Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 41

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác

0.

2. Kĩ năng:

+ Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

3. Thái độ:

+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thầy: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q.

- Trò : Thước thẳng.

 

doc92 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 41, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Chương I : Số hữu tỉ - Số thực Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0. 2. Kĩ năng: + Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q. - Trò : Thước thẳng. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Bài mới: - Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương. - Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. - Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ - Số thực. Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ. (12 phút) Mục tiêu: Biết được khái niệm về số hữu tỉ. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG VD: Cho các số: 3; -0,5; 0; ; ? Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó. + Gọi HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó. - Các HS khác làm vào vở. ? Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó -GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu… -ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên: 3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. ? Vậy thế nào là số hữu tỉ -HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK. -Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. -Yêu cầu HS làm [?1]. -Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng. -Yêu cầu HS làm [?2]. ? Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? ? Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q -Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên. (bảng phụ). -Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập -Yêu cầu đại diện HS trả lời. 1. Số hữu tỉ: * * * * * Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. * Định nghĩa: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q. [?1] * * * Vậy các số trên đều là số hữu tỉ. [?2] a ẻ Z thì ị a ẻ Q n ẻ N thì ị n ẻ Q Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là -Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ. -Quan sát sơ đồ. -Quan hệ: N è Z; Z è Q. *BT 1 SGK: -3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z; ẻQ; N è Z è Q Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. (10 phút): Mục tiêu: Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Đồ dùng dạy học: Thước. Cách tiến hành: -Vẽ trục số. -Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên -1; 1; 2 trên trục số đã vẽ. -Vẽ trục số vào vở theo GV. -Tự biểu diễn các số nguyên -1; 1; 2 trên trục số. -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. -Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK -Đọc VD1 và làm theo GV. -GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo. (Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số) -Yêu cầu đọc và làm VD 2. -Đọc VD 2 SGK, làm vào vở. -Hỏi: +Đầu tiên phải viết dưới dạng nào? +Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? +Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn. -Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. -Yêu cầu làm BT 2 trang 7. -Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần. -HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập. -2 HS lên bảng làm mỗi em một phần. 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số [ ?3] Biểu diễn số : -1; 1; 2 trên trục số. | | | | | | | | | | -1 0 1 M 2 + Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.( ) + Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau. + Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới. | | | | | | | | -1 N 0 1 2 * Bài 2 SGK: a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: b) | | | | | | -1 A 0 1 Kết luận: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ. (10 phút): Mục tiêu: Biết so sánh hai số hữu tỉ. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu làm [?4] ? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào HS: Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm ? Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào ? -HS : Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. -Cho làm VD1 và VD2 SGK HS nêu cách làm VD1 -Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên bảng. -Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng làm VD2. ? Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào HS: - Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương. - So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn. -Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y -Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0. ? Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào? HS: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0. -Yêu cầu làm  ?5. -Gọi 3 HS trả lời. -GV nêu nhận xét: .-Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV. 3. So sánh hai số hữu tỉ. [?4] Vì -10 > -12 Và 15 > 0 nên VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và vì -6 < -5 và 10 > 0 nên hay VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0 Nên hay < 0 Chú ý: - x < y điểm x bên trái điểm y. - Nếu x > 0 : x là số hữu tỉ dương. x < 0 : x là số hữu tỉ âm. x = 0 : không dương cũng không âm. - Số âm < 0 < Số dương. [?5] Số hữu tỉ dương: ; Số hữu tỉ âm: ; ; -4 Nhận xét: nếu a, b cùng dấu. nếu a, b khác dấu Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8 phút) * Tổng kết: ?Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? + Có thể viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó. HS hoạt động nhóm bài 3 SGK. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so sánh hai số hữu tỉ. - BTVN: 4, 5/ 8 SGK. - Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế”. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỉ I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Nắm được các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: + Thực hiện được các phép tính về số hữu tỉ, giải được các bài tập vận dụng qui tắc các phép tính trong Q. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) ? GV: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giời cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q. * Bài mới: Hoạt động 1: Cộng, trừ các số hữu tỉ. (15 phút) Mục tiêu: Làm được các phép tính cộng, trừ các số hữu tỉ. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. -Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? -Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào? -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số. -Yêu cầu làm ?1 2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở -Gọi 2 HS lên bảng cùng làm. GV: Chốt lại kiến thức. 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số. Quy tắc: Với x, y ẻ Q viết (với a, b, m ẻ Z; m > 0) ; [?1] Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế. (12 phút): Mục tiêu: Biết áp dụng qui tắc chuyển vế vào giải bài tập. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z. -1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK. -Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”. -Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. -Yêu cầu làm VD SGK. -1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở. -Yêu cầu HS làm ?2 Tìm x biết: -2 HS lên bảng đồng thời làm -Yêu cầu đọc chú ý SGK 2. Quy tắc chuyển vế Quy tắc: Với mọi x, y, z ẻ Q: x + y = z ị x = z - y VD: Tìm x biết: [?2] Kết quả: a) Hoạt động 3: Củng cố. (10 phút): Mục tiêu: Vận dụng được các qui tắc vào giải bài tập. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK. Tính: -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK. Viết số hữu tỉ dưới dạng sau: a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm VD: Em hãy tìm thêm một ví dụ? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo. -Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10. BT 8/10 SGK: BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ: BT 9: Tìm x Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (3 phút) Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát. Bài tập về nhà: bài 6: bài 8 (b,d); bài 9 (b, d) (Tr 10 SGK); Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong 2 phép nhân phân số. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Nhận biết được các qui tắc nhân, chia các số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: + Làm thành thạo các phép tính nhân, chia phân số. 3. Thái độ: + Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: -HS1: + Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. + Chữa BT 8d trang 10 SGK. - Sau khi HS chữa BT , GV hướng dẫn giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-” -HS2: + Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. + Chữa BT 9d trang 10 SGK. * Bài mới: -ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia hai số hữu tỉ như thế nào ? Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ. (14 phút) Mục tiêu: Biết áp dụng qui tắc nhân hai số hữu tỉ. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0. ? Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? HS : Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số. ?Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào -Yêu cầu tự làm ví dụ 1 -Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số. -Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. -HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c 1. Nhân hai số hữu tỉ Quy tắc: Với x, y ẻ Q; Viết (với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0) Ví dụ 1: BT 11/12 SGK: Tính Kết quả : a)  ; b)  ; c) Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ. (14 phút): Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia hai số hữu tỉ. Biết cách viết số hữu tỉ dưới dạng tỉ số. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -áp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y. -1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y. -Yêu cầu HS làm VD -Yêu cầu làm [?]. -HS lên bảng làm, cả lớp làm ra vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn. -Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: a)Tích của hai số hữu tỉ b)Thương của hai số hữu tỉ -Yêu cầu đọc phần “chú ý” -Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ. -Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau. 2. Chia hai số hữu tỉ -Với x = ; y = (y ạ 0) . VD: [?] Kết quả: BT 12/12 SGK: * Chú ý: Với x, y ẻ Q; y ạ 0 Tỉ số của x và y ký hiệu là hay x : y Hoạt động 3: Luyện tập. (10 phút): Mục tiêu: Thực hiện được thành thạo các phép tính nhân chia về số hữu tỉ. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu làm BT 13a , c trang 12 SGK. -Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. BT 13 tr.12 SGK: Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (2 phút) - Nắm vững quy tắc nhân chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên. - Bài tập về nhà số 13 (Tr 3 SGK); Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày giảng Lớp 7A: 05/01/2012 Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Nhận biết được khái niệm giá trị tuyết đối của một số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: + Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 3. Thái độ: + Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?. Tìm: ; ; HS2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5; ; 2 * Bài mới: Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. (15 phút) Mục tiêu: Biết được khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ từ số nguyên. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Nêu định nghĩa như SGK. -Yêu cầu HS nhắc lại. -HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. -Dựa vào định nghĩa hãy tìm: -HS làm theo yêu cầu của GV. -Yêu cầu làm ?1 phần b. -Gọi HS điền vào chỗ trống. -HS đứng tại chỗ trả lời. ? Với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ? -Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm. -GV ghi tổng quát -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Yêu cầu làm ?2 SGK 2 HS lên bảng làm ?2, HS khác làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn. 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ĐN: |x| là khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Tìm: -; ; ; . [?1] b) Nếu x > 0 thì Nếu x = 0 thì Nếu x < 0 thì TQ: (SGK) [?2] Đáp số a) b) c) d) 0. Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. (15 phút): Mục tiêu: Làm thành thạo các phép tính cộng trừ nhân chia về số thập phân. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: - Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết. - Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên. Thực hành: (-1,13) + (-0,264) = - (1,13 + 0,264) = -1,394 - Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở. -Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK. -Yêu cầu đọc ví dụ SGK. -Yêu cầu làm?3 SGK -2 HS lên bảng làm?3, còn lại làm vào vở. 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân VD: (-1,13) + (-0,264) Quy tắc chia: - Chia hai giá trị tuyệt đối. - Đặt dấu “+” nếu cùng dấu. - Đặt dấu “-” nếu khác dấu. [?3]. Tính a) -3,116 + 0,263 = - (3,116 - 0,263) = -2,853 b) (-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút) * Tổng kết: - Nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ. - Yêu cầu HS làm bài 17, 18 SGK. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ. - Bài tập 17, 18 (Tr 15, SGK) . - Tiết sau Luyện tập, mang máy tính cầm tay. Ngày soạn: 05/9/2011 Ngày giảng Lớp 7A: 07/9/2011 Tiết 5: luyện tập I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: + Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá tị tuyệt đối). 3. Thái độ: + Cẩn thận , chính xác, tích cực. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK, Máy tính bỏ túi. - Trò : SGK, Máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: -HS 1: + Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? + Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết: a) |x| = 2; b) |x| = và x < 0; -HS 2: Chữa BT 27a,c/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)]; c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)]; * Bài mới: Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức (25 phút) Mục tiêu: HS Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Yêu cầu làm bài 22/16 SGK: -1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp: -Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do Sắp xếp theo thứ tự lớn dần 0,3; ; ; ; 0; -0,875. -Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT. -Gọi 2 HS lên bảng làm. -Cho nhận xét. -Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối. -Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x| -Gọi 2HS làm trên bảng bảng -2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS khác làm vào vở. 1.Bài 25/16 SGK: a) ị Bài 22/16 SGK: Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn - Đổi số thập phân ra phân số để so sánh. < -0,875 < < 0 < 0,3 < Bài 24/16 SGK: Tính nhanh a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) - [0,125 . 3,15 . (-8)] = [(-2,5 . 0,4).0,38] - [(-8 . 0,125) . 3,15] = [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ] = (-0,38) - (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77 BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 +3,1) = 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1 = (3,1 - 3,1)+ (-2,5+2,5) = 0 Bài 25/16 SGK: b) * * Kết luận: GV tóm tắt kiến thức cơ bản các bài tập trên. Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi (10 phút): Mục tiêu: HS Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Nêu đề bài 26/16 SGK. -Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn. -Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c. -GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS. -Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS: Bài 6(26/16 SGK): a (-3,1597)+(-2,39) = -5,5497 c) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42 Kết luận: GV tóm tắt cách sử dụng MTBT. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút) * Tổng kết: - Học sinh nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, tính giá trị tuyết đối, quy tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia luỹ thừa cùng cơ số. Ngày soạn: 17/9/2011 Ngày giảng Lớp 7A: 19/9/2011 Tiết 6: luỹ thừa của một số hữu tỉ I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. 2. Kĩ năng: + Có kỹ năngvận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán trong tính toán. 3. Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (7 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: + Cho a ẻ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì ? + Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 3 4.35 và 58:52 * Bài mới: Trên cơ sở của luỹ thừa của số tự nhiên ta cũng có luỹ thừa của số hữu tỉ. Cho ghi đầu bài. Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (8 phút) Mục tiêu: Hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ? -GV ghi công thức lên bảng. -Nêu cách đọc và cho HS đọc -Giới thiệu các quy ước: -Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng thì xn = có thể tính như thế nào? -HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm. -Yêu cầu làm ?1 trang 17. * ; * (-0,5)2 = 0,25 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên -Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x. xn = (x ẻ Q, n ẻ N, n > 1). x là cơ số; n là số mũ -Quy ước: x1 = x; xo = 1 (xạ 0) = ?1 ; 9,70 = 1 (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125 Kết luận: xn = Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số (10 phút): Mục tiêu: Vận dụng được qui tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên? -Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào? -Yêu cầu HS làm ?2 và đọc kết quả. . 2. Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số Với xẻ Q; m, n ẻ N xm. xn = xm+n; xm : xm = xm-n (xạ 0, m ³n) ?2 : Viết dưới dạng một luỹ thừa: a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 b) (-0,25)5 : (-0,25)3= (-0,25)5-3 = (-0,25)2 Kết luận: xm. xn = xm+n; xm : xm = xm-n (xạ 0, m ³n) Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa (10 phút): Mục tiêu: Vận dụng được qui tắc luỹ thừa của luỹ thừa Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu ?3 SGK -Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm -YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và n.xét. -? Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào? -Ta có thể rút ra công thức thế nào? HS: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ. -Yêu cầu làm ?4 /18 SGK. a) ; b) -Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ: a) 23 . 24 = (23)4 ; b) 52 . 53 = (52)3 c) 32 . 32 = (32)2 3. Luỹ thừa của luỹ thừa ?3 Tính và so sánh: a) (22)3 = 22.22.22 = 26 b) *Công thức: (x)= x ?4 Điền số thích hợp: a) 6 b) 2 -HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng Kết luận: (x)= x Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (10 phút) * Tổng kết: - Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa. - Cho hoạt động nhóm làm BT 27, 28/19 SGK sau đó nhận xét - HS hoạt động nhóm: *BT 27/19 SGK: Tính - - *BT 28/19 SGK: Tính Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Cần học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ và các quy tắc. - BTVN: 29, 30, 32 trang 19 SGK. - Đọc mục “Có thể em chưa biết” SGK tr.20. Ngày soạn: 17/9/2011 Ngày giảng Lớp 7A: 20/9/2011 Tiết 7: luỹ thừa của một số hữu tỉ (tiếp) I. mục TIÊU: 1. Kiến thức: + Hiểu dược hai quy tắc về lưỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 2. Kĩ năng: + Có kỹ năngvận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán trong tính toán. 3. Thái độ: + Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II. đồ dùng dạy học - Thầy: SGK - Trò : SGK III. PHƯƠNG pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. tổ chức giờ học: Mở bài: (5 phút) Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề. Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: + HS 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc những của một số hữu tỉ x. Tính: + HS 2: Viết công thức tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số. Tính x biết: * Bài mới: Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích (15 phút) Mục tiêu: Vận dụng được qui tắc luỹ thừa của một thương vào bài tập Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: hoạt động của thầy và trò Nội DUNG -Yêu cầu làm ?1 -2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nháp nhận xét bài làm của bạn. ? Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào? HS: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được. -Viết công thức. -Yêu cầu vận dụng làm ?2 -Hai HS lên bảng làm -Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều. -Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK: Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ: I. Luỹ thừa của một tích ?1 Tính và so sánh: a) (2.5)2 = 102 = 100 và 22.52 = 4.25 = 100 ị (2.5)2 = 22.52 b) và ị = * Công thức: ?2 a) .35 = = 15 = 1 b) (1,5)3.8 = (1,5)3. 23 = (1,5.2)3 = 33 = 27 -Làm BT 36/22 SGK a)108 .28 = 208 b)254 .28 = (52)4 .28 =58 . 28= 108 d)158 . 94 = 158 . (32)4 = 158 . 38 = 458 Kết luận: (x.y)n = xn. yn Hoạt động 2: Lũy thừa của một thương. (14 phút): Mục tiêu: Vận dụng được qui tắc luỹ thừa của một thương vào bài tập . Đồ dùng dạy học: Cách tiến hành: -Yêu cầu hai HS lên bảng làm ?3. Tính và so sánh. -Cho sửa chữa nếu cần thiết. -Hỏi: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một thương tính như thế nào? -Trả lời: luỹ thừa của một thương bằng thương của hai luỹ thừa. -GV đưa ra công thức. -Nêu cách chứng minh công thức này cũng giống như chứng minh công thức tính luỹ thừa của một tích. -Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều. -Yêu cầu làm ?4. Gọi ba HS lên bảng. -Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu cần. -Yêu cầu làm ?5 Tính 2. Luỹ thừa của một thương ?3 Tính và so sánh: a) và . Có= = ; và = ị = b) = =3125 = 55 = -Công thức: ?4 Tính: * * * = = -27 ?5 Tính: a) (0,125)3 .83 = (0,125 .8)3 = 13 = 1 b) (-39)4 :134 = (-39 : 13 )4 = (-3)4 = 81 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (11 phút) * Tổng kết: -Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng. -Yêu cầu kiểm tra

File đính kèm:

  • docDai 7 ki 1 chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan