I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học này, giúp học sinh
- HS hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Biết cách lập bảng “tần số ” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Học bài cũ , đọc và tìm hiểu trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 20 - Tiết 43: Bảng tần số các giá trị của dâu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần20 Ngày soạn : 15 tháng 1 năm 2009
Tiết 43
Bảng ‘Tần Số ’ các giá trị của dâu hiệu
I. Mục tiêu bài học :
Qua bài học này, giúp học sinh
- HS hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Biết cách lập bảng “tần số ” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Học bài cũ , đọc và tìm hiểu trước bài mới
III. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Quan sát bảng 7, hãy vẽ 1 khung hình chữ nhật gồm hai dòng dòng trên ghi lại các số liệu khác nhau của giá trị dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới của mỗi giá trị đó.
HS: Lên bảng thực hiện
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Hoạt động 2. 1. Lập bảng ”Tần số”
Gv : Ghi lại bảng HS vừa lập và giới thiệu .
Gv : Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
G/trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số n
3
4
16
4
3
N=30
- Tuy nhiên để cho tiện từ nay ta sẽ gọi bảng đó là bản ”tần số” .
GV: Để lập bảng tần số ta phải làm gì ?
Gv : Hãy lập bảng tần số từ bảng 1?
HS : Ta tìm giá trị x khác nhau của d/hiệu
- Tìm tần số của mỗi giá trị
Hs:
Giá trị x
28
30
35
50
Tần số n
2
8
7
3
N=20
Hoạt động 3. 2 Chú ý
Gv: Hướng dẫn Hs chuyển bảng tần số dạng ngang thành cột dọc.
GV: Tại sao phải chuyển bảng số hiệu thống kê ban đầu thành bảng tần số ?
GV: Gọi hàm số học phần đóng khung
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N=20
HS: Vi từ bảng “Tần số ” giúp chung ta quan sat và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách rõ dàng hơn, và tiện lợi cho viêc tính toán và tông hợp sau này.
HS: Đọc SGK
Hoạt động 4. Luyện tập cũng cố
GV: Cho học sinh làm bài 6 Tr.11_Sgk
a. Lập bảng tần số.
Số con của mỗi gđ(x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N=30
b. Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn
b.Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong
thôn là từ 0 đến .
- Số gia đình có 2 con chiếm tỷ
lệ cao nhất.
- Số gia đình từ 3 con trở lên
- Chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
IV. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lý thuyết
- Xem các bài tập đã giải
- Làm các bài tập trong SGK và SBT
- Chuẩn bị bài tập luyện tập – tiết sau luyện tập.
Tiết 44
Luyện tập
I. Mục tiêu bài học :
Qua bài học này, giúp học sinh
-Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số hiệu ban đầu
- Biết cách viết từ bảng tần số sang bảng số hiệu ban đầu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Học bài cũ , chuẩn bị các bài tập phần luyện tập
III. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu HS lên bảng:
- Chữa bài tập 5 (T4. SBT)
HS: Lên bảng thực hiện
Hoạt động 2. Luyện tập
Bài tập 8. Tr12_Sgk
Gv: Dùng bảng phụ đưa đề bài lên bảng
Gv: Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi
a. Dấu hiệu X ở đây là gì?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?
b. Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
Gv: giới thiệu sơ qua về môn bắn súng.
Bài 9 .T12_Sgk
Gv: Y/c HS nháp vào vở nháp
Gv: Gọi 1 học sinh lên bảng
Bài 7.Tr4_ Sbt.
- Cho bảng tần số.
Giá trị (x)
110
115
120
125
130
Tần số n
4
7
9
8
2
N=30
- Từ bảng hãy viết bảng số liệu ban đầu.
Gv: - Em có nhận xét gì về bài này
- Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị? Các giá trị như thế nào?
Gv: Đây là bài toán ngược của bài lập bảng tần số.
Bài tập 8. Tr12_Sgk
HS: Cùng suy nghĩ
HS: Trả lời
a. Dấu hiệu: điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b. Bảng tần số:
Điểmsố (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9.T12_Sgk.
HS: Lên làm
a. Dấu hiệu:
Thời gian giải bài toán của mỗi học sinh(Tính theo phút)
- Số các giá trị (N= 35)
b. Bảng tần số
x
3
4
5
6
7
8
9
10
n
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3’
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10’
- Thời gian các bạn giải toán 7’ và 10’ chiếm tỷ lệ cao.
Học sinh đọc đề: cho bảng tần số
Bài 7.Tr4_ Sbt.
HS: Thực hiện.
110
115
120
115
125
120
120
125
125
125
110
125
115
130
110
120
115
125
125
120
115
115
110
120
120
130
125
120
120
115
- Bảng này chỉ gồm các cột số.
- Bảng số liệu này có 30 giá trị.
IV. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lý thuyết
- Xem các bài tập đã giải
- Làm các bài tập trong SGK và SBT.
. Duyệt ngày tháng năm 2009
TT: Bùi Xuân Hạnh
File đính kèm:
- D7T20.doc