Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 25, 26

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh , góc , cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

- Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.

- Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.

- HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Cạnh – góc – cạnh ( c.g.c) Soạn : …………/ 2010 Giảng: ………../ 2010 A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh , góc , cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. - Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình. - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc. - HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: 7B: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra - Dùng thước đo góc và thước thẳng vẽ góc xBy = 700. - GV nhận xét cho điểm GV vẽ A ẻ Bx; C ẻ By sao cho AB = 2 cm; BC = 3 cm. Nối AC. ĐVĐ vào bài mới. 1 HS lên bảng KT HS theo dõi bảng. Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc. - GV nêu lại bài toán kiểm tra. Giới thiệu: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC. - Yêu cầu làm tiếp bài tập sau: a) Vẽ D A1B1C1 sao cho: B1 = B; A1B1 = AB; B1C1 = BC. b) So sánh độ dài AC và A1C1; A và A1; C và C1 qua đo bằng dụng cụ, nhận xét về hai D ABC và D A1B1C1. - Qua bài toán trên có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một. HS theo dõi GV giới thiệu. a.Một HS lên bảng vẽ tam giác A1B1C1 b. HS nêu được: D ABC = D A1B1C1 Nêu nhận xét. Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. - GV đưa trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại. - GV vẽ một D tù, yêu cầu HS vẽ D A'B'C' = D ABC theo trường hợp cạnh - góc - cạnh. - D ABC = D A'B'C' theo trường hợp cạnh - góc - cạnh khi nào? - Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? - Yêu cầ HS làm ?2. B B’ A C A’ C’ Nếu D ABC và D A'B'C' có : AB = A'B' AC = A'C' A = A' Thì D ABC = D A'B'C'(c.g.c) ?2. D ABC = D ADC (c.g.c) vì BC = DC (gt) BCA = DCA (gt) AC cạnh chung. Hoạt động 4: 3.Hệ quả - GV giải thích hệ quả là gì. - Nhìn vào hình 81 tại sao D vuông ABC = D vuông DEF? - Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc - cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - GV đưa hệ quả lên bảng phụ. ở hình 81: D ABC và D DEF có: AB = DE (gt) A = D = 1v AC = DF (gt) ị D ABC = D DEF (c.g.c) * Hệ quả: SGK Hoạt động 5: Củng cố Bài 25 SGK. - Yêu cầu HS trả lời miệng. Bài 25 Hình 1:D ABD = D AED (c.g.c) Hình 2:D DAC = D BCA Hình 3: không có hai tam giác nào bằng nhau. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc, hiểu tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh. - Làm bài tập 24; 26; 27 ; 28 SGK. Tiết 26: Luyện tập Soạn : …………/ 2010 Giảng: ………../ 2010 A. mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh. - Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh. Luyện tập kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. - Thái độ : Phát huy trí lực của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc. - HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa. C. Tiến trình dạy học: * Sĩ số: 7A: 7B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra HS1: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh. - Chữa bài 27 (a,b) SGK. HS2: - Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dung vào tam giác vuông. - Chữa bài 27 (c) - Hs nhận xét bài của bạn, GV nhận xét cho điểm. Hai HS lên bảng KT: Bài 27 a) Hình 1: Để D ABC = D ADC (c.g.c) cần thêm: BAC = DAC. b) Hình 2: Để D AMB = D EMC (c.g.c) cần thêm: MA = ME c) Để tam giác vuông ACB = tam giác vuông BDA cần thêm điều kiện: AC = BD. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 28 SGK. - Yêu cầu HS lên bảng làm. Bài 29 SGK. Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT-KL. - Quan sát hình vẽ cho biết D ABC và D ADE có đặc điểm gì? - Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? - Cho HS làm bài tập sau: Cho D ABC: AB = AC. Vẽ về phía ngoài của D ABC các D vuông AKB và ADC có AB = AK, AC = AD. Chứng minh D AKB = D ACD. - Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài, vẽ hình và viết gt, kl. Một HS lên bảng vẽ hình ghi gt; kl. - 1 HS lên bảng trình bày chứng minh. Bài 28 D DKE có D =1800- (800+400)= 600. ị D ABC = D KDE (c.g.c) vì có AB = KD (gt); B = D = 600 BC = DE (gt) D NMP không bằng hai tam giác còn lại Bài 29 HS vẽ hình, ghi GT, KL. Chứng minh: Xét D ABC và D ADE có: AB = AD (gt) A chung AD = AB (gt) DC = BE (gt) ị AC = AE ị D ABC = D ADE (c.g.c) K D Bài tập: A B C GT D ABC : AB = AC D ABK (KAB = 1v); AB = AK D ADC (DAC = 1v); AD = AC KL D AKB = D ADC Chứng minh: D AKB ; D ADC có: AB = AC (gt) KAB = DAC = 900 (gt) AK = AB (gt) AD = AC (gt) Mà AB = AC (gt) ị AK = AD ( t/c bắc cầu) ị D AKB = D ADC (c.g.c) Hoạt động 3: Củng cố: GV nhắc lại các nội dung đã luyện tập: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, trường hợp c.c.c; Nhận xét việc vẽ hình, trình bày lời giải của HS. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học kĩ nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c. - Làm bài tập 30; 31; 32 SGK.

File đính kèm:

  • docT 25-26.doc
Giáo án liên quan