Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 5 - Tiết 9: Luyện tập - Kiểm tra viết 15 phút

A.MỤC TIÊU:

+Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.

+Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.

+Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 ph).

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 5 - Tiết 9: Luyện tập - Kiểm tra viết 15 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 9 Luyện tập-kiểm tra viết 15 phút Ns 12.09.09 Nd 17.09.09 A.Mục tiêu: +Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại. +Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. +Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (5 ph). Hoạt động của giáo viên -Gọi 1 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi trên bảng phụ. -Câu hỏi: +Phát biểu tiên đề Ơclít? +Điền vào chỗ trống (…): a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với ………… b)Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì ………… c)Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là………. -Yêu cầu nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn. -GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Phát biểu tiên đề Ơclít. +Điền vào chỗ trống: “đường thẳng a” “hai đường thẳng đó trùng nhau” c) “duy nhất” -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: Luyện tập (22 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu làm nhanh BT 35/94 SGK. -GV vẽ DABC lên bảng. -Yêu cầu HS trả lời, GV vẽ lên hình. -Yêu cầu HS ghi vở BT. -Cho điểm HS trả lời đúng. HĐ của Học sinh -1 HS đọc đầu bài 35/94. -1 HS trả lời: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng // với nó. -HS khác làm vào vở BT trang 100 bài 21. Ghi bảng 1.Bài 21 (35/94 SGK): A a C B b a //BC; b //AC là duy nhất. -Yêu cầu HS làm BT 36/94 SGK (Bài 22/100 vở BT in) -GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 36, yêu cầu HS điền vào chỗ trống. -Yêu cầu đọc BT 37/95 SGK. -Yêu cầu xác định các cặp góc bằng nhau của hai tam giác đã cho và giải thích. -Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. -Yêu cầu HS khác sửa chữa -Đọc đầu bài 36/94 SGK. -Mỗi HS điền 1 chỗ trống trên bảng phụ. -HS khác điền vào vở BT. -Đọc BT 37/95 SGK. -Tự làm vào vở BT in bài 23 trang 100. -1 HS trả lời. -HS khác bổ xung , sửa chữa 2.Bài 22 (36/94 SGK): a)Â1 = B3 b)Â2 = B2 c)= 180o (vì là hai góc trong cùng phía) d)(vì là hai góc đối đỉnh) 3.Bài 23 (37/95 SGK): B A b C D E a a // b CAB = CDE (vì là hai góc so le trong) CBA = CED (vì là hai góc so le trong) ACB = DCE (vì là hai góc đối đỉnh) III.Hoạt động 3: Kiểm tra viết (15 ph). -GV phát đề kiểm tra 15 phút cho mỗi học sinh một bản. -Đề kiểm tra: Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song ? Câu 2: Trong các câu sau hãy chọn câu đúng: a)Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b)Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b. c) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b. d)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. e)Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Câu 3: Cho hình vẽ biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau D E b của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao. C A B a IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph). -Học lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 38, 39/95 SGK

File đính kèm:

  • dochinh 9.doc
Giáo án liên quan