I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài học này, giúp học sinh
- Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết cách dùng số trung bình cộng để đại diện cho một dấu hiệu và so sánh với những dấu hiệu cùng loại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Học bài cũ , đọc và tìm hiểu trước bài mới
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 22 - Tiết 47: Số trung bình cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Ngày soạn : 5 tháng 2 năm 2009
Tiết 47
Số trung bình cộng (t1)
I. Mục tiêu bài học :
Qua bài học này, giúp học sinh
- Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết cách dùng số trung bình cộng để đại diện cho một dấu hiệu và so sánh với những dấu hiệu cùng loại.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Học bài cũ , đọc và tìm hiểu trước bài mới
III. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
HS: Lên bảng thực hiện
Hoạt động 2. 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu
GV: Cho học sinh làm bài toán SGK
Thông qua việc làm các bài tập ?1 và ?2 Lập bằng bảng (bảng 20)
Gv : - Nêu chú ý SGK
- Nêu công thức tổng quát tính giá trị trung bình của dấu hiệu.
Yêu cầu học sinh làm bài ?3 và ?4
HS: Thực hiện
Điểm Số
x
Tần Số
n
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
40
250
X =
HS : Nghe giảng và ghi công thức tổng quát
X=
- HS lên bảng làm
Điểm số x
Tần số n
Các tíchx.n
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N=40
267
X = = 6,675
Kết quả bài kiểm tra của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
Hoạt động 3. 2 ý nghĩa của số trung bình cộng
GV:
- Qua ví dụ trên, em hãy nêu ý nghĩa của số trung bình cộng?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK?
HS:
* Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn sso sánh các dấu hiệu cùng loại
Chú ý : SGK
Hoạt động 4. Luyện tập- Cũng cố
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 14:
- Tính giá trị trung bình của dấu hiệu ( Thời gian giải một bài toán )
Thời gian (x)
Tần số (n)
Các tích x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3
5
3
12
15
24
35
88
27
50
N = 35
254
Vậy số trung bình cộng là :
Bài tập 15 (tr.20 SGK)
GV: Dung bảng phụ đưa đề bài lên bảng
- Yêu cầu HS thưc hiện cau a, b.
HS: Làm bài tập 15 (tr.20 SGK)
Kết quả
a.Dấu hiệu là : Tuổi thọ của mỗi bóng đèn
b. Số trung bình cộng
Tuổi thọ(x)
Tần số(n)
Tích (xn)
= 1172,8
1150
5
5750
1160
8
9280
1170
12
14040
1180
18
21240
1190
7
8330
N= 50
Tổng 58640
- Vậy số trung bình cộng là : 1172,8(giờ)
IV. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lý thuyết
- Xem các bài tập đã giải
- Làm các bài tập trong SGK và SBT
- Chuẩn bị bài tập luyện tập – tiết sau luyện tập.
Tiết 48
Số trung bình cộng (t2)
I. Mục tiêu bài học :
Qua bài học này, giúp học sinh
- Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết cách dùng số trung bình cộng để đại diện cho một dấu hiệu và so sánh với những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt cả dấu hiệu và thấy được ý nghĩa của mốt.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Học bài cũ , chuẩn bị các bài tập .
III. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV: Yêu cầu HS lên bảng:
- Chữa bài tập 16 (T20. Sgk)
GV cho HS quan bảng phụ
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=10
HS: Lên bảng thực hiện
HS :Quan sát bảng “tần số” ta thấy có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị của dấu hiệu (ví dụ 100 và 2) do vậy không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu.
Hoạt động 2. 3. Mốt của dấu hiệu
Nhìn vào VD sgk cho biết cỡ dép nào bán được số lượng nhiều nhất?
Vậy mốt là gì?
- Cỡ 39 bán được nhiều nhất.
- Giá trị 39 với tần số lớn nhất ( 184) được gọi là mốt
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số kí hiệu là Mo
Chẳng hạn ở ví dụ trên : Mốt của dấu hiệu là Mo = 39.
Hoạt động 2. Luyện tập-Cũng cố
- Yêu cầu học sinh làm câu c bài tập 15 SGK
Hướng dẫn:
Baì 17 tr.20 SGK:
GV cho HS quan bảng phụ
Giá trị (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
N=50
GV : Hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 18 Tr21- Sgk.
HS:
- Mốt của dấu hiệu là Mo = 1180
Baì 17 tr.20 SGK:
HS: Thực hiện
IV. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lý thuyết
- Xem lại các bài tập
- Làm các bài tập19-SGK và các bài tập trong Sbt.
Duyệt ngày tháng năm 2009
TT: Bùi Xuân Hạnh
File đính kèm:
- D7T22.doc