I. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Kĩ năng: HS tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
32 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 25 đến tuần 36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Ngày soạn:
Tiết: 51 Ngày dạy: / /2009
Chương 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
Kĩ năng: HS tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
ĐDDH: SGK, bảng phụ
Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ lược về chương 2.
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức.
+ Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành biểu thức. Những biểu thức đó gọi là biểu thức số.
Hoạt động 3: Giới thiệu biểu thức đại số.
+ GV cho HS đọc bài toán SGK và giải thích chữ a dùng để đại diện cho một số.
+ GV cho HS làm BT củng cố:
BT 1, 2, 3 trang 26 SGK.
Dặn dò:
Làm BT4; 5 trang 27 SGK.
Xem trước bài “Giá trị của biểu thức đại số”.
Báo cáo sĩ số
+ HS cho một số ví dụ về biểu thức.
HS tìm hiểu về biểu thức đại số thông qua bài toán trong SGK rồi làm ?2/25 SGK.
HS làm theo nhóm BT ?3/25 SGK.
Nhắc lại về biểu thức.
VD: 5 + 3 - 2; 12 : 6 .2; 153. 47 ; 4.32 – 5.6 ; 13.(3+4) … là những biểu thức số.
Áp dụng ?1/24 SGK.
2) Khái niệm về biểu thức đại số.
Các biểu thức: 4x; 2.(5+a); 3.(x+y); x2 ; xy; ; là những biểu thức đại số.
Áp dụng ?2/25 SGK.
Chú ý: Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép oán trên chữ ta áp dụng những quy tác, tính chất như khi thực hiện trên số.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC
ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
+ Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
ĐDDH: SGK, bảng phụ
Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Một HS lên bảng sửa BT4/ 27.
Một HS lên bảng sửa BT5/ 27
Bài mới.
Hoạt động 1: Giá trị của biểu thức đại số.
GV cho HS tự đọc VD SGK từ đó rút ra cách tìm giá trị của một biểu thức đại số.
GV cho HS lên bảng tính giá trị của biểu thức.
GV sửa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Áp dụng.
GV cho HS là BT áp dụng.
GV cho HS làm tiếp ?2/28.
Nếu còn thời gian Gv có thể cho HS làm BT6/28 theo hình thức thi giữa hai đội. Mỗi đội cử 9HS (1HS tính giá trị của 1biểu thức). Đội nào xong trứơc thì thắng cuộc.
Dặn dò.
Học bài.
Làm BT7, 8, 9 trang 28 SGK.
Xem trứơc bài “Đơn thức”.
+ HS cho biết thế nào là giá trị của một biểu thức đại số. Cách tìm giá trị của một biểu thức đại số.
Lần lượt HS lên bảng tính giá trị của biểu thức trong VD1 và 2.
Các HS khác trình bày vào vở.
HS lên bảng trình bày.
1) Giá trị của biểu thức đại số.
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 2.x + 5 tại x = 3.
- Thay x = 3 vào biểu thức trên ta có:
2 . 3 + 5 = 6 + 5 = 11
Vậy giá trị của biểu thức 2x + 5 tại x = 3 là 11.
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3.x2 + 7x – 1 tại
Thay vào biểu thức ta có:
Vậy giá trị của biểu thức 3.x2 + 7x – 1 tại là
2) Áp dụng.
?1/28. Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x = 1/3.
- Tại x = 1, ta có:
3.12 – 9.1 = - 6.
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là – 6.
- Tại x = 1/3, ta có:
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1/3 là – 8/3.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§3. ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nhận biết được một biểu thức là một đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
+ Kĩ năng: Biết nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Phương pháp: thảo luận, vấn đáp
ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS2: Thế nào là giá trị của môt biểu thức đại số? Tính giá trị của một biểu thức đại số như thế nào?
HS2: Sửa BT 9/29 SGK.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn thức.
GV cho HS làm ?2/30.
GV giới thiệu với HS các biểu thức ở nhóm 1 được gọi là đơn thức.
(?)Vậy đơn thức là những biểu thức như thế nào?
(?)Em hãy cho một số VD về đơn thức?
GV cho HS làm BT củng cố BT10/32.
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn thức thu gọn.
GV cho HS đọc VD SGK/31.
(?)Em hãy cho biết thế nào là một đơn thức thu gọn?
(?)Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
(?)Em hãy cho VD về đơn thức thu gọn?
GV cho HS làm BT củng cố: BT12/32.
Hoạt động 3: Bậc của đơn thức.
GV cho HS tự tìm hiểu về bậc của đơn thức thông qua VD SGK.
GV cho HS tìm bậc của các đơn thức trong ?1.
Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức.
GV cho hai biểu thức số tương tự VD SGK rồi yêu cầu HS vận dụng những tính chất đã học để tính.
Bằng cách tương tự GV hướng dẫn HS nhân hai đơn thức.
(?)Em hãy cho biết cách nhân hai đơn thức.
Nếu còn thời gian GV cho HS làm BT13/32.
5. Dặn dò.
Học bài .
Làm BT11, 13, 14 trang 32 SGK.
Xem trứơc bài “Đơn thức đồng dạng”.
Báo cáo sĩ số
HS làm ?2 theo hai nhóm.
Nhóm 1: Tìm những biểu thức thoả mãn yêu cầu 1.
Nhóm 2: Tìm các biểu thức thoả mãn yêu cầu 2.
+ HS cho một số VD về đơn thức.
HS đọc VD SGK rồi rút ra kết luận về biểu thức thu gọn.
+ Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: Phần hệ số và phần biến.
+ HS tự cho nhưng VD về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
HS đọc phần chú ý SGK/31.
+ HS đứng tịa chỗ trả lời.
HS đọc VD SGK và rút ra kết luận về bậc của đơn thức.
HS lên bảng thực hiện phép tính theo yêu cầu của GV.
1) Đơn thức.
Các biểu thức 2x2y; – 2y là những đơn thức.
HS chép định nghĩa đơn thức SGK/30.
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
2) Đơn thức thu gọn.
HS chép định nghĩa đơn thức thu gọn SGK/31.
VD: 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
Phần hệ số: 10.
Phần biến: x6y3
Chú ý:
- Một số là một đơn thức thu gọn.
3) Bậc của đơn thức.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
VD: Đơn thức 2x5y3z có bậc là 9.
Chú ý:
- Một số khác 0 là đơm thức có bậc 0.
- Số 0 được coi là một đơn thức không có bậc.
4) Nhân hai đơn thức.
VD: Tính tích hai đơn thức 2x2y và 9xy4.
(2x2y).(9xy4) = … =18x3y5.
Chú ý: SGK/32.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
+ Kĩ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Nêu định nghĩa đơn thức? Cho đơn thức (hoặc )
+ Thu gọn đơn thức trên và cho biết phần hệ số, phần biến và bậc của đơn thức?
+ HS2: làm BT17/12 SBT.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn thức đồng dạng.
GV cho HS làm ?1 SGK đề rút ra khái niệm đơn thức đồng dạng.
Những đơn thức trong phần 1 là những đơn thức đồng dạng.
(?)Vậy thế nào là những đơn thức đồng dạng?
GV cho một số VD về các số khác 0 và hướng dẫn cho HS biết chúng là những đơn thức đồng dạng.
Củng cố BT 15/34 SGK.
Hoạt động 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
GV cho HS tự tìm hiểu qua VD SGK rồi rút ra quy tắc.
(?)Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
GV cho HS làm BT áp dụng số 16/34.
Củng cố: Làm BT 17/34.
(?)Em hãy cho biết cách làm BT 17/34.
GV hướng dẫn cách làm nhanh nhất.
Nếu còn thời gian GV cho HS làm BT18 theo hình thức thi giữa hai đội.
4. Dặn dò.
Học bài và làm BT 20; 21; 22 trang 12 SBT.
Chuẩn bị các BT phần luyện tập.
HS làm ?1 theo nhóm.
Nhóm 1: Thực hiện yêu cầu thứ 1.
Nhóm 2: Thực hiện yêu cầu thứ 2.
+ HS nêu đơn thức đồng dạng.
HS làm ?2/33.
+ Để cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
HS đứng tại chỗ cho biết kết quả bài ?3.
Một HS lên bảng trình bày, các HS khác là vào vở.
+ HS nêu cách làm.
HS làm BT vào vở. Một HS lên bảng làm bi.
1)Đơn thức đồng dạng.
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
VD: 2x3y2; – 5x3y2; và là những đơn thức đồng dạng.
Chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
2) Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
Quy tắc: SGK/34.
VD: 2x2y + x2y = (2 + 1)x2y = 3x2y.
Áp dụng ?3/34.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
+ Kĩ năng: HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Làm BT 20 trang 12 SBT.
+ HS2: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Làm BT 21a,b trang 12 SBT.
Bài mới.
GV yêu cầu HS làm BT 19/36 SGK.
(?)Muốn tính giá trị của biểu thức tại x = 0,5 và y= -1 ta làm như thế nào?
(?)Có cách tính nào khác không?
(đổi 0,5 = ½ rồi thay vào biểu thức ta sẽ dễ dàng rút gọn được.)
GV cho HS làm tiếp BT20/36 SGK.
GV có thể cho 2 HS lên bảng làm BT và xem ai làm nhanh hơn hoặc cũng có thể dùng hình thức thi giữa hai đội.
GV cho HS làm BT21/36 SGK.
GV cho HS làm tiếp bài tập 22/36 SGK.
(?)Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
(?)Thế nào là bậc của đơn thức?
GV đưa ra BT 23 trên bảng phụ và yêu cầu HS điền vào ô trống.
Gv lưu ý HS bài c) còn nhiều kết quả khác.
Dặn dò.
Xem lại các bài tập đã sửa.
Xem trước bài “Đa thức”.
Báo cáo sĩ số
+ Một HS đọc đề bài.
+ Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay x = 0,5 và y= -1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số.
Một HS lên bảng làm bài.
HS ở dưới làm vào vở.
HS nhận xét bài.
HS lên bảng làm bài.
Một HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở.
Hai HS lên bảng làm bài.
+ Lập tích giữa hai đơn thức rồi thu gọn đơn thức tích.
+ Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến.
HS nhận xét bài của bạn.
Từng HS lên điền vào ô trống.
Bài tập 19/36 SGK.
Tính giá trị của biểu thức:
16x2y5 – 2x3y2
tại x = 0,5và y = –1.
Thay x = 0,5và y = –1, ta có:
16.(0,5)2.(–1)5–2.(0,5)3.(–1)2
= 16.0,25.(–1) – 2.0,125.1
= – 4 – 0,25
= – 4,25.
Bài tập 20/36 SGK.
Bài tập 21/36 SGK.
Tính tổng các đơn thức.
Bài tập 22/36 SGK.
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức tìm được.
Bậc của đơn thức là 8.
Bậc của đơn thức là 8.
Bài tập 23/36 SGK.
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§5. ĐA THỨC.
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS nhận biết đựơc đa thức thông qua một số VD cụ thể.
+ Kĩ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Sửa BT 22/12 SGK.
Sửa BT 23/12 SGK.
Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm đa thức.
(?)Em hãy cho ba ví dụ về đơn thức?
(?)Lập tổng các đơn thức trên?
Tổng trên được gọi là một đa thức.
(?)Vậy đa thức là một biểu thức như thế nào?
(?)Một số có phải là một đa thức hay không?
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức.
(?)Em hãy coi VD của SGK/37 và nhận xét theo hai ý sau:
- Khi nào thì phải đi thu gọn đa thức?
- Cách thu gọn một đa thức?
GV hướng dẫn lại cách thu gọn đa thức theo VD trên bảng.
Áp dụng HS là ?2/37 SGK.
Hoạt động 3: Giới thiệu về bậc của đa thức.
(?)Em hãy tìm bậc của từng hạng tử trong đa thức trên?
(?)Hạng tử nào có bậc cao nhất và là bậc bao nhiêu?
GV giới thiệu bậc cao nhất đó chính là bậc của đa thức.
(?)Vậy bậc của đa thức là gì?
(?)Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải làm gì?
(?)Số không có là đa thức không và nó có bậc là bao nhiêu?
GV cho HS làm BT áp dụng ?1/38 SGK.
Củng cố.
GV cho HS làm BT 25, 28 trang 38 SGK.
Dặn dò.
Học bài.
Làm BT24, 26, 27 trang 38 SGK.
+ HS cho ví dụ về đơn thức và lập thành tổng.
+ Đa thức là một tổng các đơn thức.
+ Một số cũng đựơc gọi là một đa thức.
+ Phần này GV cho HS hoạt động nhóm sau đó 1 đại diện trả lời.
HS làm ?2 vào vở.
+ . . . . .
+ . . . . .
+ HS trả lời theo cách hiểu của mình.
+ Trước khi tìm bậc của đa thức ta phải thu gọn đa thức đó.
+ Số 0 là đa thức có bậc là 0.
1) Đa thức.
VD:
x2 + 4xy – 5yz5
x2y – 3xy + 5xy2 – 8
Các biểu thức trên được gọi là những đa thức.
Vậy: đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng được gọi là một hạng tử của đa thức
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
2) Thu gọn đa thức.
Cho đa thức:
3) Bậc của đa thức.
Cho đa thức :
M = 5x3y4 – x4y + y6 – x +1
Đa thức M có bậc là 7.
Vậy: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Chú ý: - Số 0 được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó.
Áp dụng ?1/38.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC.
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức.
+ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc theo “Qui tắc dấu ngoặc”, thu gọn đa thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
HS1: Thế nào là một đa thức? Cho VD về đa thức.
HS2: Sửa BT 26 trang 38.
HS3: Sửa BT 27 trang 38.
Bài mới.
GV yêu cầu cả lớp tìm hiểu VD SGK/39.
(?)Em hãy cho biết để cộng, trừ hai đa thức ta làm theo mấy bước? Đó là những bước nào?
GV tóm tắt lại các bước ở bảng phụ.
- B1: Viết mỗi đa thức trong dấu ngoặc và đặt dấu của phép tính.
- B2: Bỏ dấu ngoặc.(đổi dấu các hạng tử nếu trước dấu ngoặc là dấu “–”).
- B3: Nhóm các hạng tử đồng dạng.
- B4: Thực hiện phép tính theo từng nhóm.
GV cho HS làm BT áp dụng BT30, 31/40 SGK.
Củng cố.
HS làm BT 29, 33 trang 40 SGK.
Dặn dò.
Học bài.
Làm BT 32, 34, 35 trang 40 SGK.
Xem bài 36, 37, 38 trang 41 SGK (Chuẩn bị luyện tập vào tiết sau).
HS làm việc theo nhóm
+ Đại diện của nhóm trả lời.
Từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
Lắng nghe
1) Cộng hai đa thức.
Xem VD SGK trang 39.
Áp dụng: BT 30/40 SGK.
Cho hai đa thức:
P + Q = . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
=
2) Trừ hai đa thức.
Xem VD SGK trang39.
Áp dụng: BT 31/40 SGK.
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 52 Ngày dạy: / /2009
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về cộng, trừ đa thức..
+ Kĩ năng: HS đựơc rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tính giá trị của đa thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
HS1: Sửa BT32a trang 40 SGK.
HS2: Sửa BT33a trang 40 SGK.
HS3: Sửa BT35b trang 40 SGK.
Bài mới.
Hoạt động 1: Gv cho Hs làm BT36.
(?)Muốn tính giá trị của đa thức trong bài a) ta làm như thế nào?
* Nếu TH HS không thu gọn mà thay ngay giá trị của biến thì GV sẽ hỏi thêm câu hỏi gợi mở để HS biết thu gọn trước khi tìm giá trị của BT).
(?)Với đa thức trong bài b) ta có đi thu gọn không?
Gv yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. Sau đó nhận xét và sửa bài.
Hoạt động 2: Gv cho HS làm Bt 29/13 SBT.
(?) Muốn tìm đa thức A ta làm như thế nào?
Gv cho HS làm Bt 29/13 theo nhóm sau đó trình KQ trong bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).
Gv nhận xét và sửa bài.
Hoạt động 3: Gv cho HS làm Bt 38/41 SGK.
(?)Ta thực hiện Bt này như thế nào?
Gv cho HS làm Bt 29/13 theo nhóm sau đó trình KQ trong bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).
Gv nhận xét và sửa bài.
Hoạt động 4: Gv cho HS làm Bt 37/41.
Gv cho HS hoạt động theo nhóm.
Gv nhận xét và sửa bài.
Dặn dò.
Làm Bt 30, 31 trang 14 SBT.
Xem trứơc bài “Đa thức một biến”.
Sửa bài tập
+Thu gọn đa thức trước, sau đó thay giá trị của biến và tính ra kết quả.
+ Trong đa thức b) không có hạng tử đồng dạng nên ta thay ngay giá trị của biến để tính giá trị của biểu thức.
Hai HS lên bảng trình bày. Các HS khác trình bày vào vở của mình.
+ HS trình bày theo cách hiểu của mình.
+ Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài a).
nhóm 3, 4, 5 thực hiện bài b).
+ Thay các hạng tử của đa thức A và đa thức B sau đó thực hiện tương tự bài tập trên.
+ HS làm BT trên theo nhóm.
Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài a).
nhóm 3, 4, 5 thực hiện bài b).
+ Mỗi nhóm thảo luận và tìm ra đa thức thoả điều kiện đề bài .
Các nhóm nhận xét bài lẫn nhau.
Bài tập 36/41 SGK.
Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3.
= . . . . .
= x2 + 2xy + y3 tại x = 5 và y = 4.
= 52 + 2.5.4 + 43
= 25 + 40 + 64
= 129.
b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8
tại x = – 1 và y = –1.
= (–1)(–1) – (–1)2(–1)2 + (–1)4(–1)4 – (–1)6(–1)6 + (–1)8(–1)8
= . . . . .
= 1
Bài tập 29/13 SBT.
Tìm đa thức A biết:
a) A + (x2 + y2) = 5x2 + 5y2 – xy
A = . . . .
= 4x2 + 4y2 – xy
b) A – (xy + x2 – y2) = x2 + y2
A = . . . .
= 2x2 + xy
Bài tập 38/41 SGK.
Cho đa thức:
A = x2 – 2y + xy + 1
B = x2 + y – x2y2 – 1
Tìm đa thức C sao cho:
a) C = A + B
= x2 – 2y + xy + 1 + x2 + y – x2y2 – 1
= 2x2 – y + xy – x2y2
b) C + A = B
Þ C = B – A
= (x2 + y – x2y2 – 1) – (x2 – 2y + xy + 1)
= 3y – x2y2 –xy – 2
Bài tập 37/41 SGK.
Tuần: 31 Ngày soạn:
Tiết: 62 Ngày dạy: 31 / 3 /2009
§7. ĐA THỨC MỘT BIẾN.
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS biết ký hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm dần của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. Biết ký hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
+ Kĩ năng: HS đựơc rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tính giá trị của đa thức.
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Gv yêu cầu HS sửa BT 31 trang 14 SBT.
Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu đa thức một biến.
Gv giới thiệu cho HS biết về đa thức một biến.
(?)Vậy một số có được gọi là một đa thức một biến hay không?
Gv cho HS làm ?1 và ?2 SGK theo nhóm.
Gv cùng HS nhận xét bài của mỗi nhóm.
(?)Em có kết luận gì về bậc của đa thức một biến?
Hoạt động 2: Sắp xếp đa thức.
Gv lưu ý HS: Khi sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết phải thu gọn đa thức đó.
Áp dụng Gv cho HS làm ?3 và ?4 SGK/42.
Hoạt động 3: Xác định hệ số của đa thức.
Trước khi tìm hệ số của đa thức thì đa thức đó phải thu gọn trứơc.
Gv giải thích cho HS hiểu về hệ số cao nhất và hệ số tự do.
(?)Vậy trong đa thức trên em hãy tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do?
Gv hứơng dẫn HS viết đa thức đầy đủ, và chỉ rõ hệ số của các hạng tử.
Củng cố.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm bậc, hệ số và cách sắp xếp đa thức.
Gv cho HS làm các Bt 39; 40; 43 trang 43 SGK.
Dặn dò.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập 41: 42 trang 43 SGK.
+ Xem trước bài “Cộng, trừ đa thức một biến”.
Hs ghi bài vào vở.
+ HS là ?1 và ?2 trên bảng nhóm (hoặc phiếu học tập).
Nhóm 1, 2, 3 làm phần 1 của ?1 và ?2.
Nhóm 4, 5, 6 làm phần 2 của ?1 và ?2.
+ Là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức.
+ Hệ số cao nhất là 2. Hệ số tự do là 8.
1) Đa thức một biến.
A = 7y2 – 3y + 1/2
B = 2x5 – 3x + 7x3 + 4x5 + 1/2
Những đa thức trên được gọi là những đa thức một biến.
Chú ý:
- Một số cũng đựơc gọi là đa thức một biến.
- Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
2) Sắp xếp đa thức.
VD: Cho đa thức:
P(x) = 6x + 3 – 6x2 + x3 + 2x4- Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến.
P(x) = 2x4 + x3 – 6x2 + 6x + 3
- Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng dần của biến.
P(x) = 3 + 6x – 6x2 + x3 + 2x4
3) Hệ số.
Cho đa thức:
P(x) = 2x5 – x4 – 2x + 8
Hệ số cao nhất là 5
Hệ số tự do là 8
Tuần: 32 Ngày soạn:
Tiết: 63 Ngày dạy: 7 / 4 /2009
§8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức: HS biết cộng và trừ đa thức một biến theo hai cách: Cộng trừ đa thức theo hàng ngang, cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo hàng dọc.
+ Kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức : bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng . . ..
+ Thái độ: Chính xác, thẫm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp
b. ĐDDH: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm, SGK, bút lông, phấn màu.
III. CÁC BƯỚC LÊN LƠP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Hai HS lên sửa Bt 42 trang 43 SGK.
Bài mới.
Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến.
GV nêu VD SGK/44.
Chúng ta đã biết cộng hai đa thúc ở lớp 6.
Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
GV hướng dẫn HS là cách 2.
Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến.
Gv yêu cầu HS tính theo cách đã học.
(?)Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc?
Gv hướng dẫn HS làm phép trừ theo hàng dọc.
Gv yêu cầu HS đọc từng kết quả của phép trừ.
(?)Vậy để cộng hay trừ hai đa thức một biến ta có thể thực hiện theo những cách nào?
Gv cho HS ghi chú ý SGK.
Gv lưu ý HS tùy theo từng bài ta có thể dùng một trong hai cách trên.
Gv cho HS làm Bt áp dụng: ?1/45.
Gv cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm.
Củng cố.
+ Bt ?1: Mỗi phép tính yêu cầu 2 HS lên bảng làm theo hai cách.
+ Bt 45: HS làm bài theo nhóm. Sau đó các nhóm trình bày kết quả và nhận xét.
+ Bt 47: hai HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở.
Dặn dò.
Học bài.
Làm Bt 46; 48; 50; 52 trang 45; 46 SGK.
Một HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm vào vở.
HS nhận xét bài của bạn.
HS nghe giảng và ghi bài.
Một HS lên bảng làm bài. Các HS khác làm vào vở.
+ Nếu trứơc ngoặc có dấu “ – “ thì khi bỏ dấu ngoặc ta đổi dấu các hạng tử trong ngoặc.
HS theo dõi, trả lời và ghi bài vào vở.
HS làm ?1 theo nhóm, tính theo hai cách.
Nhóm 1; 2; 3 tính M(x) + N(x); Nhóm 4; 5; 6 tính M(x) – N(x).
Đại diện nhóm 1; 2; 4; 5 trình bày một cách làm của nhóm mình. Nhóm 3; 6 nhận xét bài của bạn.
1) Cộng hai đa thức một biến.
Cho hai đa thức:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
Cách 1:
P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (– x4 + x3 + 5x + 2)
= . . . . . .
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x +1
Cách 2:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
+ Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
____________________________________________P(x) + Q(x)
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x +1.
2) Trừ hai đa thức một biến.
Tính P(x) – Q(x)
P(x) – Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) – (– x4 + x3 + 5x + 2)
= . . . . . .
= 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2 – 6x – 3.
Cách 2:
P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1.
– Q(x) = – x4 + x3 + 5x + 2.
____________________________________________P(x) – Q(x)
= 2x5 + 6x4 – 2x3+ x2– 6x– 3.
?1/45 SGK.
M(x) + N(x) =
File đính kèm:
- giao-an-dai7(chuong_4).doc