I. Mục tiêu:
- Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
- Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
- Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,thước.
- HS: bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2300 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 54: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/2008 Ngày dạy: 10/03/2008
Tuần 29
Tiết 54 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
II. Chuẩn bị:
GV : SGK,thước.
HS : bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ DABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống:
.
3. Tổ chức ôn tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
BT 25 SGK/67:
BT 26 SGK/67:
GV yêu cầu HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận.
Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi và trả lời để tìm lời giải
Để c/m BE = CF ta cần c/m gì?
DABE = DACF theo trường hợp nào? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau.
Gọi một HS đứng lên chứng minh miệng, tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày.
BT 27 SGK/67:
GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL
GV gợi ý : Gọi G là trọng tâm của DABC. Từ gải thiết BE = CF, ta suy ra được điều gì?
GV : Vậy tại sao AB = AC?
BT 28 SGK/67:
BT 26 SGK/67:
HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL
BT 27 SGK/67:
HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày
BT 28 SGK/67:
HS : hoạt động nhóm
Vẽ hình
Ghi GT – KL
Trình bày chứng minh
BT 25 SGK/67:
GT
DABC (=1v)
AB=3cm; AC=4cm
MB = MC
G là trọng tâm của DABC
KL
Tính AG ?
Xét DABC vuông có :
BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago)
BC2 = 32 + 42
BC2 = 52
BC = 5 (cm)
AM==cm(t/c vuông)
AG=AM= =cm
BT 26 SGK/67:
GT
DABC (AB = AC)
AE = EC
AF = FB
KL
BE = CF
AE = EC =
AF = FB =
Mà AB = AC (gt)
Þ AE = AF
Xét DABE và DACF có :
AB = AC (gt)
: chung
AE = AF (cmt)
Þ ABE = DACF (c–g–c)
Þ BE = CF (cạnh tương ứng)
BT 27 SGK/67:
GT
DABC :
AF = FB
AE = EC
BE = CF
KL
DABC cân
Có BE = CF (gt)
Mà BG = BE (t/c trung tuyến của tam giác)
CG = CF
Þ BE = CG Þ GE = GF
Xét DGBF và DGCE có :
BE = CF (cmt)
(đđ)
GE = GF (cmt)
Þ DGBF = DGCE (c.g.c)
Þ BF = CE (cạnh tương ứng)
Þ AB = AC
Þ DABC cân
BT 28 SGK/67:
GT
DDEF :
DE = DF = 13cm
EI = IF
EF = 10cm
KL
a)DDEI = DDFI
b) là những góc gì?
c) Tính DI
a) Xét DDEI và DDFI có :
DE = DF (gt)
EI = FI (gt)
DE : chung
Þ DDEI = DDFI (c.c.c) (1)
b) Từ (1) Þ (góc tương ứng)
mà (vì kề bù)
Þ
c) Có IE = IF = = 5(cm)
DDIE vuông có :
DI2 = DE2 – EI2 (đ/l pitago)
DI2 = 132 – 52
DI2 = 122 Þ DI = 12 (cm)
DG = DI = 8 (cm)
GI = DI – DG = 12 – 8 = 4(cm)
4. Hướng dẫn về nhà:
Làm BT 30/67 SGK
Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thức và compa.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- Tiet 54.doc