Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 51: Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bât đẳng thức trong tam giác

A/ Mục tiêu:

Nắm được quan hệ độ dài các cạnh của tam giác, từ đó 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào mới là 3 cạnh của tam giác.

Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

Vận dụng giả toán.

B/ Chuẩn bị:

Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa.

Học sinh: Bảng phụ, thước, compa.

C/ Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 51: Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác, bât đẳng thức trong tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Tiết 51 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH của TAM GIÁC. BÂT ĐẲNG THỨC TRONG TAM GIÁC Ngày: 23/3/2009 ˜– & —™ A/ Mục tiêu: F Nắm được quan hệ độ dài các cạnh của tam giác, từ đó 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào mới là 3 cạnh của tam giác. F Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác. F Vận dụng giả toán. B/ Chuẩn bị: X Giáo viên: Bảng phụ, thước, compa. X Học sinh: Bảng phụ, thước, compa. C/ Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài cũ (6’): Sửa BT14/60/SGK. 3) Luyện tập (32’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (7’): GV cho HS lên bảng làm ?1 Khi nào 3 đoạn thẳng là 3 cạnh của tam giác. Nêu GT, KL? GVHD HS khá giỏi xem CM SGK. Hoạt động 2 (8’): GVHD HS: Áp dụng định lí giải: so sánh tổng hai cạnh với cạnh lớn. GV cho làm vào bảng phụ. Hoạt động 3 (10’): AB+BC>AC=>? Tương tự đối với 2 BĐT còn lại. Nêu hệ quả BĐT tam giác? GV lưu ý HS tìm hiệu hai cạnh là lấy cạnh lờn trừ cạnh nhỏ. Từ định lí và hệ quả hãy phát biểu tổng quát? GV cho HS làm ?3 Hoạt động 4 (7’): GV sử dụng bảng phụ BT 16/63/SGK: Theo nhận xét từ định lí và hệ quả ta có gì? Thay BC=1cm, AC=7cm, ta có gì? AB=? ABC là tam giác gì? GV cho HS làm vào vở. HS khá giỏi lên bảng vẽ. HS nhậ xét hình vẽ. Không vẽ được tam giác có độ dài: 3cm, 1cm, 2cm. HS nêu định lí. HS đọc đề. HS theo dõi HD.. HS học nhóm trong 3’. Nếu đúng là 3 cạnh thì vẽ. (compa). AB>AC-BC HS nêu. Đối với cách này HS lập hiệu hai cạnh bất kì rồi so sánh cạnh còn lại. HS nêu. HS giải thích. Vì: 1+2=3 (trái với bất đẳng thức tam giác). HS nghiên cứu và tìm cách giải. AC-BC<AB<AC+BC 7-1<AB<7+1 6<AB<8 => AB=7. (AB là số nguyên). Vậy ABC cân tại A. 1 HS lên bảng. 1) Bất đẳng thức tam giác: GT: ABC KL: AB+AC>BC AB+BC>AC, AC+BC>AB. BT15/63/SGK: a) 2+3=5<6 (trái với BĐT trong ). Vậy độ dài 3 cạnh 2cm, 3cm, 5cm, không là 3 cạnh của tam giác. b)Không lập được. c)là 3 cạnh của tam giác. 2) Hệ quả của BĐT tam giác: GT: ABC KL: AB>AC-BC BC>AC-AB, AC>BC-AB. Từ định lí và hệ quả, ta có: AB-AC<BC<AB+AC. BT16/63/SGK: ABC, ta có: AC-BC<AB<AC+BC 7-1<AB<7+1 6<AB<8 => AB=7. (AB là số nguyên). Vậy ABC cân tại A. 4) Củng cố (2’): - Nêu BĐT và hệ quả của nó? - Cách kiểm tra 3 đoạn thẳng phải là 3 cạnh của tam giác háy không? 5) Dặn dò (4’): @ Học bài. @ BTVN: BT17/63/SGK. @ Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: BT17/63/SGK: a) AMI có: MA MA+MB MA+MB<AI+IB (1) b)BIC có: IB IB+IA IB+IA<BC+AC (2) Từ (1) và (2) => MA+MB < CA+CB.

File đính kèm:

  • docTiet 51.doc
Giáo án liên quan