Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 5, 6

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: HS Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức.

1.2. Về kỹ năng: HS Học sinh nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.

1.3. Về thái độ: Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Bảng phụ

2.2. HS: Bảng nhóm

3. Phương pháp:

Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 5, 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 9 Đ 7. Tỉ lệ thức 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nẵm vững tính chất của tỉ lệ thức. 1.2. Về kỹ năng: HS Học sinh nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 1.3. Về thái độ: Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ 2.2. HS: Bảng nhóm 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh 1: ? Tỉ số của 2 số a và b (b0) là gì. Kí hiệu? (SGK) - Học sinh 2: So sánh 2 tỉ số sau: và Ta có: Vậy = 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Định nghĩa - Giáo viên: Trong bài kiểm tra trên ta có 2 tỉ số bằng nhau = , ta nói đẳng thức = là tỉ lệ thức ? Vậy tỉ lệ thức là gì - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. * Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số: - Giáo viên nhấn mạnh nó còn được viết là a:b = c:d - Các ngoại tỉ: a và d - Các trung tỉ: b và c - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Giáo viên có thể gợi ý: Các tỉ số đó muốn lập thành 1 tỉ lệ thức thì phải thoả mãn điều gì? - Phải thoả mãn: và * Hoạt động 2: Tính chất - Giáo viên trình bày ví dụ như SGK - Cho học sinh nghiên cứu và làm ?2 - Cả lớp làm nháp - 2 học sinh lên bảng trình bày - Học sinh làm theo nhóm: - Giáo viên ghi tính chất 1: Tích trung tỉ = tích ngoại tỉ - Giáo viên giới thiệu ví dụ như SGK - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh quan sát nghiên cứu - Học sinh làm theo nhóm - Giáo viên chốt tính chất Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: - Giáo viên đưa ra cách tính thành các tỉ lệ thức 1. Định nghĩa * Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số: - Tỉ lệ thức còn được viết là a:b = c:d - Các ngoại tỉ: a và d - Các trung tỉ: b và c ?1 các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức và Các tỉ số lập thành một tỉ lệ thức 2. Tính chất a. Tính chất 1 ( T/c cơ bản của tỉ lệ thức ) Nếu thì b. Tính chất 2 Nếu ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có các tỉ lệ thức: 4.4. Củng cố - Yêu cầu học sinh làm bài tập 47; 46 (SGK- tr26) Bài tập 47: a) 6.63=9.42 các tỉ lệ thức có thể lập được: b) 0,24.1,61=0,84.0,46 Bài tập 46: Tìm x 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, các cách hoán vị số hạng của tỉ lệ thức - Hiểu bản chất và áp dụng làm bài tập - Làm bài tập 44, 45; 48 (tr28-SGK) - Bài tập 61; 62 (tr12; 13-SBT) HD 44: ta có 1,2 : 3,4 = 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 10 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Củng cố cho học sinh về định nghĩa và 2 tính chất của tỉ lệ thức 1.2. Về kỹ năng: HS Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ các số, từ đẳng thức tích 1.3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ 2.2. HS: Bảng nhóm 3. Phương pháp: Luyện tập, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ H1: Nêu t/c 1 H2: Nêu t/c 2 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. Bài tập 49/Sgk.26 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 49 ? Nêu cách làm bài toán - Ta xét xem 2 tỉ số có bằng nhau hay không, nếu bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức - Cả lớp làm nháp - 4 học sinh làm trên bảng - Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập của học sinh - Nhận xét, cho điểm 2. Bài tập 51/28 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 51 ? Em hãy suy ra đẳng thức dưới dạng tích. ? áp dụng tính chất 2 hãy viết các tỉ lệ thức - Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Học sinh: 1,5.4,8 = 2.3,6 (=7,2) - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Ta có: - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm trình bày 3. Bài tập 52/ Sgk.28 Từ Các câu đúng: C) Vì hoán vị hai ngoại tỉ ta được: Nhận xét 4. Bài tập/ Sbt - Học sinh cùng giáo viên làm bài: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: Bài tập 50 /Sgk.27 - GV phát phiếu học tập Bài tập 49/Sgk.26 Ta lập được 1 tỉ lệ thức Không lập được 1 tỉ lệ thức và Lập được tỉ lệ thức và Không lập được tỉ lệ thức Bài tập 51/28 1,5.4,8 = 2.3,6 Các tỉ lệ thức: Bài tập 52/ Sgk.28 Các câu đúng: C) Bài tập/ Sbt Tìm x Bài tập 50 /Sgk.27 Binh thư yếu lược 4.4. Củng cố - Nắm chắc các tính chất - Vận dụng giải bài tập 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Ôn lại kiến thức và bài tập trên - Làm các bài tập 62; 64; 70c,d; 71; 73 (tr13, 14-SBT) - Đọc trước bài ''Tính chất dãy tỉ số bằng nhau' 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 11 Đ 8. tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 1.2. Về kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng tính chất để giải các bà toán chia theo tỉ lệ 1.3. Về thái độ: Biết vận dụng vào làm các bài tập thực tế. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: 2.2. HS: 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh 1: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức Tính: 0,01: 2,5 = x: 0,75 - Học sinh 2: Nêu tính chất 2 của tỉ lệ thức. 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm nháp - 2 học sinh trình bày trên bảng ? Một cách tổng quát ta suy ra được điều gì. - Học sinh phát biểu - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK phần chứng minh Bài tập 55 (tr30-SGK) - Cả lớp đọc và trao đổi trong nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Giáo viên đưa ra trường hợp mở rộng * Mở rộng: - Học sinh theo dõi * HĐ 2: Chú ý Khi có dãy số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 . Ta cũng viết: a: b: c = 2: 3: 5 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh chú ý theo dõi * HĐ3: Bài tập Bài tập 54/30.Sgk - G: Y/c học sinh đọc bài - ? Vận dụng kiến thức nào để giải - áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau - GV: Gọi 1 H trình bày - ? Nếu bài cho là và x+y=16 thì ta làm ntn? - Phải áp dụng tính chất của tỉ lệ thức, rồi mới áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau Bài tập 56: - ? Nêu cách giải bài 56 - H: Tìm a + b dựa vào CT tính chu vi - H: Lên bảng trình bày Bài tập 57 (tr30-SGK) - Học sinh thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh thảo luận nhóm, các nhóm thi đua - 1 học sinh đọc đề bài - Tóm tắt bằng dãy tỉ số bằng nhau - Cả lớp làm nháp - 1 học sinh trình bày trên bảng 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1 Cho tỉ lệ thức Ta có: * Tổng quát: Bài 55/ 30.Sgk áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: * Mở rộng 2. Chú ý 3. Bài tập và x+y=16 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Bài 56/Sgk.30 Gọi 2 cạnh của hcn là a và b Ta có và (a+b).2=28a+b=14 Bài 57/30.Sgk Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c Ta có: 4.4. Củng cố - Nắm chắc t/ c của dãy tỉ số bằng nhau - Lưu ý có những bài tập cần sử dụng cả t/c của tỉ lệ thức - Vận dụng linh hoạt t/c dựa vào dữ kiện đầu bài cho 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Học theo SGK, Ôn tính chất của tỉ lệ thức - Làm các bài tập 58, 59, 60 tr30, 31-SGK - Làm bài tập 74, 75, 76 tr14-SBT 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 12 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức , của dãy tỉ số bằng nhau 1.2. Về kỹ năng: Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán bằng chia tỉ lệ. 1.3. Về thái độ:Đánh việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thông qua việc giải toán của các em. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ 2.2. HS: Bảng nhóm 3. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - Học sinh 1: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (ghi bằng kí hiệu) - Học sinh 2: Cho và x - y=16 . Tìm x và y. TL: Từ ta có ( T/c của tỉ lệ thức ) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Từ 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bài 59 (tr31-SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 - Cả lớp làm nháp - Hai học sinh trình bày trên bảng. - Lớp nhận xét, cho điểm Bài tập 60 (tr31-SGK) ? Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức. ? Nêu cách tìm ngoại tỉ . từ đó tìm x - Học sinh trả lời các câu hỏi và làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên + Ngoại tỉ: và + Trung tỉ: và Bài tập 61 (tr31-SGK) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc ? Từ 2 tỉ lệ thức trên làm như thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau - Học sinh suy nghĩ trả lời: ta phải biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau - Sau khi có dãy tỉ số bằng nhau rồi giáo viên gọi học sinh lên bảng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh biến đổi. - Học sinh làm việc theo nhóm - Học sinh lên bảng làm. Bài tập 62 (tr31-SGK) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Tìm x, y biết và x.y=10 - Trong bài này ta không x+y hay x-y mà lại có x.y - Vậy nếu có thì có bằng không? - Học sinh suy nghĩ (có thể các em không trả lời được) - Gợi ý: đặt , ta suy ra điều gì - Giáo viên gợi ý cách làm: Đặt: - Cả lớp thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày Bài 59 (tr31-SGK) Bài tập 60 (tr31-SGK) Bài tập 61 (tr31-SGK) Vậy Bài tập 62 (tr31-SGK) Đặt: x=2k; y=5k Ta có: x.y=2k.5k=10 10k2 =10 k2=1 k=1 Với k=1 Với k=-1 4.4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. + Nếu a.d=b.c + Nếu 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ - Làm bài tập 63, 64 (tr31-SGK) - Làm bài tập 78; 79; 80; 83 (tr14-SBT) - Giờ sau mang máy tính bỏ túi đi học. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. e f e f e f e f e f e f e f e e f e

File đính kèm:

  • docDai 7 Tuan 5+6.doc