2
?3
-1
1
0
2
Giải:
Ví dụ 1 (sgk/5)
Ví dụ 2 (sgk /5)
Hoạt động 4:So sánh hai số hữu tỉ.(10/)
3. So sánh hai số hữu tỉ.
GV
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hoàn thiện ?4
- Muốn so sánh phân số ta làm ntn?
Chữa ?4
- Muốn so sánh 2số hữu tỉ ta làm ntn?
Giáo viên chốt lại cách so sánh sánh 2 số hữu tỉ trong 2 phút
Nghiên cứu Ví dụ 1,2 SGK
Nhắc lại các bước so sánh 2số hữu tỉ ?
Trả lời 2 bước như sgk – 7
Ngoài cách so sánh trên còn cách so sánh nào nữa không?
Còn cách so sánh như so sánh phân số ở lớp 6.
Nếu x< y thì trên trục số điểm x ở vị trí ntn đối với điểm y?
Học sinh đọc chú ý
- Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài ?5
Giới thiệu cách kí hiệu số hữu tỉ âm số hữu tỉ dương.
?4
Giải:
=
==
vì -12 <-10 nên <
*So sánh 2số hữu tỉ (sgk/6)
* Nhận xét (sgk/7)
?5
Số hữu tỉ dương là: ;
Số hữu tỉ âm là: ; ;-4
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
GV
HS
* Củng cố- Luyện tập ( 2/)
Câu hỏi củng cố:- Khái niệm số hữu tỉ?
-Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số?
-So sánh hai số hữu tỉ?
Làm bài 3 (sgk /7)?
Nêu yêu cầu của bài toán?
Vận dụng VD1, 2 một HS lên bảng làm.
Bài 3 (sgk/7)
==
=
vì -22<-21 nên<
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2/)
-Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-Làm bài tập: 2, 3, 4, 5 (SGK/7+8)
-Hướng dẫn bài tập về nhà: bài5: viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số: ; ;
- Chuẩn bị bài sau: Đọc quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
Ngày soạn: 23/8/2008 Ngày giảng: 26/8/2008
Tiết2: Cộng, trừ số hữu tỉ
A. PHầN CHUẩN Bị:
I. mục tiêu:
-Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ
-Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế
- Học sinh yêu thích môn toán học
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ công thức cộng trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế
HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới
b. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5/)
Câu hỏi
Học sinh 1: So sánh hai số hữu tỉ sau:
y= và y =
Học sinh 2: Phát biểu quy tắc cộng, trừ phân số
Đáp án:
HS1:
Ta có: ==
Vì –213> -216 nên >
Hay >
HS2:
Để cộng hai phân số ta làm như sau:
- Viết hai phân số có mẫu dương
- Quy đồng mẫu hai phân số
- Cộng hai phân số đã quy đồng
+/ Để trừ hai phân số ta ta cộng phân số bị trừ với số đối của số trừ
II. Bài mới
* Đặt vấn đề: (1/)
Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ . Vậy cách cộng trừ hai số hữu tỉ có giống với cách cộng, trừ hai phân số hay không. Ta vào bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ: (10/)
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
GV
HS
GV
HS
GV
HS
Nêu cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ (viết dưới dạng ps rồi…). Nêu quy tắc cộng 2 ps?
Đọc phần cộng trừ hai số hữu tỉ và trả lời câu hỏi:
-Nêu cách cộng trừ hai số hữu tỉ?
Tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi
Nêu công thức sgk
YC HS tự đọc ví dụ/SGK
-Hoàn thiện?1?
Cả lớp cùng giải, 2 HS lên bảng
* Công thức:
Với x = ; y=(a, b, m Z; m 0), ta có:
x + y = +=
x - y= -=
Ví dụ: SGK/9
?1
Giải:
a/ 0,6+=+=+
=+=
b/ - (- 0,4) = + 0,4 = +=+==
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế
(10/)
2. Quy tắc chuyển vế
HS
GV
HS
HS
GV
GV
HS
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?
Trong tập hợp Q cũng có quy tắc chuyển vế tương tự
Đọc quy tắc? Ghi tổng quát và nêu VD?
Tự nghiên cứu VD và làm ?2
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Dấu (+) thành dấu (-), dấu (-) thành dấu (+)
Chốt: Với mọi x, y, z Q ta có
x + y = z x = z- y
Đọc chú ý
* Quy tắc (sgk/9)
Với mọi x, y, z Q ta có x + y=z x= z - y
Ví dụ Sgk
?2
Giải:
a/ x= +==
b/ x= +==
* Chú ý: SGK/9
Hoạt động 3: Luyện tập : (10/)
III. Luyện tập
GV
HS
GV
GV
GV
GV
Câu hỏi củng cố:
- Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương
+cộng, trừ phân số cùng mẫu
-Quy tắc chuyển vế:
Làm bài tập 6/10, bài 9/10?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày
Giáo viên chú ý cho học sinh trước khi thực hiện cộng, trừ cần rút gọn
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm trong 3phút dại diện các nhóm lên trình bày bài 9, 10
Gọi HS nhận xét, nêu cách giải khác
- Củng cố: Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q
Bài 6 (sgk /10)
b/ -=-=-1
c/ -+ 0,75= -+
=-
Bài 9 (sgk/10)
a/ x= -=
b/ x= +=
Bài 10 (SGK/ 10)
III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2/)
-Học lí thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế
-Làm bài tập: 6, 7, 8, 9, 10 (SGK/10); 12, 13 (SBT/5)
-Hướng dẫn bài tập về nhà:
Hướng dẫn bài 7 Mỗi phân số( số hữu tỉ) có thể viết thành nhiều phân số bằng nó từ đó có thể viết thành tổng hoặc hiệu của các phân số khác nhau
Ví dụ: = = +…
-Chuẩn bị bài sau:
+ Học lại quy tắc nhân, chia phân số
+Vận dụng vào nhân, chia số hữu tỉ
Ngày soạn: 29/8/2008 Ngày giảng: 3/9/2008
Tiết3: Nhân, chia số hữu tỉ
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu:
-Học sinh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
- Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
-Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ
- Học sinh yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ BT 14
HS: Ôn tập quy tắc nhân p/s, chia p/s, t/c cơ bản của phép nhân p/s, đọc trước bài mới
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5/)
Câu hỏi:
Học sinh 1: Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong ZHọc sinh 2: tìm x, biết x -=
Đáp án:
HS1:- Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu
-Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đảo của số chia
-T/c: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
HS2:
x= += =
II.Bài mới
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ: (10/)
1. Nhân hai số hữu tỉ
HS
HS
HS
GV
Đọc phần nhân hai số hữu tỉ trong SGK và trả lời câu hỏi:
-Nêu cách nhân hai số hữu tỉ?
Tự nghiên cứu VD
Thảo luận nhóm trong 4 phút hoàn thiện bài tập 11
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Để nhân hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân phân số
* Nhận xét (sgk/11)
Với mọi x, y Q
Với x= ; y= , ta có:
x.y=.=
Ví dụ SGK/11
Bài tập 11(sgk /12)
a/ .= = =
b/ 0,24. = .= . =
(-2). (- )= . = 7
Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ: (11/)
2. Chia hai số hữu tỉ
HS
GV
HS
GV
HS
GV
-Đọc phần chia 2 số hữu tỉ trong SGK và trả lời câu hỏi:
-Nêu cách chia hai số hữu tỉ?
- Tính x : y?
HS nghiên cứu cách làm ở VD
Thảo luận nhóm trong 4 phút làm ? sgk -11
Giới thiệu phần chú ý
Đọc phần chú ý
Lấy VD minh hoạ cho chú ý?
Giáo viên chốt lại trong 2 phút chia hai số hữu tỉ:
-Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số
-Thực hiện chia hai phân số
Với mọi x, y Q
Với x= ; y= , (y 0) ta có:
x:y= := .
Ví dụ SGK/11
?
a/ 3,5. (-1) = .(- ) =-
b/: (-2) = . =
Chú ý: SGK/11
Hoạt động3: Củng cố- Luyện tập (11/)
3. Luyện tập
HS
GV
Câu hỏi củng cố: Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ?
-Tỉ số của hai số là gì?
Thảo luận nhóm trong 4 phút
Bài tập 13 –sgk /12
Y/c HS chữa bài nhận xét.
- Bài tập 14: Thông báo luạt chơi: Tổ chức hai đội mỗi đội hai người, chuyền tay nhau phấn mỗi người làm một phép tính trong bảng. Đội nào làm nhanh và đúng là thắng
Bài tập 13 (sgk /12)
a/
=
b/
c/
=
d/
=
Bài tập 14 (SGK/12)
x
4
=
:
x
:
- 8
:
=
16
=
=
=
x
- 2
=
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (3/)
-Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ
-Làm bài tập: 12, 15, 16 (SGK/13), 10, 11, 14, 15 (SBT/4, 5)
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 16
a/ áp dụng (a + b) : c+(m + n) : c= (a + b + m + n) : c
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
___________________________________________
Ngày soạn: 6/9/2008 Ngày giảng: 9 /9/2008
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
A. phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
-Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ đẻ tính toán hợp lí.
- Học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Hình vẽ trục số
Học sinh: Ôn tập GTTĐ của một số nguyên
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5/)
Câu hỏi:
HS1: GTTĐ của một số nguyên a là gì? Tìm
- Tìm x biết:
HS2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ sau trên trục số: 3,5; -2;
Đáp án
*
.
.
.
.
.
.
.
.
1
0
2
3
4
-1
-2
3,5
*
II. Bài mới:
Đặt vấn đề: ở tiêủ học chúng ta đã được học về giá trị tuyệt đối của số nguyên Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cách cộng, trừ, nhân chia số thập phân… ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (10/)
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
-Nhắc lại định nghĩa Giá trị tuyệt đối của số nguyên?
Giá trị tuỵệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a tới điểm 0 trục số.
-Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa tương tự:
đọc và nghiên cứu ?1 sgk -13
HĐ nhóm và đại diện trình bày
Giới thiệu nhận xét
Đọc nhận xét
-Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao?
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khỏang cách giữa hai đỉêm thì không âm
Yêu cầu HS Hoàn thiện ?2
-Thảo luận nhóm trong 3 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút: cách làm, sử dụng công thức
Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào?
Bằng nhau
Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS đọc lại
?1
a/ Nếu x= 3,5 thì = 3,5
Nếu x = thì =
b/ Nếu x > 0 thì =x
Nếu x = 0 thì = 0
Nếu x < 0 thì = -x
Ta có:
= x nếu 0
-x nếu x<0
Nhận xét (SGK/14)
?2
a/ x= = =
b/ x =1 ==
c/ x= -3= = =
Chú ý: (SGK)
Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (8/)
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
HS
GV
Đọc phần cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong sách giáo khoa
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Khi cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ta cũng thực hiện tương tự như số nguyên.
* Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (SGK/14)
?3
a/ -3,116 +0,263 =- (3,116-0,263) = -2,853
b/ (-3,7) . (-2,16) = 7,992
Hoạt động 3: Củng cố- Luyện tập (6/)
3. Củng cố- Luyện tập
GV
GV
HS
Câu hỏi củng cố:
-Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, viết CT tổng quát?
Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài 17 (sgk/15)
Yêu cầu 4 học sinh lên bảng Trình bày
Bài tập17 (sgk /15)
a/
b/
c/
d/
Bài 17 (sgk/15).
Trong các khẳng định sau: Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Khẳng định
Đúng hay sai
=2,5
=-2,5
=- (2,5)
= 10 thì x = 10
Trả lời các câu a và c đúng.
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
-Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuỵêt đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
-Làm bài tập: 20, 21, 22, 24, 25, 26
-Hướng dãn bài tập về nhà bài 24
Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dễ dàng
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Ngày soạn: 8 /9/2008 Ngày giảng: 11/ 9/2008
Tiết5: Luyện tập
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu:
-Học sinh dược vận dụng kiến thức đẫ học vào làm bài tập: Khái niệm số hữu tỉ, so sánh, cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuỵêt đối của số hữu tỉ.
-Thông qua các bài tập củng số khắc sâu kiến thức
-Rèn kĩ năng tính toán
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ BT 26
Học sinh: Học bài, làm bài tập ở nhà. MTĐT
B.Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (8/)
Câu hỏi:
Học sinh 1: Nêu CT tính GTTĐ của một số hữu tỉ
Chữa BT 24 (SBT/7)
Học sinh 2: Chữa BT 27 (SBT/8)
Đáp án:
HS1: Bài tập 24: a/ b/ c/ Không có giá trị nào của x
d/
HS 2: a/(- 3,8)+ [(- 5,7) + (+ 3,8)] = [(- 3,8) + (+3,8)]+(- 5,7)
= 0 + (- 5,7) = - 5,7
c/[(- 9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (- 1,5)] = [(- 9,6) + (9,6)] + [4,5 + (- 1,5)]
= 0 + 3 = 3
d/ [(- 4,9) + (- 37,8)] + [1,9 + 2,8] = [(- 4,9) + 1,9] + [(- 37,8) + 2,8]
= (- 3) + (- 35) = - 38
II. Bài mới
Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học khái niệm số hữu tỉ, các phép toán, +,-, x,:, giá trị tuyệt đối. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Luyện tập (35/)
HS
HS
GV
HS
GV
GV
HS
HS
GV
GV
HS
Học sinh hoàn thiện bài tập 21(b); bài 22
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút làm bài tập 21 b
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
khái niệm số hữu tỉ:
Mỗi số hữu tỉ có thể viết được dưới dạng nhìêu phân số bằng nhau
Thảo luận nhóm trong 4 phút bài tập 22
Trình bày trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách so sánh hai hay nhiều số hữu tỉ.
trước hết ta so sánh các số hữu tỉ âm và dương
Sau đó so sánh các số hữu tỉ cùng loại bằng cách đưa về phân số cùng mẫu dương
Làm bài 25 sgk -16
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày
Giáo viên chốt lại trong 2 phút định nghĩa giá trị tuỵêt đối của số hữu tỉ.
= x nếu 0
-x nếu x<0
Làm bài tập 24 –sgk -16
Thảo luận nhóm trong 4 phút chia thành hai dãy, mỗi dãy một bài
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách tính những bài toán có dãy các phép tính.cần
-Nhóm các số hạng, thừa số hợp lí
-Sử dụng tính chất hợp lí
có giá trị như thế nào?
Vậy - có giá trị như thế nào?
Suy ra A = 0,5 - có giá trị như thế nào?
Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV
- Làm ý b
Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi
* Củng cố : Giáo viên củng cố các kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 4
So sánh số hữu tỉ
Cộng, trừ số hữu tỉ
Nhân, chia số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
Bài 21(b)( có nhiều đáp án)
Bài 22 (sgk/16)
-1 < - 0,875 < <0 <0,3 <
Bài 25 (sgk/16)
a/Ta có x- 1,7= 2,3 hoặc
x-1,7= -2, 3
x= 4 hoặc x= 0,6.
b/Tương tự như câu a. x= hoặc x=
Bài tập 24 (sgk/16)
a/ (-2,5.0,38.0,4)-[0,125.3,15.(-8)]
=[(-2,5.0,4).0,38]-[0,125.(-8).3.15] =[(-1).0,38] –[(-1).3,15] = 2,77
b/ [(-20,83).0,2+(-9,17).0,2] :[2,47.0,5-(3,53).0,5] =[0,2.(-20,83-9,17)]:[0,5.(2,47+3,53)] =[0,2.(-30)] : [0,5.6] =-2
Bài tập 32 (SBT/8)
a/ A = 0,5 -
Ta có:
với mọi x nên
với mọi x
A = 0,5 - 0,5 với mọi x
Vậy A có GTLN bằng 0,5 khi
x – 3,5 = 0 x = 3,5
b/ B =
B có GTLN bằng – 2
khi 1,4 – x = 0 x = 1,4
Bài tập 26 (SGK/16)
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
- Học lí thuyết: các kiến thức như bài luyện tập
- Chuẩn bị bài sau: Học lại định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên, nhân chia…
- Đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ.
______________________________________________
Ngày soạn: 13 /9/2008 Ngày giảng: 16 /9/ 2008
Tiết6: Luỹ Thừa của một số hữu tỉ
A. phần chuẩn bị
I.Mục tiêu:
-Hiểu khái niệm luỹ thừa của một số tự nhiên, của một số hữu tỉ, biết cách tính tính và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thưà của luỹ thừa
-Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán.
-Liên hệ dược kiến thức luỹ thừa ở lớp 6 vào bài học
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ BT 49 (SBT/10)
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
B.Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5/)
Câu hỏi:
Học sinh 1: Chữa Bài tập 28 (SBT/8)
Học sinh 2: Cho a là một số tự nhiên, luỹ thừa bậc n của a là gì?
Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa: 34.35; 58.52
Đáp án:
Bài tập 28, 30 (SBT/8)
= = -1
BT 30 SBT/8)
= 5,5. (-1,6) = -8,8
* 34.35 = 39; 58.52 = 510
II. Bài mới
Đặt vấn đề: (1/)
ở lớp 6 chúng ta đã được học về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, các phép tính có tương tự như ở lớp 6 hay không. Ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (14/)
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
GV
HS
GV
GV
Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ được định nghiã tương tự như đối với số tự nhiên?
- Hãy định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Có gì khác nhau giữa hai định nghĩa đó?
Yêu cầu Hs Hoàn thiện ?1 sgk -17
Hoạt động cá nhân trong 4 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Chốt lại trong 2 phút
n thừa số
-TQ: xn= x.x.x…x (x Q, n N; n >1)
* ()n =
Định nghĩa: SGK/17
n thừa số
TQ: xn= x.x.x…x
(x Q, n N; n >1)
* Quy ước: x1=x
x0=1 (x 0)
Khi x = (a, b Z, b 0) ta có:
()n = ..….==
vậy:
()n =
?1
()2= . =
()3= ..=
(-0,5)2 = (-0,5).(-0,5)= 0,25
(-0,5)3=(-0,5).(-0,5).(0,5)= 0,125
(9,7)0= 1
Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số (6/)
2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
GV
HS
HS
Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ sốđược tính tương tự như luỹ thừa ở lớp 6.
Trả lời câu hỏi:
-Muốn nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
-Viết dạng tổng quát.
xm. xn= xm+n
xm: xn= xm-n( x 0, mn)
Yêu cầu Hs Hoàn thiện ?2
Học sinh trả lời câu hỏi, làm ?2 sgk -18 trong 4 phút
Treo bảng phụ BT 49 (SBT/10)
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu a, b, c, d, e.
a/ 36. 32 =
A. 34; B. 38 ; C. 312 ; D.98 ; E. 912
b/ 22.24.23 =
A. 29; B. 49; C. 89; D. 224; E. 824
c/ an.a2 =
an-2; B. (2a)n + 2; C.(a.a)2n;
D. an + 2; E. a2n
d/ 36 : 32 =
A. 38; B. 14; C. 3- 4; D. 312; E. 34
Với x Q, m, n N
xm. xn= xm+n
xm: xn= xm-n ( x 0, mn)
?2
Tính:
a/ (-3)2. (-3)3= (-3) 3+2= (-3)5
b/(- 0,25)5 (- 0,25)3= (- 0,25) 5-3
= (- 0,25) 2
Bài tập 49 (SBT/10)
a/ B
b/ A
c/ D
d/ E
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa (10/)
3. Luỹ thừa của luỹ thừa
GV
HS
GV
HS
Yêu cầu HS Hoàn thiện ?3 sgk -18
Thảo luận nhóm trong 3 phút chia mỗi nhóm thực hiện 1 câu
Trình bày trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Từ ?3 hãy rút ra công thức tính luỹ thừa của luỹ thừa?
Yêu cầu HS Hoàn thiện ?3 sgk -18
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
trình bày trong 2 phút
?3
a/ ( 22)3 = 22.22.22 = 26
Vậy ( 22)3 = 26
b/
=
Vậy:
Công thức
(xm)n= x m.n
?4
Kết quả:
a/ 6
b/2
Củng cố (2/)
Câu hỏi củng cố:
-Định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ
-Phát biểu quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
-Muốn tính luỹ thừa của luỹ thừa ta làm như thế nào?
Bài tập:
Câu hỏi
Đáp án:
Tính:
() 4
(5,3)0
()7: ()5
(-2)3 .(-2)2
=
= 1
=
= -32
III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2/)
-Học lí thuyết: +Định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ
+Quy tắc nhân, chi hai luỹ thừa cùng cơ số
+Công thức tính luỹ thừa của luỹ thừa
-Làm bài tập: 28, 29, 30, 31, 33
-Hướng dãn bài tập về nhà bài 31. Sử dụng công thức luỹ thừa củat luỹ thừa đưa cơ số dước dạng tích các thừa số 0,5 theo yêu cầu
Về nhà đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ (Tiếp theo)
Ngày soạn:15/9 /2008 Ngày giảng: 18 /9 /2008
Tiết 7: Luỹ thừa của một số hữu tỉ (Tiếp)
A. PHầN CHUẩN Bị
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
- Linh hoạt trong việc tính toán.
- Học sinh yêu thích môn đại số
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập
Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
B.Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (8/)
Câu hỏi:
Học sinh 1:
- Phát biểu quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. Viết dạng tổng quát
- áp dụng tính: (-3)2.(-3)4;
Học sinh 2:
-Định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ
-Phát biểu quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa
Làm bài tập 31
Đáp án:
HS1:
(-3)2.(-3)4; =(-3)6= 729
HS2:
Bài tập 31 (sgk/19)
(0,25)8= ((0,25)2 )4 = (0,125)4
II. Bài mới
* Đặt vấn đề:
ở tiết học trước chúng ta đã biết cách tính tích và thương của hai luỹ thừa. Vậy cách tính luỹ thừa của một tích, một thương như thế nào. Ta vào bài học hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Luỹ thừa của một tích. (12/)
1. Luỹ thừa của một tích.
GV
HS
GV
HS
GV
Yêu cầu HS Hoàn thiện?1 sgk -21
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút (Chia mỗi nhóm làm 1 ý)
Trình bày trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
-Trả lời câu hỏi:
Muốn tính luỹ thừa của một tích ta làm như thế nào?
Viết dạng tổng quát?
Giáo viên chốt lại trong 1phút quy tắc
(x.y)n= xn.yn
?1
a/ (2.5)2=102=100
22.52=4.25= 100
vậy : (2.5)2=22.52
b/ Tương tự ta có:
(. )3= ()3.()3
Công thức: (x.y)n= xn.yn
Hoạt động 2: Củng cố công thức (5/)
2. Củng cố công thức
GV
HS
GV
Yêu cầu hs làm ?2 – sgk -21
Thảo luận nhóm trong 2 phút cử đại diện lên bảng trình bày.
Nhận xét đánh giá trong 3 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
-Đối với câu b các em phải vận dụng linh hoạt công thức luỹ thừa của môt tích
- lưu ý đưa hai luỹ thừa về cùng một số mũ để vận dụng công thức
?2
a/ ()5 .35= (. 3)5= 15=1
b/ (1,3)3 .8 = (1,5)3. 23
= (1,5.2)3= 33=27
Hoạt động 3 : Luỹ thừa của một thương.
(8/)
3. Luỹ thừa của một thương.
GV
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Yêu cầu HS Hoàn thiện?3– sgk -21
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Trả lời câu hỏi:
Muốn tính luỹ thừa của một thương ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Công thức luỹ thừa của một thương giúp ta tính chia hai luỹ thừa cùng số mũ được nhanh hơn.
Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa
Muốn chia hai luỹ thừa c
File đính kèm:
- DAI SO 7 2 COT.doc