1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc
1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
1.3. Về thái độ:HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123)
2.2. HS: Bảng nhóm
3. Phương pháp:
- Làm việc cá nhân, thảo luận để đưa ra phương pháp thực hiện.
4. Tiến trình giờ dạy
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 16, 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 31
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc
1.2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
1.3. Về thái độ:HS có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36, bài tập 37 (tr123)
2.2. HS: Bảng nhóm
3. Phương pháp:
- Làm việc cá nhân, thảo luận để đưa ra phương pháp thực hiện.
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góc-cạnh-góc
- HS2: kiểm tra vở bài tập của học sinh.
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
BT 36:
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau
-GV hướng dẫn HS phân tích
AC = BD
chứng minh OAC = OBD (g.c.g)
=, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
BT 37 ( SGK - tr123
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK
- HS thảo luận nhóm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày lời giải,các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
BT 138 (tr124 - SGK)
- GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138
? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, theo trường hợp nào, có điều kiện nào.
? Phải chứng minh điều kiện nào.
? Có điều kiện đó thì phải chứng minh điều gì.
- GV: ABD = DCA (g.c.g)
AD chung, ,
AB // CD AC // BD
GT GT
? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.
BT 36:
GT
OA = OB, =
KL
AC = BD
CM:
Xét OBD và OAC Có:
=(gt)
OA = OB (gt)
chung
OAC = OBD (g.c.g)
BD = AC (là hai cạnh tương ứng)
BT 37 ( SGK - tr123
* Hình 101:
DEF: +==180o
= 180o-80o-60o
=40o
ABC = FDE vì
BC=DE
BT 138 (tr124 - SGK)
- HS vẽ hình ghi GT, KL
GT
AB // CD, AC // BD
KL
AB = CD, AC = BD
CM:
Xét ABD và DCA có:
(vì AB // CD)
AD là cạnh chung
(vì AC // BD)
ABD = DCA (g.c.g)
AB = CD, BD = AC
4.4. Củng cố
- Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc
- Phát biểu nhận xét qua bài tập 38 (tr124)
+ Hai đoạn thẳng song song bị chẵn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Làm bài tập 39, 40 (tr124 - SGK)
- Học thuộc địh lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc
HD40: So sánh BE, CF thì dẫn đến xem xét hai tam giác chứa hai cạnh đó có bằng nhau không?
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………...........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ………………………………………………………………………………..
- Học sinh: ……………………………………………………………………………………
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
File đính kèm:
- H7 Tuan 16 & 17.doc