I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
3. Thái độ: Bước đầu làm quen với suy luận.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
42 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 1 đến tiết 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết: 01 Ngày dạy: 17/8/2010
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
3. Thái độ: Bước đầu làm quen với suy luận.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
GV cho HS nhắc lại: thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc đó là hai góc đối đỉnh
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
15’
15’
10’
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK.
GV: hai góc O1 , O3 ở hình 1 gọi là hai góc đối đỉnh.
?Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV:Có nhận xét gì về cạnh Ox và Oy, Ox’ và Oy’
Hs: - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy
- Cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’
GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
GV : Cho HS làm
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy.
Hoạt Động 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của hai
góc đối đỉnh O1 và O3
GV: Cho HS làm (hoạt động theo nhóm).
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta có thể suy ra được O1 = O3 hay không?
GV: O1 và O2; O2 và O3 quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) ta suy ra điều gì?
GV: Từ (2)và (3) ta suy ra điều gì?
GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
Hoạt động3: Củng cố và giải bài tập:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
Cho HS làm bài tập 1; 2; 3/82 được chép sẵn vào bảng phụ.
HS: đứng tại chỗ điền vào dấu “…”
Bài 2 SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia gọi là hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
(Hình 1)
?1
* Định nghĩa: (SGK - 81)
? 2: 2 và 4 là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:
?3
a. Ô1=Ô3
b. Ô2=Ô4
c. Ta có: 1 và 2 kề bù nên
1+2=1800 (1)
2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) => 1=3
3 và 4 kề bù nên
3+4=1800 (kề bù) (3)
Từ (2) và (3) => 2=4
*T/C: (SGK)
Bài 1 SGK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 3 GSK:
Hai cặp góc đối đỉnh là:
zAt và z’At’.
zAt’ và z’At
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 4,5,6,7/82-83
Tuần: 01 Ngày soạn: 20/8/2010
Tiết: 02 Ngày giảng: 22/8/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GẢNG:
1.Kiến thức: HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.
2.Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán hình học.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập, làm bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
HS2: Làm bài tập số 4/82 SGK
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
32’
* Hoạt động1: Luyện tập
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Hs
GV:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào?
-GV: Hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của ABC’.
-GV: hướng dẫn HS tính số đo của góc A’BC’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ xOy=470, vẽ hai tia đối Ox’, Oy’ của hai tia Ox và Oy
HS: lên bảng thực hiện
GV:Nếu 3 = 47O => 1 = ?
GV: Biết Ô3 ta có thể tính được Ô2 không, vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được Ô4không?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào?
- GV: cho HS làm bài tập 7.
HS: 2 HS lên bảng vẽ
GV:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
HS: Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Củng cố 5’
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 /74 (SBT)
1. Bài 5/82 (SGK)
a.
A C’
B
C A’
b. Vì ABC kề bù với ABC’
Nên: ABC + ABC’=1800
=> ABC’=1800 - ABC
ABC’=1800- 560=1240
c. ABC và A’BC’ đối đỉnh nên:
ABC = A’BC’ = 56O
2.Bài 6/83(SGK)
Cho xx’ yy’ = {O}
Ô3 = 470
Tìm Ô1 =?; Ô2 =?; Ô4 =?
Ta có: Ô3=Ô1= 470 (T/chất hai góc đối đỉnh)
Ta có: Ô3+Ô2=1800 (hai góc kề bù)
Ô2=1800-Ô3 =1800-470= 1330
Ô2=Ô4 =1330 (T/chất hai góc đối đỉnh)
3.Bài 7/83 (SGK)
x z y
O
x’ z’ y’
O1=O4 ( Đôùi đỉnh)
O2=O5 ( Đôùi đỉnh)
O3=O6 ( Đôùi đỉnh)
xOz=x’Oz’ ( Đôùi đỉnh)
zOy=z’Oy’( Đôùi đỉnh)
yOx’=y’Ox ( Đôùi đỉnh)
xOx’=yOy’=zOz’=1800
4.Bài 8/83(SGK)
Bài 7/74 (SBT)
Câu b sai
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’
- Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
- Làm các bài tập: 9,10/83 (SGK)
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
Tuần: 02 Ngày soạn: 22/8/2010
Tiết: 03 Ngày giảng: 24/8/2010
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và .
2.Kĩ năng: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập, làm bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 900 và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9)
GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Dạy học bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
10’
10’
10’
HĐ 1:Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- HS cả lớp làm .
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm .
O1 = 900 (điều kiện cho trước)
O2 =1800 O1 = 900 (Hai góc kề bù)
O3 = O1 = 900 ; O4 = O2 = 900
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
HĐ 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- HS làm để vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn HS kĩ năng vuông góc bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
+ Vẽ đoạn thẳng AB, Xác định trung điểm I của đoạn AB.
+ Qua I vẽ đường thẳng d AB.
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB.
HĐ 3: Đường trung trực của một đoạn thẳng
? Thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
O
y’
y
x’
x
1
2
3
4
Định nghĩa: (SGK).
Kí hiệu: xx’yy’.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng d đi qua một điểm O cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước.
3. Đường trung trực của một đoạn thẳng.
A
B
d
I
Định nghĩa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của AB
Avà B đối xứng với nhau qua d.
3. Củng cố (7ph)
- Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
4. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm chắc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bị chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78
Tuần: 02 Ngày soạn: 25/8/2010
Tiết: 04 Ngày giảng: 27/8/2010
Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2.Kĩ năng: Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
3.Thái độ: Liên hệ thực tế
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổm định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Làm bài 13/86 SGK
HS2: Tính chất của hai góc đối đỉnh? Làm bài? Làm bài 14/86 SGK
3. Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
15’
10’
* Hoạt động1: Góc so le trong. Góc đồng vị
-GV: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B
HS: lên bảng thực hiện
GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
HS: Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B
GV: Giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị.
GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “góc so le trong , góc đồng vị”:
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương như nhau với hai đường thẳng a và b.
GV: Cho HS làm ?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
* Hoạt động 2: Tính chất
GV: cho HS làm bài tập? 2
GV: vẽ hình 13 và yêu cầu HS làm lần lược các câu a, b, c
GV:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3; 2 và 4;
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
GV:Các cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả?
GV:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau .
Hoạt động 3: Củng cố và bài tập: 12’
- Củng cố: GV củng cố lại từng phần cho HS nắm
- Bài tập : GV yêu cầu HS làm bài tập 21, 22/89 SGK
GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
GV: Cho HS lần lượt điền vào ô trống
GV:Cho HS lên bảng làm bài 22(89) SGK
GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo còn lại.
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
Các cặp góc so le trong:
Â1 và 3; Â4 và 2;
Các cặp góc đồng vị:
Â1 và 1; Â2 và 2;
Â3 và 3; Â4 và 4
?1 Hai cặp góc so le trong :
A1 và B3; A4 và B2
Bốn cặp góc đồng vị :
Â1 và 1; Â2 và 2;
Â3 và 3; Â4 và 4
2.Tính chất:
a) Tính 1 vàø 3
vì 4 và A1 kề bù nên
4 +1 = 1800 Þ1 = 1800 - 4 = 1350
ø 2 + 3 = 1800 (2 góc kề bù)
=> 3 = 1800 - B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ) nên 2 = 450
2 = 4 (vì đđ) nên 4 =450
c) 1 =1 =1350; 3 =3 =1350
4 =4 =450
*Tính chất (SGK)
Bài 21/89 SGK
a) so le trong
b) đồng vị
c) đồng vị
d) so le trong
Bài 22/89 SGK
Â1 + 2 = 1800
Â4 + 3= 1800
4. Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà: 2’
- Học T/C và bài tập 17, 18, 19/ 76 SBT; bài tập 22/89 SGK
Tuần: 03 Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết: 05 Ngày giảng: 31/8/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước, các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3.Thái dộ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ, SBT
2. Học sinh: Thước thẳng, êke.
IV . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 7’
-HS 1: phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
-HS3: Nêu tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Luyện tập: 35’
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
30’
5’
HĐ1 : Luyện tập:
GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17
( 87 ) SGK
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không?
GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK
( HS hoạt động nhóm)
GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK
GV: Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
GV: Cho hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
GV: Yêu cầu HS lên bảng áp dung các tính chất để tính số đo của các góc còn lại.
HĐ2: Củng cố:
GV: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
GV: Phát biểu tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Bài 15 ( 86) Sgk
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk
Kiểm tra hình
Bài 18 ( 87 ) Sgk
Bài 19 ( 87) Sgk
Bài 20( 87 ) Sgk
a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng
Bài tập:
4. Hướng dẫn HS làm học và làm bài tập ở nhàø: 2’
- Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài “Hai đường thẳng song song”.
Tuần: 03 Ngày soạn: 1/9/2010
Tiết: 06 Ngày giảng: 3/9/2010
Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
Kiến thức: -Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (lớp 6)
Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Kĩ năng: Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho.
Thái độ: Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vị
Bài mới
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
3’
15’
* Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 2 đường thẳng song song?
* Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
GV:Cho HS làm bài tập ?1
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17 SGK
GV: Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau?
GV: Em có nhận xét gì về số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c?
GV: ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song .
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
?1
Hình b
Hình a
Hình c
Tính chất (SGK 90)
Hai đường thẳng a và b song song với nhau , ký hiệu a // b
10’
* Hoạt động3: Vẽ 2 đường thẳng song song
GV: Cho HS làm ?2 (Hoạt động nhóm)
GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào bảng nhóm.
GV: Gọi một đại diện lên bảng vẽ hình như trình tự của nhóm
GV: Treo bảng phụ vẽ hai đoạn thẳng song song , hai tia song song và nói : Nếu biết hai đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
a¨¨
A
°
A
°
a
B
B
°
°
a¨¨
A
°
A
°
a
B
B
°
°
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
a¨¨
A
°
B
°
a¨¨
A
°
B
°
8’
* Hoạt động 4: Củng cố luyện tập
GV củng cố lại toàn bài cho HS nắm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 24, 25/91 SGK
Bài 24/91 SGK
a//b
a và b // với nhau
Bài 25/91 SGK
Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi qua A
Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ đường thẳng b đi qua B sao cho b // a
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 3’
Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK)
Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //
Hướng dẫn bài tập 26
Vẽ xAB = 1800
Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
Tuần: 04 Ngày soạn: 5/9/2010
Tiết: 07 Ngày giảng: 7/9/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: HS thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Kĩ năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước
3.Thái độ: Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu
Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, êke
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Làm bài 26/91 SGK
Bài mới:
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
37’
* Hoạt động 1: Luyện tập
- GV: Cho HS làm 26 ( 91) SGK
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài
- Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
Bài 26 ( 91) SGK
x
y
A
B
1200
1200
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi ở SGK
GV: Cho HS làm 27 ( 91) SGK
GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
A
B
C
D
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn?
HS: Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ hai góc so le trong bằng nhau).
* Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
GV: Có thể vẽ được mấy đoạn AD=BC và AD//BC
HS: Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’cùng song song với BC và bằng BC.
Bài 27 ( 91) SGK
GV: Cho HS làm 28 ( 91) SGK
GV: Chia nhóm để HS làm bài tập
Bài 28 ( 91) SGK
GV: Cho HS làm 29 ( 92) SGK
GV: Bài toán cho ta điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ?
HS: Bài toán cho góc nhọn và điểm O’
GV: yêu cầu HS1 vẽ xOy và điểm O’
GV: Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy.
GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’đối với góc.
HS: Điểm O’ còn nằm ngoài góc .
GV: Em hãy vẽ trường hợp đó.
GV: Hãy dùng thước đo góc kiển tra xem góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau không?
Vẽ đường thẳng xx’
Trên đường thẳng xx’ lấy điểmA bất kỳ
Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600
Trên đường thẳng c lấy điểm B bất kỳ (BA)
Dùng êke vẽ góc y’BA = 600 ở vị trí so le trong với góc xAB
Vẽ tia đối By của tia By’ta được yy’//xx’
Bài 29 ( 92) SGK
xOy = x’Oy’
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 30 (SGK) bài tập 24, 25, 26/78(SBT)
- Xem trước bài 5: “Tiên đề Ơ clit về đường thẳng song song”.
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/09/2010
Tiết: 08 Ngày giảng: 10/9/2010
Bài 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MỴ a sao cho b//a)
2Kĩ năng: Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song
3.Thái độ: Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơclít.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Giáo viên: SGK, thước, thẳng đo góc, bảng phụ.
Học sinh: SGK, thước, thẳng đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định lớp: 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
15’
15’
16’
* Hoạt động 1:
GV : Hãy vẽ đường thẳng b qua M , b // a bằng cách khác và nêu nhận xét?
GV: Vậy qua điểm M có bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Đó là nội dung tiên đề Ơclit.
* Hoạt động 2:
GV: Với hai đường thẳng song song a và b có những tính chất gì?
GV: Cho HS làm ? /93 SGK
GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
GV: Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song
GV: Tính chất này cho ta điều gì và suy ra được điều gì ?
Hoạt động 3: Củng cố và bài tập:
GV: củng cố lại từng phân cho HS nắm
GV: Cho HS làm bài 32 ( 94) SGK
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
GV: Cho HS làm bài 33 ( 94) SGK
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
GV: Cho HS làm bài 34 ( 94) SGK
( Hoạt động nhóm )
GV: yêu cầu bài làm của mỗi nhóm phải có hình vẽ, có tóm tắt dưới dạng ký hiệu, khi tính toán phải có lý do
Tiên đề ơ clít
M a ; b đi qua M và b // a là duy nhấ
File đính kèm:
- giao an hinh hoc 7 tam duocccccccccc.doc