Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 17

I.Mục tiêu.

- Hiểu được khái niệm số hửu tỉ, cách biểu diễn số hửu tỉ trên trục số và so sánh các số hửu tỉ.

- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giưã các tập hợp số:

- Biết biểu diễn số hửu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hửu tỉ.

II.Tổ chức dạy học.

A.Chuẩn bị.

+ GV:

+ HS:

B.Lên lớp.

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Tập hợp Q các số hửu tỷ I.Mục tiêu. - Hiểu được khái niệm số hửu tỉ, cách biểu diễn số hửu tỉ trên trục số và so sánh các số hửu tỉ. - Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giưã các tập hợp số: - Biết biểu diễn số hửu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hửu tỉ. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV: + HS: B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Số hửu tỉ. Số hửu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b + Kí hiệu: Q 2.Biểu diễn số hửu tỉ trên trục số. + Mỗi số hửu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. + Trên trục số, điểm biểu diễn số hửư tỉ x gọi là điểm x. 3.So sánh hai số hửu tỉ. + Với hai số hửư tỉ bất kì ta luôn có : hoặc x = y ; hoặc x y + Để so sánh hai số hửu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. + Nếu x < y thì trên trục số , điểm x ở bên trái điểm y. + Số hửu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hửu tỉ dương. Số hửu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hửu tỉ âm. Số hửu tỉ 0 không là số hửu tỉ dương cũng không là số hửu tỉ âm. GV cho HS nhắc lại khái niệm phân số ở lớp 6, tính chất cơ bản của phân số , cho ví dụ GV cho HS viết các số sau dưới dạng phân số. 3 ; -0,5 ; 0 ; dưới dạng phân số. GV giới thiệu các số trên đều là số hửu tỉ. GV cho HS làm ?1 và ?2 GV cho HS nhận xét đặc điểm của các số vừa chỉ ra và đI đến tổng quát, thế nào là một số hửu tỉ. GV giới thiệu cách biểu diễn số hửu tỉ trên trục số GV cho HS sô sánh các số hửu tỉ: + và ; -0, 6 và GV cho HS so sánh các số với 0 GV cho HS làm ?5 HS cho ví dụ về : +Phân số , số tự nhiên, số thập phân, hỗn số HS viết các số dưới dạng phân số: HS làm ?1 và ?2 tại chỗ và trả lời nhanh. HS nhận xét đặc điểm của các số vừa chỉ ra và đi đến tổng quát. HS nắm cách biểu diễn số hửu tỉ trên trục số từ đó biết cách biểu diễn một số hửu tỉ tuỳ ý. HS làm theo nhóm: +Biết đưa hai số trên về hai phân số có mẫu số dương. HS làm nhanh tại chỗ và trả lời. HS làm tại chỗ ?5 theo yêu cầu của GV. + các số hửu tỉ dương: + Các số hửu tỉ âm: + Số không là số hửu tỉ dương, không là số hửu tỉ âm: 3. Luyện tập- củng cố: BT 1, BT 3a SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm cách biểu diễn một số hửu tỉ trên trục số và cách so sánh hai số hửu tỉ - Làm các BT 2, BT3 b,c,d , BT4, 5 SGK Tiết 2: Cộng , trừ số hửu tỉ I.Mục tiêu. - HS nắm vững các quy tắc cộng , trừ các số hửu tỉ; hiểu quy tắc “chuyển vế ” trong tập hợp số hửu tỉ. - Có kỉ năng làm các phép cộng, trừ số hửu tỉ nhanh và đúng. - Có kỉ năng áp dụng quy tắc “ chuyển vế “. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV: + HS: B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. +Thế nào là số hửu tỉ, nêu kí hiệu, nêu quan hệ giữa các tập N, Z, Q + Nêu cách so sánh hai số hửu tỉ và làm BT3c 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Cộng , trừ hai số hửu tỉ. Cho hai số hửu tỉ x, y. + Viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu. Ta có: 2. Quy tắc “chuyển vế “ Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phảI đổi dấu số hạng đó. Với mọi x, y, z Q: x+y = z x = z – y Chú ý: Trong Q , ta cũng có những tổng đại số, trong đó có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý như các tổng đại số trong Z. GV cho HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số GV nhấn mạnh quy tắc cộng trừ hai số hửu tỉ x = a/b và y=c/d được thực hiện như cộng trừ hai phân số. GV cho HS phát biểu quy tắc cộng trừ hai số hửu tỉ x=a/b và y=c/d GV cho ví dụ: GV cho HS làm ?1 GV cho HS làm BT Tìm x biết: GV cho HS nêu cách tìm x và nhận xét GV giới thiệu quy tắc trên là quy tắc đổi dấu và cho HS phát biểu lại quy tắc. GV cho HS làm ?2 HS phát biểu quy tắc cộng trừ hai phân số + Hai phân số cùng mẫu + Hai phân số không cùng mẫu HS trên cơ sở quy tắc cộng trừ hai phân số phát biểu quy tắc cộng trừ hai số hửu tỉ x=a/b và y=c/d HS làm ?1. HS nêu cách tìm x và nhận xét + x = + Chỉ ra được số được chuyển sang vế phải và đổi dấu thành “-“. + Phát biểu tính chất trên thành quy tắc. HS làm tại chỗ ?2 a/ b/ 3. Luyện tập- củng cố: - Cho HS nhắc lại quy tắc cộng trừ hai số hửu tỉ và quy tắc chuyển vế. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc các quy tắc - làm các bài tập 6,7,8,9 SGK Tiết 4: Nhân chia số hửu tỉ. I.Mục tiêu. - HS nắm vững các quy tắc nhân chia số hửu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hửu tỉ. - Có kỉ năng nhân , chia số hửu tỉ nhanh và đúng. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV+ HS : Máy tính bỏ túi. B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + Tính: + Tìm x biết: ; 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Nhân hai số hửu tỉ. Với hai số hửu tỉ : Ta có: 2. Chia hai số hửu tỉ. Với hai số hửu tỉ : Ta có: Chú ý: Thương của phép chia số hửu tie x cho số hửu tỉ y (y 0) gọi là tỉ số của hai số x và y , kí hiệu là: hay x : y + GV yêu cầu nhắc lại quy tắc nhân , chia phân số GV : Vì mọi số hửu tỉ đều được viết dưới dạng phân số nên các quy tắc trên vẫn được áp dụng. GV cho HS làm tại chỗ. + + + GV cho HS làm BT11, 13 tại chỗ Chia theo nhóm. BT11. BT13. a/ b/ HS trả lời theo yêu cầu của GV. Từ quy tắc nhân chia phân số HS nêu quy tắc nhân chia số hửu tỉ. HS làm tại chỗ vào nháp. HS1: HS2: HS3: HS làm tại chỗ theo nhóm đã được phân công. HS lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bài giảI và bổ sung 3. Luyện tập- củng cố: - Làm bài tập 12, 13b,d -Ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm lại quy tắc nhân, chia số hửu tỉ. - Làm các bài tập 14, 15, 16 SGK. Tiết 6: Giá trị tuyệt đối của một số hửư tỉ. Cộng , trừ nhân chia số thập phân I.Mục tiêu. -HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hửu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hửu tỉ, có kỉ năng cọng , trừ, nhân , chia số thập phân. - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hửu tỉ để tính toán hợp lí. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV + HS: Máy tính bỏ túi. B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + HS1: Tính: ; + HS2: Tính 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giá trị tuyệt đối của một số hửu tỉ. Giá trị tuyệt đối của số hửu tỉ x , kí hiệu: , là khoảng cách từ điểm x tới điểm o trên trục số. Ta có: Nhận xét: với mọi x Q ta luôn có: và 2. Cộng , trừ , nhân , chia số thập phân. a/ Cộng trừ hai số thập phân + Viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân. + Cộng ( Trừ) các phân số thập phân như phân số. b/ Nhân (chia) hai số thập phân + Ta nhân (chia ) hai giá trị tuyệt đối và dấu giống như dấu hai số nguyên. GV cho HS làm ?1 SGK Điền vào chỗ trống Từ kết quả câu a/ GV cho HS nhận xét ? rồi diền vào câu b GV kết luận và đưa ra nhận xét. GV cho HS làm nhanh ?2 SGK GV cho HS nhắc cách thực hiện cộng, trừ, nhân , chia số thập phân đã biết. GV Cho HS thực hiện: a/ (-1,13) + (-0,264) b/ 0,245 – 2,134 c/ -5,2 . 3,14 d/ (-0,408): (-0,34) e/ (-0,408) : 0,34 HS làm tại chỗ. a/ Nếu x = 3,5 thì 3,5 Nếu thì b/ Nếu x>0 thì Nếu x=0 thì Nếu x<0 thì HS suy nghĩ và trả lời nhanh: + + + + 3. Luyện tập- củng cố: - Cho HS làm BT 17 , 19/ SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại luỹ thừa với số mũ tự nhiên. - Làm các bài tập: 20, 21, 22 / SGK Tiết 7: Luyện tập. I.Mục tiêu. - Có kỉ năng thực hành các phép toán “+, -, , : “ số thập phân - Sử dụng máy tính bỏ túi II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV + HS: Máy tính bỏ túi. B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + HS1 làm bài tập 18a,d + HS2 làm BT 20. 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS BT 1. Sắp xếp theo thứ tự lớn dần: BT 2. Tính: a/ -5,17 – 0,469 b/ -2,05+ 1,73 c/ (-5,17). (-3,1) d/ (-9,18):4,25 e/ + 1,12- 3. BT 3. Tìm x biết: a/ b/ c/ d/ GV cho HS làm tại chỗ BT 22 (SGK) GV cho HS làm BT2 tại chỗ theo nhóm. GV quan sát , gợi ý nếu cần. BT3 GV cho HS làm tại chỗ theo nhóm, GV chú ý dạng : khi k 0. HS làm tại chỗ chú ý đổi ra phân số và dấu để nhận xét. HS1: Lên bảng trình bày bài giải. HS làm theo nhóm các bài tập ở BT2. HS các nhóm lên bảng trình bày bài giải , lớp nhận xét , bổ sung, sữa chữa. HS nắm lại cách tìm biến trong trường hợp có dạng: khi k 0. a/ x = 0,37 hoặc x=-0,37 b/ hoặc c/ d/ . 3. Luyện tập- củng cố: 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại luỹ thừa với số mủ tự nhiên. - Làm các bài tập 31 đến 38/ SBT Tiết 8: Luỷ thừa của một số hửư tỉ. I.Mục tiêu. - HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hửu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. - Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV + HS: Máy tính bỏ túi. B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Viết công thức tổng quát. + Viết công thức tổng quát của phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Luỹ thừa với số mủ tự nhiên. ĐN: Luỹ thừa bậc n của một số hửu tỉ x , kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn hơn 1). Đọc: x mủ n hoặc x luỹ thừa n hoặc luỹ thừa bậc n của x + x gọi là cơ số. + n gọi là số mủ. Quy ước: x1 = x x0 = 1 ( x khác 0) 2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số. Với số hửu tỉ x ta có: xm. xn = xm+n xm: xn = xm-n (x0, mn) + Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số , ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mủ. +Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mủ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mủ của luỹ thừa chia. 3. Luỹ thừa của luỹ thừa. GV cho HS phát biểu tương tự đối với luỹ thừa của một số hửu tỉ. GV cho HS tính ?1 (SGK) GV chốt lại vấn đề. áp dụng . GV viên cầu cả lớp tính GV cho HS làm ?2 tính: a/(-3)2.(-3)3= b/(-0,25)5: (-0,25)2= GV cho HS làm ?3 . Tính và so sánh. a/(22)3 và 26. b/ và HS dựa vào luỹ thừa của một số tự nhiên để phát biểu cho luỹ thừa của một số hửu tỉ. HS tính: + + +(-0,5)2= 0,25 +(-0,5)3= -0,125 + (9,7)0= 1 HS làm ?2 theo yêu cầu của GV. a/ (-3)2.(-3)3= (-3)2+3= (-3)5 b/ (-0,25)5: (-0,25)2= (-0,25)3 HS làm ?3 Theo yêu cầu của GV. a/ (22)3= 26 b/ = HS làm ?4 tại chỗ. 3. Luyện tập- củng cố: - GV chốt lại vấn đề và cho HS làm BT 27, 28 / SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm các bài tập 29,30,31,32 SGK Tiết 9: Luỹ thừa của một số hửu tỉ (TT) I.Mục tiêu. - HS nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. - Có kỉ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV: + HS: B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. +ĐN và viết công thức tính luỹ thừa bậc n của một số hửu tỉ x.+ Sữa BT 30a /SGK + Viết công thức tính tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số.+ Sữa BT 30b/ SGK 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Luỹ thừa của một tích. (x.y)n = xn. yn. + Luỹ thừa của một tích bằng tích của hai luỹ thừa. 2. Luỹ thừa của một thương. + Luỹ thừa của một thương bằng thương của hai luỹ thừa. GV cho HS : + Tính nhanh: (0,125)3. 83. + Tính và so sánh: (2.5)2 và 22. 52. và GV đánh giá nhận xét của HS và nêu công thức tổng quát. GV cho HS làm ?2 a/ b/ (1,5)3. 8 GV cho HS làm ?3 ; ?4 HS làm theo yêu cầu của GV HS lên bảng trình bày kết quả, lớp nhận xét kết quả. HS rút ra nhận xét từ các kết quả vừa tìm được. HS làm tại chỗ: a/ b/ (1,5)3. 8 = (1,5)3.23= (1,5.2)3=33 HS làm các BT ?3 , ?4 tại chỗ và trả lời . BT?3 a/ b/ BT ?4 a/ b/ BT ?5. a/ (0,125)3. 83= (0,125.8)3=13=1 b/ (-39)4: 134= (-39: 13)4= (-3)4 = 81 3. Luyện tập- củng cố: - Nhắc lại các công thức về luỹ thừa. - Làm BT 35,36 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học các quy tắc ở bài 5,6 - làm các bài tập 34, 37 SGK. Tiết 10: Luyện tập. I.Mục tiêu. - Củng cố các quy tắc nhân , chia, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích , luỹ thừa của một thương. - Có kỉ năng vận dụng các quy tắc vào bài tập. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV: Máy tính bỏ túi, phấn màu + HS: Máy tính bỏ túi. B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + Điền tiếp vào các công thức: xm. nn = ……; (xm)n=……; xm: xn = …..; (x.y)n=……. + Tính giá trị của biểu thức: 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS BT1. Viết các biểu thức sau dưới dạng luỹ thừa của một số hửu tỉ. a/ 108: 28 b/ 35. 45 c/ 254.28 d/ 158. 94 g/ h/ BT 2. a/ Viết các số 227 và 318 dưới dạng các luỹ thừa có số mủ là 9, rồi so sánh hai số đó. b/ Viết x10 dưới dạng. + Tích của hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x7. + Luỹ thừa của x2. + Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là x12 BT 3. Tìm số tự nhiên n biết: a/ 3n= 27. b/ 8n: 2n = 4 c/ d/ GV cho HS làm tại chỗ BT1 Sau đó lên bảng trình bày bài giải, GV quan sát việc làm bài của HS, nhắc nhở, gợi ý nếu cần. GV đánh giá bài giải của HS và chú ý những chỗ cần ghi nhớ, hoặc hay mắc sai lầm. GV cho HS làm tại chỗ BT2, theo nhóm sau đó lên bảng trình bày bài giải, GV quan sát việc làm bài của các nhóm nhắc nhở, gợi ý nếu cần sau đó cho các nhóm lên bảng trình bày bài giải. GV đánh giá bài giải của các nhóm GV cho HS làm bài tại chỗ , GV gợi ý cách giải: + Đưa về hai luỹ thừa cùng cơ số rồi so sánh số mũ. HS làm bài tại chỗ (có thể trao đổi bàn bè) HS lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét , bổ sung HS làm bài theo nhóm HS các nhóm trình bày bài giảI của mình, các nhóm khác nhận xét. HS làm bài tại chỗ HS xuân phong lên bảng trình bày bài giải. 3. Luyện tập- củng cố: - Làm BT 40 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm lại các quy tắc thức hiện phép tính về luỹ thừa. - Làm các bài tập. 41,42, 43 (SGK) Tiết 11: Tỉ lệ thức. I.Mục tiêu. - HS hiểu rỏ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV:Máy tính bỏ túi , phấn màu + HS: Máy tính bỏ túi B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + Viết các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, Luỹ thừa của một tích , một thương. 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Định nghĩa. Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số + Còn được viết. a: b = c: d 2. Tính chất. Tính chất 1. Nếu thì a.d = b.c Tính chất 2. Nếu a.d=b.c và a,b,c,d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: GV cho HS so sánh hai tỉ số: và GV nói : Hai tỉ số trên bằng nhau hay ta có một tỉ lệ thức. GV cho HS làm ?1 GV nhận mạnh ở câu b hai tỉ số đó không lập thành một tỉ lệ thức. GV Từ tỉ lệ thức: Hãy nhận xét: 18.36 và 27.24 GV cho HS nhận xét kết quả và đưa ra tổng quát với a:b = c:d GV cho HS nhận xét từ a.d = c.d Ta suy ra được các tỉ lệ thức nào. GV tổng kết lại bằng sơ đồ. a.d = b.c ( GV gợi ý HS chia cả hai vế của đẳng thức trên cho cùng một số khác 0) HS tính hai tỉ số trên và so sánh. HS chỉ ra được hai tỉ số trên có giá trị bằng nhau. HS cả lớp cùng làm ?1 HS chỉ ra được: a/ b/ HS tính 18.36 và 27.24 và nhận xét. Rồi đưa ra trường hợp tổng quát với : HS chỉ ra các tỉ lệ thức có được từ tỉ số trên 3. Luyện tập- củng cố: - Nhắc lại các tính chất của tỉ lệ thức. - Làm các BT 45, 47 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc ( thuộc và vận dụng ) các kiến thức liên quan đến tỉ lệ thức. - Làm các bài tập 46,48,49,50 SGK Tiết 12: Luyện tập. I.Mục tiêu. - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức. - Lập được các tỉ lệ thức từ đẳng thức đã cho. - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV+ HS: Máy tính bỏ túi B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + Viết các tỉ lệ thức được suy ra từ đẳng thức: a. d = b . c. + Tìm x trong tỉ lệ thức. 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS BT1. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau a/ 6.63 = 9.42 b/ 0,24.1,61 = 0,84.0,46 BT2. Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ 4 số sau: 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 BT3. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau. a/ x : 2 = 5 : 3 b/ c/ BT4. Cho HS làm BT 50 SGK GV gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải BT1. GV cho HS nhận xét bài giải, GV đánh giá bài giải và ghi điểm. GV cho HS làm BT2 tại chỗ (gợi ý: từ các tích bằng nhau suy ra các tỉ lệ thức) GV Cho HS làm BT3 theo nhóm GV nêu cách giải ,quan sát các nhóm làm bài, sau đó gọi các nhóm lên bảng trình bày bài giải. GV cho HS làm BT 50 Chia thành hai đội mỗi đội chia nhau thực hiện phép tính và tìm giá trị của tất cả các chữ số sau đó điền vào ô trống để được kết quả nhanh nhất. Hai HS lên bảng trình bày bài giải. a/ b/ HS làm BT 2 tại chỗ sau đó lên bảng trình bày bài giảI , lớp nhận xét bổ sung. HS làm BT3 theo nhóm Các nhóm chỉ ra được: a/ x = (5.2) : 3 b/ x = (27. (-2) : 3,6 c/ x = (-1,4).3 : 2,5 HS làm BT 50 bằng cách phân chia các bạn làm các phép tính cụ thể sao cho nhanh nhất ( Việc phân công phù hợp giúp đội có cơ hội chiến thắng ) Kết quả: 3. Luyện tập- củng cố: - Nhắc lại các tỉ lệ thức suy ra từ a.d = b.c 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm trước các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Làm các bài tập 67, 69, 70 SBT

File đính kèm:

  • docGiao an(3).doc
Giáo án liên quan