A.MỤC TIÊU:
+Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
+Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
+Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph).
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 6 - Tiết 11: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Tiết 11
Luyện tập
Ns 20.09.09
Nd 24.09.09
A.Mục tiêu:
+Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
+Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
+Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (7 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song;
-Ba đường thẳng song song.
Hoạt động của học sinh
-Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
-Trả lời: Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (29 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu phát biểu lại t/c 1 quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
-Yêu cầu phát biểu t/c 2 quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song.
-Yêu cầu phát biểu t/c 3 về ba đường thẳng song.
HĐ của Học sinh
-Phát biểu:
+T/c 1: 2 đ.thẳng phân biệt cùng // với đ.thẳng thứ 3 thì chúng // với nhau.
+T/c 2: 1 đ.thẳng vuông góc với 1 trong 2 đ.thẳng // thì vuông góc với đ.thẳng kia.
+T/c 3: 2 đ.thẳng phân biệt cùng // với đ.thẳng thứ ba thì //với nhau.
Ghi bảng
I.Ghi nhớ các tính chất:
+T/c 1:
Nếu a c và b c
thì a // b
+T/c 2:
Nếu a // b và ca
thì cb
+T/c 3:
Nếu d’ // d ; d” //d
thì d’ // d”
-Yêu cầu làm BT 45/98 SGK: Đưa đầu bài lên bảng.
-BT 45/98 SGK:
+Vẽ d’ // d và d” //d (d” và d’ phân biệt).
+Suy ra d’ // d” bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
*Nếu d’ cắt d” tại điểm M thì M có thể nằm trên d không ? Vì sao?
*Qua điểm M nằm ngoài d, vừa có d’ // d, vừa có d” // d thì có trái với tiên đề Ơclít không? Vì sao?
*Nếu d’ và d” không thể cắt nhau (trái với tiên đề Ơclít) thì chúng phải thế nào?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt đầu bài.
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại lời giải bài toán.
-Yêu cầu làm BT 46/98 SGK (bài 28 trang 103 vở BT).
-Yêu cầu xem hình vẽ 31 phát biểu nội dung bài toán.
-Yêu cầu 1 HS trả lời câu a Vì sao a //b
-Tính góc DCB làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm BT 47/98, 1 HS nhìn hình 32 SGK diễn đạt bằng lời nội dung bài toán.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 47/98 SGK.
-1 HS đọc to đầu bài 45/98.
-1 HS lên bảng vẽ hình và ghi tóm tắt đầu bài.
-Các HS khác đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán.
-1 HS lên bảng trình bày lại lời giải bài toán.
-Xem hình 31 SGK trang 98 phát biểu nội dung bài toán:
Cho a, b cùng vuông góc với đường thẳng AB tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại c sao cho ADC = 120o Tính DCB = ?
-1 HS trả lời câu a.
-1 HS trả lời : Biết ADC và DCB ở vị trí trong cùng phía
nên bù nhau.
-1 HS nhìn hình 32/98 SGK diễn đạt bằng lời nội dung bài toán.
-Hoạt động nhóm làm BT 47/98 trên bảng nhóm có hình vẽ và lý luận đầy đủ.
-Đại diện nhóm lên trình bày lời giải.
-Cả lớp theo dõi và góp ý kiến.
II.Luyện tập:
1.BT 45/98 SGK:
Cho: d’, d” phân biệt
d’ // d
d” // d
Suy ra: d’ // d”
Giải
*Nếu d’ cắt d” tại M thì M không thể nằm trên d vì M ẻ d’ và d’ // d.
*Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có d” //d thì trái với tiên đề Ơclít (Qua M chỉ có 1 đường thẳng // với d).
*Để không trái với tiên đề Ơclít thì d’ và d” không thể cắt nhau hay d’ // d”.
2.Bài 28 (BT 46/98 SGK):
a)a //b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB.
b)BCD = 180o – ADC
= 180o - 120o = 60o.
3.Bài 29 (47/98 SGK):
a)Tính B:
a // b, c a (Â = 90o) vậy
c b, tức là B = 90o.
b)Tính D: a // b, C và D là cặp góc trong cùng phía,
vậy D = 180o – C
= 180o - 130o = 50o.
III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph).
-Hỏi: Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết ?
-Vẽ hai đường thẳng a và b.
-Cho hai đường thẳng a và b trên bảng, hãy kiểm tra xem a và b có song song không?
-Hãy phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng. Vẽ hình minh hoạ
-Trả lời:
+Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt cả a và b:
*Kiểm tra1 cặp góc so le trong, nếu bằng nhau thì a//b.
*Hoặc kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, nếu bằng nhau thì a//b.
*Hoặc kiểm tra 1 cặp góc trong cùng phía, nếu bù nhau thì a//b.
+Dùng êke vẽ ca, nếu dùng êke kiểm tra thấy cb
thì a//b.
III.Kết luận:
1.Cách kiểm tra a và b có song song?
-Vẽ c cắt avà b:
a A 3 2
4 1
b 3 2
4 1 B
Nếu Â4 = B2 thì a//b.
Nếu Â2 = B2 thì a//b.
Nếu Â1+B2=180o thì a//b.
b ?
c
a
-Vẽ ca, nếu cb
thì a//b.
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 48/99 SGK
-Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song.
-Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song.
-Đọc trước bài Đ7 Định lý.
File đính kèm:
- hinh 11.doc