Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 34: Luyện tập về hàm số: y = ax

I/ Mục tiêu

· Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số

· Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax một cách nhanh gọn

II/ Phương tiện dạy học

- Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 28, 29, 31 trang 76, 77, 78

III/ Quá trình thực hiện

1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 34: Luyện tập về hàm số: y = ax, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 LUYỆN TẬP VỀ HÀM SỐ : y = ax Mục tiêu Thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax một cách nhanh gọn Phương tiện dạy học - Sgk, phấn màu, bảng phụ bài 28, 29, 31 trang 76, 77, 78 Quá trình thực hiện Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ a/ Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là gì? b/ Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta phải làm sao? c/ Vẽ đồ thị hàm số y = và y = -1,5x d/ Nhận xét xem đồ thị của các hàm số trên nằm ở góc phần tư nào của mặt phẳng tọa độ Oxy. Bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Sửa các bài tập về nhà Các em hãy quan sát các đồ thị hàm số ở hình 25 trang 71 để trả lời · Gv treo hình vẽ số26 trang 72 cho HS xem Bài 40 trang 71 a/ Nếu a>0: Đồ thị các hàm số nằm ở góc phần tư thứ I và thứ III b/ Nếu a<0: Đồ thị các hàm số nằm ở góc phần tư thứ II và thứ IV Bài 41 trang 72 Thay vào y= -3x ta được y=1 bằng tung độ của A Þ A thuộc đồ thị hàm số Thay vào y=-3x ta được y=1 khác với tung độ điểm B Þ B không thuộc đồ thị hàm số C thuộc đồ thị hàm số Bài 42 trang 72 a/ Nhìn hình 26 trang 72, A có tọa độ là (2;1). Thay vào công thức y = ax ta tính được a: 1 = a.2 a = ·Treo bảng phụ hình 27 trang 72 b/ Từ điểm trên trục hoành vẽ đường thẳng song song trục tung cắt đồ thị tại điểm B. B là điểm cần đánh dấu c/ Từ điểm -1 trên trục tung vẽ đường thang song song trục hoành cắt đồ thị tại điểm C. C là điểm cần đánh dấu Bài 43 trang 72 a/ Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ, của người đi xe đạp là 2 giờ b/ Quãng đường đi được của người đi bộ là 20km, của người đi xe đạp la 30km. c/ Từ đó suy ra: Vận tốc người đi bộ là: V1 = = = 5 (km/h) Vận tốc người xe đạp là: V2 = = = 15 (km/h) Hoạt động 2: Luyện tập -1 x y -2 2,5 -2 1 2 -3 y = f(x) = - 0,5x 3 -5 4 · · · · O A Làm bài 44 trang 73 Đồ thị hàm số y = -0,5x là đường thẳng OA. Trên đồ thị ta thấy: a/ f(2) = -1 b/ y = -1 x = 2 f(0) = 0 f(-2) = 1 y = 0 x = 0 f(4) = -2 y = 2,5 x = -5 1 0 x y 3 6 9 1 2 3 · · · x 0 1 y=3x 0 3 y = 3 x Treo bảng phụ hình 28 trang 73 Treo bảng phụ hình 29 trang 73 c/ y 0 y > 0 ứng với phần đồ thị nằm trên trục hoành và bên trái trục tung nên x < 0 Làm bài tập 45 trang 73 Hàm số y = 3x a/ x = 3 y = 9 Vậy khi x = 3 (m) thì diện tích hình chữ nhật bằng 9 (m2) x = 4 y = 12 Vậy khi x = 4 (m) thì diện tích hình chữ nhật bằng 12 (m2) b/ y = 6 x = 2 y = 9 x = 3 Vậy khi diện tích hình chữ nhật bằng 6 (m2) hay bằng 9 (m2) thì cạnh hình vuông x = 2 (m) hay x = 3 (m) Làm bài tập 46 trang 73 Theo đồ thị thì: 2 in = 5,08 cm 3 in = 7,5 cm ( 7,53 ) 4 in = 10 cm Làm bài tập 44 trang 77 Khi x = -3 thì y = 1 1 = a.(-3) a = Đồ thị hàm số là một đường thẳng đi qua điểm (-3;1) nên hàm số đó là y = x Hướng dẫn học sinh học ở nhà - Sọan 4 câu hỏi ôn tập chương II (sgk trang 76) - Làm bài tập 48 đến 55 trang 77, 78 sgk

File đính kèm:

  • docTIET 34.doc
Giáo án liên quan