I) Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp đã học. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác đó bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài chứng minh hình
- Phát huy trí lực của học sinh.
II) Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ-com pa
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa
III) Hoạt động dạy học:
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 33 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ ii
Tiết 33 Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1)
Ngày soạn; 24 /12 /2010 Ngày dạy: 28/12/2010
Mục tiêu:
Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp đã học. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác đó bằng nhau.
Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài chứng minh hình
Phát huy trí lực của học sinh.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ-com pa
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác ?
AD: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
HS2: Chữa bài tập 39 (h.105, h.107)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài tập
-GV vẽ hình trên bảng, hướng dẫn học sinh các bước vẽ hình của bài toán
-Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng BE và CF ?
-Nêu cách chứng minh:
BE = CF ?
-Có nhận xét gì khác về hai đoạn thẳng BE và CF ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Nêu cách chứng minh
?
-GV dẫn dắt học sinh lập sơ đò chứng minh bài tập
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
GV kiểm tra và kết luận.
Học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK)
-Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán
-Học sinh vẽ hình vào vở
HS: BE = CF
HS: BE // CF (Vì có cặp góc so le trong bằng nhau)
-Học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK)
-Học sinh nêu các bước vẽ hình của bài toán
HS:
ID = IE và IE = IF
-Một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Bài 40 (SGK)
-Xét và có:
(đối đỉnh)
(cạnh huyền – góc nhọn)
(2 cạnh tương ứng
Bài 41 (SGK)
-Xét và có:
BI chung
(c.h- g.n)
(2 cạnh tương ứng)
-Xét và có:
IC chung
(cạnh huyền- góc nhọn)
(2 cạnh tương ứng)
(đpcm)
3. Hoạt động 3: Kiểm tra giấy (15 phút)
Câu 1: Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
1) và có: thì
2) và có: thì
Câu 2: Cho hình vẽ. Biết
Chứng minh:
Tính số đo góc C1 ?
Chứng minh: AB // CD
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Làm BTVN: 57, 58, 59, 60, 61 (SBT)
43, 44, 45 (SGK)
:
Tiết 34 Luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tiếp)
Ngày soạn; 25 /12 /2010 Ngày dạy: 28/12/2010
Mục tiêu:
Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông
Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (13 phút)
HS1: Cho và . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên
bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g
HS2: Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC
CM: a) AM là phân giác của góc A và
b) AM là đường trung trực của BC
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của BT ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài tập
-Nêu cách chứng minh:
AD = BC?
H: AD và BC là 2 cạnh của 2 tam giác nào?
-Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau ?
-Hãy chứng minh
?
-GV có thể gợi ý học sinh cách làm
-Để chứng minh OE là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì ?
-Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK)
-GV hướng dẫn HS vẽ hình của bài toán
-Gọi một học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài toán
-Hãy chứng minh
?
-Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào?
-Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và AC ?
GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK)
-HS nêu các bước vẽ hình và ghi GT-KL của bài toán
HS: AD = BC
-Một HS lên bảng trình bày phần chứng minh
-Học sinh quan sát hình vẽ, nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác
Hoặc có thể làm theo gợi ý của GV
HS: OE là phân giác của
(hay )
-Học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK)
-Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập vào vở
-Học sinh nêu cách chứng minh
HS: AB = AC (2 cạnh t/ứng)
Bài 43 (SGK)
a) và có:
Ô chung
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
AD = BC (2 cạnh t/ứng)
b) Ta có: OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
hay AB = CD (1)
Có: (phần a)
(2 góc t/ứng) (2)
Mà:
(hai góc kề bù)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra
c) Xét và có:
OA = OC (gt)
OE chung
EA = EC ()
(2 góc t/ứng)
OE là phân giác của
Bài 44 (SGK)
a) Xét và có:
và AD chung
b) Vì (phần a)
(2 cạnh t/ứng)
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông
BTVN: 63, 64, 65 (SBT) và 45 (SGK)
Đọc trước bài: “Tam giác cân”
Tiết 35 tam giác cân
Ngày soạn; 4 /1 /2011 Ngày dạy: 6/1/2011
Mục tiêu:
Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau
Phương tiện dạy học:
SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-giấy
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề (5 phút)
HS1: Nhận dạng tam giác ở mỗi hình ?
H: Đọc hình vẽ ? (Hình vẽ cho biết
điều gì ?)
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Định nghĩa (8 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Thế nào là 1 tam giác cân?
-Muốn vẽ cân tại A ta làm như thế nào ?
-GV giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-H.vẽ cho ta biết điều gì ?
-Tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên, ...
Học sinh phát biểu định nghĩa tam giác cân
-HS nêu cách vẽ tam giác cân
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm ?1 (SGK)
-Học sinh tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên,...
1. Định nghĩa:
có: AB = AC
Ta nói: cân tại A
Trong đó: BC: cạnh đáy
AB, AC: cạnh bên
Â: góc ở đỉnh
,: góc ở đáy
*Định nghĩa: SGK
?1: (Hình vẽ -> bảng phụ)
3. Hoạt động 3: Tính chất (12 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK-126)
-So sánh và ?
-Nêu cách chứng minh:
?
-Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 48 (SGK)
-Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ?
-GV nêu định lý 2 (SGK)
H: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?
- là tam giác gì ? Vì sao
-GV giới thiệu tam giác vuông cân
-Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ?
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ?
-GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc
GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở
HS:
HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau
HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét
Học sinh đọc định lý 2 (SGK)
-HS tính toán và rút ra nhận xét về
HS: vừa vuông, vừa cân
HS áp dụng định lý Py-ta-go tính góc B và C, rút ra n/xét
-HS kiểm tra lại bằng thước đo góc
2. Tính chất:
?2:
Ta có:
(2 góc t/ứng)
*Định lý: SGK
*Định lý 2: SGK
Bài 47 (SGK)
có:
có:
cân tại I
có: Â = 900, AB = AC
vuông cân tại A
*Định nghĩa: SGK
-Nếu vuông cân tại A
4. Hoạt động 4: Tam giác đều
-GV giới thiệu tam giác đều
H: Thế nào là 1 tam giác đều
-Cách vẽ một tam giác đều ?
-Có nhận xét gì về các góc của 1 tam giác đều ?
-Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác đều tam làm như thế nào ?
GV kết luận.
HS phát biểu định nghĩa tam giác đều và cách vẽ
HS nhận xét và chứng tỏ được
HS nêu các cách c/m 1 tam giác là tam giác đều
3. Tam giác đều:
*Định nghĩa: SGK
có: AB = BC = AC
là tam giác đều
*Hệ quả: SGK
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK + vở ghi. Làm BTVN: 46, 49, 50 (SGK) và 67, 68, 69, 70 (SBT)
tiết 36 luyện tập
Ngày soạn; 4 /1 /2011 Ngày dạy: 7/1/2011
Mục tiêu:
HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân
HS có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân
Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều
Học sinh được biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận, định lý đảo”, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Vẽ có: AB = AC = 3cm, BC = 4cm
HS2: Chữa bài tập 49 (SGK)
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK)
(Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ)
-Nếu một tam giác cân biết góc ở đỉnh, thì tính góc ở đáy như thế nào ?
-GV yêu cầu học sinh tính toán, đọc kết quả của hai trường hợp
-GV kết luận 1
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 51 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của bài toán
-Có dự đoán gì về số đo 2 góc và ?
-Nêu cách c/m: ?
-Ngoài cách làm trên, còn cách làm nào khác không ?
H: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày chứng minh phần b,
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 52 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
H: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng minh
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 50 (SGK)
HS: AD tính chất tổng 3 góc của một tam giác
+AD t/c của tam giác cân
->Tính số đo góc ở đáy
Học sinh tính toán, đọc kết quả
Học sinh đọc đề bài BT 51
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
HS:
HS:
;
-Học sinh làm phần b, theo hướng dẫn của GV
Học sinh đọc đề bài BT 52
-Một học sinh đứng tại chõ nêu các bước vẽ hình của BT
-Một học sinh lên bảng vẽ hình,ghi GT-KL của BT
HS dự đoán: đều
HS: đều
cân và Â = 600
AB = AC ............
Bài 50 (SGK)
a)
Xét có: AB = AC
cân tại A
b)
Ta có:
Bài 51 (SGK)
a) Xét và có:
AB = AC (gt)
 chung
AD = AE (gt)
(2 góc t/ứng)
b) Vì cân tại A (gt)
(2 góc ở đáy)
Mà (phần a)
-Xét có:
cân tại I
Bài 52 (SGK)
-Xét và có:
AO chung
(c.h-g.nhọn)
(2 cạnh t/ứng )
cân tại A (1)
-Có:
- có: ,
-Tương tự có:
(2)
Từ (1), (2) đều
3. Hoạt động 3: Giới thiệu “Bài đọc thêm”
-GV yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm (SGK-128)
-Hai định lý ntn được gọi là 2 định lý thuận, đảo của nhau?
-Hãy lấy VD về định lý thuận đảo của nhau ?
GV kết luận.
HS đọc bài đọc thêm (SGK)
HS: Nếu GT của định lý này là KL của định lý kia và ngược lại
-HS lấy ví dụ minh hoạ
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều
BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 (SBT)
Đọc trước bài: “Định lý Py-ta-go”
Tiết 37 định lý py ta go
Ngày soạn; 11 /1 /2011 Ngày dạy: 13/1/2011
Mục tiêu:
Học sinh nắm được định lý Py-ta-go về quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vuông và định lý Py-ta-go đảo
Biết vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-eke-8 tam giác vuông bằng nhau+2 hình vuông có cạnh bằng
tổng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông
HS: SGK-thước thẳng-eke-MTBT
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút)
GV giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go
2. Hoạt động 2: Định lý Py-ta-go (20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài
-Hãy cho biết độ dài cạnh BC bằng bao nhiêu ?
-GV yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ?2 (SGK)
-Gọi 2 HS lên bảng đặt các tấm bìa như h.121 và h.122 (SGK) và tính diện tích phần còn lại, rồi so sánh.
-Hệ thức nói lên điều gì ?
-GV yêu cầu học sinh đọc định lý Py-ta-go (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK) (Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV hướng dẫn HS cách trình bày phần a,
-GV giành thời gian cho học sinh làm tiếp phần b, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm
GV kết luận.
Họ sinh đọc đề bài và làm bài tập ?1 (SGK) vào vở
-Một học sinh lên bảng làm
HS đo đạc và đọc kết quả
-Học sinh đọc yêu cầu ?2
-Hai học sinh lên bảng thực hiện ?2 theo hai trường hợp
HS: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông
-Học sinh đọc định lý (SGK)
-Học sinh làm ?3 vào vở
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
Học sinh làm tiếp phần b, của ?3 (SGK)
-Một học sinh lên bảng ttrình bày bài làm của mình
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
1. Định lý Py-ta-go:
Ta có: có: Â = 900 và AB = 3cm, AC = 4cm
Đo được: BC = 5cm
?2: S1 = c2
S2 = a2 + b2
Ta có: S1 = S2
*Định lý: SGK
có: Â = 900
?3: Tìm x trên hình vẽ:
-Xét vuông tại B có:
(Py-ta-go)
Hay
-Xét vuông tại D có:
(Py-ta-go)
hay
3. Hoạt động 3: Định lý Py-ta-go đảo (8 phút)
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?4 (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ có ,
-Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ?
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì?
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
-Một học sinh lên bảng vẽ
->rút ra nhận xét
HS: Đo và đọc kết quả
HS phát biểu định lý Py-ta-go đảo
2. Định lý Py-ta-go đảo:
có:
*Định lý: SGK
4. Hoạt động 4: Củng cố-luyện tập (12 phút)
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 53 (SGK)
-Tìm độ dài x trên hình vẽ ?
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài làm
-GV kiểm tra và nhận xét
-GV nêu bài tập: Tam giác nào là tam giác vuông nếu biết độ dài 3 cạnh là:
a) 6cm; 8cm; 10cm
b) 4cm; 5cm; 6cm
GV kết luận.
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 53 (SGK)
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
-HS lớp nhận xét bài bạn
Học sinh áp dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông
Bài 53 Tìm độ dài x trên h.vẽ
a)(Py ta go)
b) (Py-ta-go)
c)(Py ta go
d)(Py ta go
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
NTVN: 55, 56, 57, 58 (SGK) và 82, 83, 86 (SBT)
Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
Tiết 38 Luyện tập 1
Ngày soạn; 17 /1 /2011 Ngày dạy: 20/1/2011
Mục tiêu:
Củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo
Vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
HS1: Phát biểu định lý Py-ta-go. Vẽ hình và viết hệ thức minh hoạ
Chữa BT 55 (SGK)
HS2: Phát biểu định lý Py-ta-go đảo.Vẽ hình và viết hệ thức
Chữa BT 56 (SGK) a, c
2. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 57 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
H: Bạn Tâm giải như thế,
đúng hay sai? Vì sao ?
-Gọi một học sinh lên bảng sửa lại
BT: Tính độ dài đường chéo của một hình chữ nhật có chiều dài 10dm, rộng 5dm
-Nêu cách tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 87 (SBT)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
-Nêu cách tính độ dài AB ?
-Có nhận xét gì về các độ dài AB, BC, CD, AD ?
-Độ dài của chúng bằng bao nhiêu ?
BT: Tính độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng 2cm
H: Có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông cân ?
-Nếu gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác đó là x. Theo định lý Py-ta-go ta có hệ thức nào ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 58 (SGK)
-Muốn biết khi dựng tủ, tủ có bị vương vào trần nhà hay không, ta phải làm gì ?
GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài BT 57, suy nghĩ, thảo luận
HS nhận xét được: Bạn Tâm giải sai, kèm theo giải thích
-Một học sinh lên bảng sửa lại
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình của bài toán
HS nêu cách tính đường chéo của hình chữ nhật
-Một học sinh lên bảng làm
-Học sinh đọc đề bài BT 87
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
HS: AB = ?
(Py-ta-go)
OA = ?, OB = ?
HS: AB = BC = CD = DA
HS: bằng 10(cm)
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình cho bài toán
HS: Trong tam giác vuông cân, hai cạnh góc vuông bằng nhau
HS:
HS: ta phải tính được độ dài đường chéo của tủ
Bài 57 (SGK)
Cho có:
.
Ta có:
vuông tại B
Bài 86 (SBT)
-Xét vuông tại A có:
(Py-ta-go)
Bài 87 (SBT)
Cho
Tính: AB, BC, CD, AD ?
Giải:
Ta có:
-Xét vuông tại O có:
(Py-ta-go)
Tương tự ta có:
Bài 88 (SBT)
-Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là x
-Xét vuông tại A có:
(Py-ta-go)
Bài 58 (SGK)
-Gọi đường chéo của tủ là d
Ta có: (Py-ta-go
-Chiều cao của nhà là 21dm
Khi dựng tủ, tủ không bị vướng vào trần nhà
3. Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (6 phút)
-GV cho học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết”
H: Nêu cách kiểm tra góc vuông của các bác thợ mộc, thợ nề ?
GV kết luận.
-Học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết” –SGK
HS có thể nêu như SGK hoặc nêu các cách khác
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
BTVN: 59, 60, 61 (SGK) và 89 (SBT)
Đọc phần: “Có thể em chưa biêt” (SGK-134)
Tiết 39 luyện tập 2
Ngày soạn; 20 /1 /2011 Ngày dạy: 21/1/2011
Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
Vận dụng định lý Py-ta-go để giải một số bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp
Giới thiệu một số bộ ba số Py-ta-go
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng-com pa-eke-kéo cắt giấy
HS: SGK-thước thẳng-com pa-eke-MTBT
Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập (10 phút)
HS1: Phát biểu định lý Py-ta-go
Chữa bài tập 60 (SGK)
HS2: Chữa bài tập 59 (SGK)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 89 (SGK) (Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
H: Hình vẽ cho biết điều gì?
-Để tính được BC ta cần tính được độ dài cạnh nào? Vì sao ?
-Qua bài tập này muốn tính độ dài cạnh đáy của một tam giác cân ta làm ntn ?
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 61 (SGK)
(Hình vẽ sẵn trên bảng phụ có kẻ ô vuông)
-Nêu cách tính độ dài các cạnh AB, BC, AC trên hình vẽ
-Gọi một học sinh lên bảng làm
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 62 (SGK)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
H: Để biết con Cún có thể tới các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không ta phải làm gì ?
-Hãy tính OA, OB, OC, OD
-Vậy con Cún đến được những vị trí nào? Vì sao ?
-Nếu còn thời gian GV cho học sinh làm bài tập 91-sbt
-Hãy chọn ra các bộ ba số có thể là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông ?
-GV giới thiệu bộ số Py-ta-go
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS ghi GT-KL của bài toán
HS: BC = ?
BH = ?
AB = ? (xét
Học sinh nêu cách tính độ dài cạnh đáy của một tam giác cân
Học sinh đọc đề bài, quan sát bảng phụ rồi vẽ hình vào vở
HS nêu cách tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, BC
-Một học sinh lên bảng làm bài tập
HS: Ta cần tính được độ dài OA, OB, OC, OD
Học sinh làm bài tập vào vở
Một học sinh lên bảng làm
HS lớp đối chiếu kết quả
Học sinh làm bài tập 91-sbt
Bài 89 (SBT)
a) có:
có:
(Py-ta-go)
* có:
(Py-ta-go)
Bài 61 (SGK)
có:
(Py-ta-go)
Tương tự:
Bài 62 (SGK)
Vậy con cún đến được vị trí A, B, D, nhưng không đến được vị trí C
Bài 91 (SBT) Cho các số:
5; 8; 9; 12; 13; 15; 17
Bộ ba số là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác vuông là:
*5; 12 và 13. Vì:
*8; 15 và 17. Vì:
*9; 12 và 15. Vì:
3. Hoạt động 3: Thực hành ghép 2 hình vuông thành một hình vuông (7 phút)
GV lấy bảng phụ trên đó có gắn 2 hình vuông có 2 mầu khác nhau (như h.137-SGK)
-GV hướng dẫn HS đặt đoạn AH = b, nối BH, HF cắt ghép hình để được hình vuông mới (h.139-SGK)
H: Kết quả thực hành này minh hoạ cho kiến thức nào?
GV kết luận
Học sinh nghe GV hướng dẫn và thực hành theo nhóm khoảng 3 phút, rồi đại diện một nhóm lên bảng trình bày cách làm cụ thể
HS: Định lý Py-ta-go
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn lại định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
BTVN: 83, 84, 85, 90, 92 (SBT)
Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác
Tiết 40 các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Ngày soạn; 24/1 /2011 Ngày dạy: 27/1/2011
Mục tiêu:
Học sinh nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tm giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài tập chứng minh hình học.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-eke
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút)
HS1: Nêu các trường hợp bằng nhau đã học của hai tam giác
Bổ sung thêm điều kiện về cạnh (hoặc về góc) để hai tam giác sau
bằng nhau:
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông (8 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
H: hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau ?
-GV dùng bảng phụ nêu ?1 yêu cầu học sinh tìm các tam giác vuông bằng nhau, kèm theo giải thích
GV kết luận
HS: 2 cạnh góc vuông = nhau
*1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy
*Cạnh huyền và góc nhọn
Học sinh quan sát hình vẽ tìm các tam giác bằng nhau kèm theo giải thích
1.Các TH bằng nhau....
(SGK)
?1:
H.143:
H.144:
H.145:
(cạnh huyền-góc nhọn)
3. Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền-cạnh góc vuông (15 phút)
GV nêu bài toán: Cho hình vẽ. CM:
H: Hình vẽ cho biết điều gì?
-Để c/m: ta cần chỉ ra điều gì ?
-Từ BT này rút ra n/xét gì?
-GV cho học sinh làm ?2 (SGK)
-Hãy c/m: bằng hai cách ?
-Quan sát hình vẽ, cho biết bằng theo TH nào ?
GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở, tìm cách chứng minh bài toán
HS đọc hình vẽ, ghi GT-KL của bài toán
Học sinh rút ra nhận xét
Học sinh thực hiện ?2 vào vở
Học sinh đọc hình vẽ
Hai học sinh lên bảng chứng minh, mỗi học sinh làm một phần
2. TH cạnh huyền-cạnh góc vg
*Định lý: SGK
GT và
BC = B’C’; AC = A’C’
KL
?2:
Cách 1:
(Cạnh huyền-cạnh góc vuông
Cách 2: cân tại A
(t/chất tam giác cân)
(cạnh huyền-góc nhọn)
4. Hoạt động 4: Luyện tập (13 phút)
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 66 (SGK)
(Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
H: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
-Hình vẽ cho biết điều gì ?
Trên hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác bằng nhau ? Giải thích ?
GV kết luận.
Học sinh quan sát hình vẽ và đọc yêu cầu của bài tập
Học sinh đọc hình vẽ, ghi GT-KL của bài toán
Một số học sinh đứng tại chỗ đọc các cặp tam giác bằng nhau và giải thích
Bài 66 (SGK)
*
(Cạnh huyền-góc nhọn)
Vì:
AH chung
*
(cạnh huyền-cạnh góc vuông)
Vì:
BH = CH (gt)
DH = EH ()
*. Vì:
AH chung
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
BTVN: 63, 64, 65 (SGK)
Gợi ý: Bài 63 (SGK)
CM: (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
Tiết 41 Luyện tập
Ngày soạn : 9 / 2 / 2011 Ngày dạy: 10/2/2011
Mục tiêu:
Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài chứng minh hình
Học sinh có kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau thông qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
Phát huy trí lực của học sinh.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-eke-com pa
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra, chữa bài tập (12 phút)
HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Bổ sung thêm 1 điều kiện về góc (hay về cạnh) bằng nhau để
HS2: Chữa bài tập 65 (SGK)
2. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phú
File đính kèm:
- Giao an Hinh 7(2).doc