A. Mục đích yêu cầu :
Nắm được định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
Biết tìm k, tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận
Thấy được các đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế
B. Chuẩn bị :
Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn :
Tiết 23 Ngày dạy :
Chương 2 : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
A. Mục đích yêu cầu :
Nắm được định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận
Biết tìm k, tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận
Thấy được các đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế
B. Chuẩn bị :
Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
0p
35p
15p
20p
8p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Có cách nào để mô tả hai đại lượng tỉ lệ thuận
Hãy cho một số ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Đặt yêu cầu ?1
Nhận xét các công thức trên có đặc điểm giống nhau là gì?
Vậy hai đại lượng y và x ntn đgl hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Đặt câu hỏi ?2
Vậy các em rút ra được nhận xét gì ?
Hãy làm bài ?3
Hãy làm bài ?4
Ta có : y1=kx1, y2=kx2, y3= kx3, … và
Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ?
4. Củng cố :
Hãy làm bài 1 trang 53
5. Dặn dò :
Làm bài 2 trang 53
Quãng đường đi được và thời gian của một vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của thanh kim loại đồng chất
s=15t
m=DV
Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
y=xx=y
Khi đl y tlt với đl x thì x cũng tlt với y và ta nói hai đl đó tlt với nhau. Nếu y tlt với x theo hstl k (khác 0) thì x tlt với y theo hstl 1/k
Cột
a
b
c
d
Chiều cao
10
8
50
30
Khối lượng
10
8
50
30
a) Ta có:y=kxy1=kx16=k.3
k=2y=2x
b)
x
x1=3
x2=4
x3=5
x4=6
y
y1=6
y2=8
y3=10
y4=12
c) Ta thấy :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
a) Ta có : y=kx4=k.6k=2/3
b) Ta có : y=x
c) Ta có:y1=.9=6;y2=.15=10
1. Định nghĩa :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
Khi đl y tlt với đl x thì x cũng tlt với y và ta nói hai đl đó tlt với nhau. Nếu y tlt với x theo hstl k (khác 0) thì x tlt với y theo hstl 1/k
2. Tính chất :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
File đính kèm:
- Tiet 23.doc