I. Mục tiêu: HS cần đạt đợc:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra(về cấu tạo, về nội dung), biết cách xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra, hiểu đợc ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị; biết lập các bảng đơn giản để thu lại các giá trị thu thập đợc qua điều tra.
II. Chuẩn bị:
- Một số bảng thống kê: bảng1, bảng2,
- Phấn màu.
51 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thống kê
Tiết 41
Đ1. thu thập số liệu thống kê, tần số.
I. Mục tiêu: HS cần đạt đợc:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra(về cấu tạo, về nội dung), biết cách xác định và diễn tả đợc dấu hiệu điều tra, hiểu đợc ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị; biết lập các bảng đơn giản để thu lại các giá trị thu thập đợc qua điều tra.
II. Chuẩn bị:
- Một số bảng thống kê: bảng1, bảng2,
- Phấn màu.
III. Nội dung tiết học:
1. ổn định tổ chức:
2. Giới thiệu chơng III: Thống kê(sgk – 4)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Cho HS đọc toàn bộ phần 1 và trả lời các câu hỏi.
HS: …
GV: Việc làm của ngời điều tra( lập bảng) là thu thập số liệu.
Các số liệu đợc ghi trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
HS trả lời câu hỏi sgk
GV trình bày nh sgk
HS trả lời
GV giới thiệu khái niệm giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
HS trả lời
HS quan sát bảng 1. 1 HS đọc phần 3
HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
(4 số: 35; 30; 28; 50)
8 đơn vị trồng 30 cây
2 --------------- 28-----
3 -------------- 50 -----
7 -------------- 35 ------
GV: Tần số của các số 35; 30; 28 và 50 là:
7 8 2 3
HS trả lời
GV hớng dẫn HS: + Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy; viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
(Kiểm tra: dãy các tần số = tổng tần số các đơn vị điều tra)
HS đọc chú ý sgk
HS đọc phần đóng khung trong sgk
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu:
2. Dấu hiệu:
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
- Vấn đề hay hiện tợng ngời điều tra quan tâm tìm hiểu => dấu hiệu.
Kí hiệu: X; Y; ….
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu:
Số các giá trị: N
3. Tần số của mỗi giá trị:
. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu đợc gọi là tần số của giá trị đó.
. Giá trị của dấu hiệu thờng kí hiệu là: x
. Tần số của giá trị kí hiệu: n
* Chú ý:
(sgk)
4. Củng cố:
- HS làm bài tập 1(7 – sgk)
- HS làm bài tập 2(7 – sgk)
a) X: là thời gian cần thiết để An đi từ nhà tới trờng.
Dấu hiệu có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau là: 17; 18; 19; 20; 21.
c) Tần số của các giá trị trên lần lợt là: 1; 3; 3; 2; 1.
5. BTVN – HD:
- Học kĩ bài.
- Làm trớc bài tập phần luyện tập.
Tiết 42
luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS củng cố các khái niệm về thống kê, tần số.
- Biết cách xác định và xác định thành thạo các giá trị của dấu hiệu, tần số của một giá trị.
- Biết lập bảng điều tra, các giá trị của dấu hiệu, và tìm tần số của một giá trị.
II. Chuẩn bị:
- Một số ví dụ về bảng điều tra.
III. NDTH:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
3 HS lên bảng làm bài tập 1(7 – sgk)?
HS nhận xét, GV cho điểm.
3. ND luyện tập:
HS phân tích kĩ đầu bài.
1 HS lên bảng
Lớp làm vào vở. 1 HS nhận xét.
GV cho hs phân tích đầu bài.
? Bảng 5 và bảng 6 ghi lại nội dung gì?
? Mỗi bảng điều tra bao nhiêu em? (bao nhiêu đối tợng đợc điều tra? Hay, số các giá trị của mỗi bảng là bao nhiêu?)
? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Các giá trị khác đó là những dấu hiệu nào?
Các giá trị khác nhau đó mỗi giá trị xuất hiện bao nhiêu lần? (Tần số của chúng)
HS lên bảng trình bày, GV nhận xét, sửa.
GV cho HS phân tích đầu bài
? Nội dung của bảng 7 là gì?
HS nêu
? Bảng 7 có bao nhiêu giá trị?
HS: 30
? có bao nhiêu giá trị khác nhau?
HS: có 5 giá trị khác nhau.
? Mỗi giá trị khác nhau có mặt bao nhiêu lần?
HS nêu
1. Bài tập2 (7 – sgk):
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hằng ngày mà An đi từ nhà tới trờng.
Dấu hiệu có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị ạ nhau là: 17; 18; 19; 20; 21.
c) Tần số các giá trị trên lần lợt là:
1; 3; 3; 2; 1
2. Bài tập 3(8- sgk):
a. Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS nam nữ.
b. Số các giá trị và số các giá trị khác nhaucủa dấu hiệu, đối với bảng 5 là:
- Số các giá trị là 20
- Các giá trị khác nhau là 5
đối với bảng 6 là:
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau là 4.
c. Đối với bảng 5:
- Giá trị ạ nhau là: 8,3 ; 8,4 ; 8,5; 8,7; 8,8
- Tần số lần lợt là: 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2
Đ/V bảng 6:
- Giá trị khác nhau là: 8,7 ; 9,0; 9,2; 9,3
- Tần số lần lợt là: 3 ; 5 ; 7 ; 5
3. Bài tập 4(9 – sgk):
a. Dấu hiệu: Khối lợng chè trong từng hộp
Số các giá trị: 30
b. Số các giá trị khác nhau là: 5
Đó là: 98; 99; 100; 101; 102
c. Tần số của các giá trị:
98; 99; 100; 101; 102
là: 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3
4. Củng cố:
- GV: Khi xát một bảng ta cần tìm hiểu:
+ Nội dung bảng đang xét( dấu hiệu của bảng)
+ Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị
+ Có bao nhiêu giá trị khác nhau
+ Tần số của mỗi giá trị
5. BTVN – HD:
- HS học kĩ lại các khái niệm, kí hiệu.
- Làm bài tập 2; 3 (3 – SBT tập 2)
- Xem trớc Đ2 : Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
Tiết 43
Đ2. bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu: HS cần đạt đợc:
- Hiểu đợc bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dàng hơn.
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II. Chuẩn bị:
- Bảng 8, thớc thẳng.
III. NDTH:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV nêu vấn đề: Khi điều tra về tuổi của các em HS cùng khối, dùng bảng số liệu thống kê ban đầu để ghi ta thấy rất dài, và còn rờm rà, khó khăn cho việc nhận xét . Liệu có thể tìm đợc cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn, để dễ nhận xét hơn không?
HS làm
Giátrị(x)
98
99
100
101
102
Tầnsố(n)
3
4
16
4
3
N=30
GV: Bảng nh vậy đợc gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Hay bảng “tần số”.
GV: Gọi bảng tần số cho tiện, gọn.
GV yêu cầu HS: từ bang 5 và bảng 6 hãy lập các bảng tần số!
Bảng 5 => Bảng tần số:
Giátrị(x)
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Tầnsố(n)
2
3
8
5
2
N=20
Bảng 6 => Bảng tần số:
G.trị(x)
8,7
9,0
9,2
9,3
Tầnsố(n)
3
5
7
5
N=20
GV nhìn vào hai loại bảng ta thấy nội dung nh nhau, nhng bảng tần số gọn hơn, tiện hơn, sử dụng dễ hơn.
HS đọc phần chú ý
GV: Ta có thể chuyển từ dạng bảng ngấngng dạng bảng dọc để dễ quan sát và phục vụ việc tính toán sau này.
GV: Từ bảng 8, ta có thể nhận thấy ngay:
+ Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu.
+ Giá trị chủ yếu của dấu hiệu là bao nhiêu.
1. Lập bảng “tần số”:
Từ bảng 1, ta có bảng 8:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
. Bảng trên đợc gọi là “Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”.
Để cho gọn: Bảng “tần số”.
2. Chú ý:
a. Chuyển bảng dạng ngang sang bảng dạng dọc:
Giá trị (x)
Tầnsố(n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b. Bảng tần số ta dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
4. Củng cố:
- GV: Mục đích của bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu (bảng tần số)?
Lợi ích của viẹc dùng bảng tần số.
- HS làm bài tập 5(11 – sgk):
? Tháng sinh của lớp chủ yếu là tháng nào?
Tháng nào có số bạn sinh ít nhất?
- HS làm bài tập 6(11 – sgk):
a, Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
b, Bảng tần số:
Sốconcủamỗigđ (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
Nhận xét: + Số con của các gia đình trong thôn từ 0 đến 4.
+ Số gđ có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (GV liên hệ với chủ trơng phát triển dân số của nhà nớc).
5. BTVN – HD: - Học kĩ nội dung bài.
- Làm bài tập: 7; 8; 9 (11; 12 – sgk) ; 7 (4 – SBT).
Tiết 44
NS: 18/01/2009
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tơng ứng.
- Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu.
- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung bảng 14 (sgk)
- Thớc kẻ.
III. NDTH:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
1. HS làm bài tập 5 (4 – SBT)?
a, Có 26 buổi học trong tháng.
b, Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi.
c, Bảng tần số:
Số HS nghỉ học trong
mỗi buổi (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N = 26
NX: - Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi lớp có 6 hs nghỉ học (nhiều)
- Số HS nghỉ học còn nhiều.
2. HS làm bài tập 6(4 – SBT)?
a, Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn.
b, Có 40 bạn làm bài.
c, Bảng tần số:
Giátrị(x)
1
2
3
4
5
6
7
9
10
Tầnsố(n)
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
d, NX: + Không có bạn nào không mắc lỗi.
+ Số lỗi ít nhất là 1.
+ Số lỗi nhiều nhất là 10
+ Số bài có từ 3 => 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
GV nhận xét cho điểm.
3. ND luyện tập:
HS đọc đầu bài
Phân tích:
Dấu hiệu là gì?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
Cho 1 h/s lên bảng chữa.
Dới lớp làm vào giấy nháp; ai làm xong trớc nộp bài.
Một h/s nhận xét, GV sửa.
Giáo viên cho h/s làm bài tập 7 (4-SBT)
H/s đọc đề bài
Cho bảng tần số:
Giá trị(x)
110
115
120
125
130
Tần số(n)
4
7
9
8
2
N=30
Hãy từ bảng này viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu?
GV: Em có nhận xét gì về nội dung của bài này so với bài vừa làm?
HS: Bài tập này là bài toán ngợc so với bài lập bảng tần số.
GV: Bảng số liệu ban đầu này phải có bao nhiêu giá trị? Các giá trị nh thế nào?
HS: Bảng số liệu ban đầu này có 30 giá trị, trong đó có 4 giá trị 110, 7 giá trị 115, 9 giá trị 120, 8 giá trị 125 và 2 giá trị 120.
GV: gọi 1 hs lên bảng trình bày bài làm của mình.
1. Bài tập 8 (12 – sgk):
a, Dấu hiệu: Điểm số đạt đợc của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b, Bảng tần số:
Giá trị(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7
+ Điểm số cao nhất là 10
+ Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
2, Bài tập 9 (12-sgk):
a, Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi h/s.
Số các giá trị: 35
b, Bảng tần số:
Giátrị(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tầnsố(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét: + Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
+ Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
+ Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao.
3, Bài tập 7 (4-SBT):
. Điều tra về việc trồng rừng của một số hộ của một lâm trờng đã trồng đợc số cây nh sau:
110 110 130 110 120 115
115 125 120 120 120 120
125 115 125 125 120 120
115 125 115 115 115 125
120 120 130 125 125 110
4. Củng cố:
GV chốt lại: Trong giờ luyện tập các em đã biết:
+ Dựa vào bảng thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần sốtheo hàng ngang (dọc) và từ đó rút ra nhận xét.
+ Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu.
5. BTVN – HD:
. HS làm bài tập sau:
Bài 1: “Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 35 công nhân trong một phân xởng sản xuất ghi lại trong bảng sau:
3 5 4 5 4 6 3
4 7 5 5 5 4 4
5 4 5 7 5 6 6
5 5 6 6 4 5 5
6 3 6 7 5 5 8
a, Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b, Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?”
Bài 2: Cho bảng tần số:
Giá trị(x)
5
10
15
20
25
Tần số(n)
1
2
13
3
2
N = 20
Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu?
NS: 01/02/2009
Tiết 45
Biểu đồ
I. Mục tiêu:
Học sinh cần đạt đợc:
- Hiểu đợc ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tơng ứng .
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- Biểu đồ của bài tập 1 mẫu.
III. NDTH:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
1/ Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập đợc bảng nào?
Nêu tác dụng của bảng đó?
2/ Chữa bài tập 1 ( Về nhà cho lần trớc).
a, Dấu hiệu: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm (tình bằng phút) của mỗi công nhân.
Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8.
b, Bảng tần số:
Giátrị(x)
3
4
5
6
7
8
Tầnsố(n)
3
7
14
7
3
1
N=35
NX: - Thời gian hoàn thành một sản phẩm ngắn nhất là 3 phút.
- --- - - - ----------------------------------- dài --------- 8 ------.
- Phần lớn công nhân hoàn thành sản phẩm trong 5 phút.
GV cho HS nhận xét bài của bạn và cho điểm.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 x
n
16
14
12
10
8
6
4
2
Sau đó GV treo biểu đồ mẫu:
GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, ngời ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu và tần số. H/ả trên là một biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Từng trục biểu diễn đại lợng nào? (HS: Tục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n).
3. Bài mới:
GV: Trở lại với bảng tần số đợc lập từ bảng 1 và cho HS làm theo các bớc nh sgk.
HS đọc từng bớc và làm theo.
GV: lu ý.
a, Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x
Trục tung biểu diễn tần số n.
b, Giá trị viết trớc, tần số viết sau.
Hãy nhắc lại các bớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
HS: B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
HS làm bài tập 10 (14 – sgk).
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các tài liệu còn gặp các biểu đồ nh ở hình 2.
GV giới thiệu đặc điểm của các biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Biểu đồ đoạn thẳng (hay HCN) là hình gồm các đoạn thẳng(HCN) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Giátrị(x)
28
30
35
50
Tầnsố(n)
2
8
7
3
N = 20
n
8
7
6
5
4
3
2
1
0 10 20 2830 35 40 50 x
2. Chú ý:
0 1995 1996 1997 1998 x x
n
20
15
10
5
Diện tích rừng nớc ta bị phá từ 1995 => 1998
4. Củng cố – Luyện tập:
- Nêu các bớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- HS làm bài tập (5 – SBT)
a, NX: - HS lớp này học không đều
- Điểm thấp nhất là 2
- Điểm cao nhất là 10
- Số học sinh đạt 5; 6; 7 chiếm đa số.
b, Bảng tần số:
Điểm(x)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tầnsố(n)
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N=35
5. BTVN – HD:
- Học kĩ bài.
- Làm bài tập 11; 12 (14 – sgk)
- Đọc “ Bài đọc thêm” (15; 16 – sgk).
_________________________________________________________
Tiết 46
NS: 06/02/2009
luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số, và ngợc lại từ biểu đồ đoạn thẳng hs biết lập lại bảng tần số.
- HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
- HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
II. Chuẩn bị:
- Thớc thẳng có chia khoảng, phấn màu.
III. NDTH:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
1, Hãy nêu các bớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Chữa bài tập 11(14 – sgk)?
1 HS lên bảng trả lời và làm.
HS nhận xét, GV sửa, đánh giá.
3. ND luyện tập:
HS đọc đầu bài
Phân tích
GV: Căn cứ vào bảng 16, em hãy thực hiện các yêu cầu đầu bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
Sau đó, gọi 1 hs lên bảng làm câu b.
GV cho HS nhận xét kĩ năng và vẽ biểu đồ của bạn.
Cho HS làm bài tập *)
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chinhá tả trong một bài tập làm văn của các em HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy:
a, Nhận xét.
b, Lập lại bảng tần số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
n
7
6
5
4
3
2
1
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và sinh hoạt nhóm.
GV: So sánh với bài tập 12(sgk) và bài tập vừa làm, em có nhận xét gì?
HS:… đó là hai bài toán trái ngợc nhau.
HS đọc kĩ đầu bài.
0 1 2 3 4 5 x
n
7
6
5
4
3
2
1
GV: Cho HS tự làm vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
1 HS trả lời, giải thích rõ.
HS đọc kĩ yêu cầu đầu bài,
GV: Em quan sát và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
HS: …
GV: Nêu tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình.
1. Bài tập 12(14 – sgk):
a, Lập bảng tần số:
Giatrị(x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tầnsố(n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b, Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
0 10 1718 20 25 283032 x
n
3
2
1
a, Nhận xét:
Có 7 HS mắc 5 lỗi.
6 2
5 8
5 3
Đa số HS mắc từ 2 => 8 lỗi.
b, Bảng tần số:
Giatrị(x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tầnsố(n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N = 40
3. Bài tập 10(5 – SBT):
a, Mỗi đội phá 18 trận.
b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
c, Số trận đội bóng đó không ghi đợc bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của mỗi trận của đội bạn.
4. Bài tập 13(15 – sgk):
a, 16 triệu ngời.
b, Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78)
c, 22 triệu ngời.
4. Củng cố – Bài đọc thêm:
. GV chú ý bài toán thuận đảo.
. Cho HS đọc bài đọc thêm:
Tần suất đợc tính theo công thức: f = ,
Trong đó: + N: các giá trị
+ n: Tần số của một giá trị
f : Tần suất của giá trị đó.
. HS đọc tiếp VD.
5. BTVN – HD:
. Ôn lại bài.
. Làm bài tập sau:
Điểm thi HKI môn toán của lớp 7A nh sau:
7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8
9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5
a, Dấu hiệu là gì? Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị?
b, Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?
c, Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu?
d, Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
**************************************************************************
NS: 06/02/2009
Tiết 47
số trung bình cộng
I. Mục tiêu: HS cần đạt đợc:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trờng hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt cuat dấu hiệu, và bớc đầu thấy đợc ý nghĩa thực tế của mốt.
II. Chuẩn bị:
- Phấn màu.
III. NDTH:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
1, 1 HS chữa bài tập cho tiết trớc câu a; b; c.
2, HS 2 làm bài tập cho tiết trớc phần d.
3. Bài mới:
GV cho HS nhận xét bài toán.
Y/C HS làm
HS Có 40 bạn làm bài kiểm tra.
GV hớng dẫn HS làm bài
Em hãy lập bảng tần số (bảng dọc)
GV: Ta thay việc tính tổng số điểm các bài có tần số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó.
GV: Bổ sung 2 cột vào bên phải các tích và tính điểm trung bình.
GV: Giới thiệu để HS biết cách tính tích (x.n)
Tìm tổng của các tích vừa tính đợc?
HS: 250
Chia tổng đó cho các giá trị(tổng các tần số) ta đợc số trung bình.
GV: Có thể nói giá trị trung bình cộng của dấu hiệu là 6,25.
Cho HS đọc chú ý (18 – sgk).
GV: Qua bài toán vừa làm em hãy nêu các bớc tìm TB cộng của dấu hiệu? HS: …..
GV: Nêu công thức nh sgk.
HS làm
Điểm
số(x)
Tần
số(n)
Cáctích
(x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N=40
Tổng:267
HS làm
Kquả làm bài của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
GV: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng nh trong sgk
VD: Để so sánh khả năng học toán của HS ta căn cứ vào đâu?
HS: Điểm trung bình toán của hai em đó.
GV: Y/cầu HS đọc chú ý sgk
GV: Nêu VD bảng 22.
HS đọc VD (19 – sgk)
? Cỡ dép nào của cửa hàng bán đợc nhiều nhất?
Có nhận xét gì về giá trị 39?
HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất.
GV: Giá trị 39 có tần số lớn nhất đợc gọi là mốt.
GV: Nêu khái niệm mốt và kí hiệu.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a. Bài toán:
Điểm
số(x)
Tần
số(n)
Cáctích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
N=40
6
6
12
15
48
63
72
18
10
Tổng:250
. Số trung bình:
. Chú ý:
(18 – sgk)
. Cách tính:
+ Nhân từng giá trị với tần số tơng ứng.
+ Cộng tất cả các tích vừa tìm đợc.
+ Chia tổng đó cho các giá trị (tổng các tần số)
. Công thức:
Trong đó: x1, x2,…, xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu.
n1, n2,…, nk là k tần số tơng ứng.
N là số các giá trị.
2. ý nghĩa của số trung bình cộng:
(sgk – 19)
3. Mốt của dấu hiệu:
(sgk – 19)
. Kí hiệu: mốt (M0)
4. Củng cố:
. HS làm bài tập 15(20 – sgk).
a, Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b, Số trung bình cộng:
Tuổi thọ
(x)
Tần số
(n)
Tích
(x.n)
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
14040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c, M0 = 1180
5. BTVN – HD:
. Học kĩ bài
. Bài tập 16; 17; 14 (20 – sgk)
11; 12; 13 (6 – SBT).
NS: 10/02/2009
Tiết 48
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Hớng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng(các bớc và kí hiệu).
- Đa ra một bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
II. Chuẩn bị:
- Máy tính bỏ túi.
III. NDTH:
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
1, Nêu các bớc tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu?
Chữa bài tập 17a (20 – sgk)?
(Đ/S: phút).
2, Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu?
Chữa bài tập 17a (20 – sgk)?
(Đ/S: M0= 8).
HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm.
3. Luyện tập:
HS đọc đầu bài, phân tích.
? Để tính điểm trung bình của từng xạ thủ ta phải làm gì?
2 HS lên bảng tính điểm trung bình của từng xạ thủ.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng ngời?
HS: Hai ngời có kết quả bằng nhau, nhng xạ thủ A bắn đều hơn, còn xạ thủ B bắn phân tán hơn.
HS đọc đề bài
GV: Em có nhận xét gì về bảng tần số này và những bảng tần số khác?
GV giới thiệu: Bảng này gọi là bảng phân phối ghép lớp.
Cách tính nh sau:
Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x; VD: Số trung bình của lớp 110-120 là:
Nhân số trung bình của mỗi lớp với tần số tơng ứng.
Cộng các tích vừa tìm đợc và chia cho các số giá trị của dấu hiệu.
HS tính và đọc kết quả.
1. Bài 13(6 – SBT):
. Điểm trung bình của xạ thủ A
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
8
9
10
5
6
9
40
54
90
N=20
Tổng: 184
. Điểm trung bình của xạ thủ B
Giá trị (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
6
7
9
10
2
1
5
12
12
7
45
120
N=20
Tổng: 184
2. Bài 18 (21 – sgk):
Chiều cao
Giá trị trung bình
Tần số
Các tích
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
N=100
13268
4. Củng cố:
- Hớng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị trung bình trong bài toán thống kê.
Tính trên máy
ấn: (để máy làm việc ở dạng thờng)
ấn tiếp: 5 x 8; 6 x 9; 9 x 10
+: 40 54 90
: (5 + 6 + 9)
Kết quả: 9,2
5. BTVN – HD:
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 20 (23 – sgk); BT: 14 (7 – SBT).
- Ôn tập chơng III, làm 4 câu hỏi ôn tập chơng.
Tiết 49
NS: 10 / 02/ 2009
ôn tập chơng III
với sự hỗ trợ của máy tính bỏ túi.
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chơng.
- Ôn lại kĩ năng cơ bản và kiến thức của chơng nh: Dấu hiệu, ttần số, bảng tần số, cách tính TB cộng, mốt, biểu đồ.
- Luyện tập một số cơ bản dạng toán của chơng.
II. Chuẩn bị:
- Bảng hệ thống ôn tập chơng, thớc thẳng.
III. ND ôn tập:
A. Hớng dẫn HS ôn tập lí thuyết:
GV: Dùng câu hỏi trong sách giáo khoa, cho hs ôn lại kiến thức đã học.
HS1: trả lời câu hỏi 1
HS2: trả lời câu hỏi 2
HS3: trả lời câu hỏi 3
HS4: trả lời câu hỏi 4
GV: Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta?
HS: Thống kê giúp chúng ta biết đợc tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tợng. Từ đó dự đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con ngời ngày càng tốt hơn.
Điều tra về một dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
Bảng tần số
Biểu đồ
số trung bình cộng
Mốt của dấu hiệu
ý nghĩa của thống kê trong đời sống
Lập bảng số liệu ban đầu
Tìm các giá trị khác nhau
Tìm tần số của mỗi giá trị
B. Bài tập ôn:
HS đọc đầu bài, phân tích.
GV: Đề bài yêu cầu gì?
HS: - Lập bảng tần số.
- Dựng biểu đồ đoạn thẳng
- Tìm số trung bình cộng.
GV: y/c 1 hs lập bảng tần số theo hàng dọc và nêu nhận xét.
Sau đó: HS2 dựng biểu đồ đoạn thẳng.
0 20 25 30 35 40 45 50 x
n
9
8
7
6
5
4
3
2
1
HS3: Tính số trung bình cộng.
GV: y/c nhắc lại các bớc tính số trung bình cộng của dấu hệu.
GV: Nêu các bớc dựng biểu đồ đoạn thẳng.
HS nhận xét bài của bạn
GV: nhận xét, cho điểm
1. Bài tập 20 (23 – sgk):
Năng suất
Tần số
các tích
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
31
1090
HS: Đọc kĩ đầu bài
GV: Cho cả lớp làm phần a,
Có bao nhiêu trận trong toàn giải?
GV: Giải thích số trận lợt đi là: (trận)
Tơng tự số trận lợt về là 45 trận.
HS
File đính kèm:
- Bai soan Dai 7 HKII.doc